Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 1355/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Quốc Vinh |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1355/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Văn bản số 269/SNgV-VP ngày 05/5/2016 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất lượng của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 263/STP-KSTT ngày 27/4/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 2368/QĐ-UBND ngày 22/6/2015; số 3399/QĐ-UBND ngày 28/8/2015; số 3647/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1355/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC LÃNH SỰ |
|
1 |
Cấp hộ chiếu công vụ |
2 |
Gia hạn hộ chiếu công vụ |
3 |
Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu công vụ |
4 |
Cấp hộ chiếu ngoại giao |
5 |
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao |
6 |
Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao |
7 |
Cấp công hàm đề nghị cấp thị thực cho hộ chiếu công vụ/hộ chiếu ngoại giao |
8 |
Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự |
9 |
Quyết định cho phép Đoàn nước ngoài vào thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
II. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ |
|
1 |
Phê duyệt Kế hoạch tổ chức các Hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế do UBND tỉnh tổ chức |
III. LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI |
|
1 |
Tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế tặng |
IV. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI |
|
1 |
Hướng dẫn và quản lý các hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ
1. Cấp hộ chiếu công vụ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ, công chức, viên chức quản lý nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả
- Bước 2. Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị cấp mới hộ chiếu công vụ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu công vụ (theo mẫu 01/XNC ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG); có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra, ký và xác nhận theo quy định.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm.
- Bản chính Văn bản cử đi nước ngoài (theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao).
- Bản chụp Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang).
- Hộ chiếu công vụ được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu công vụ.
1.8. Lệ phí (nếu có):
- 200.000 đồng/hộ chiếu (đối với trường hợp cấp mới, cấp lại bình thường).
- 400.000 đồng/hộ chiếu (đối với trường hợp cấp lại do mất, hư hỏng).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
- Tờ khai cấp hộ chiếu công vụ theo Mẫu số 01/XNC, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 01/XNC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ CÔNG HÀM XIN THỊ THỰC □ (Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai) |
BỘ NGOẠI GIAO
|
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
2. Sinh ngày: ……. tháng ……. năm ……. 3. Giới tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………..
5. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………..
6. Giấy chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày: ………………. tại: ……….
7. Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………….
8. Chức vụ: …………………………………………. Điện thoại: ……………………………
a. Công chức: loại ……………………………bậc ……………………… ngạch: ………….
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): ………………………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): ………………………………………………………
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số …………… cấp ngày …../ …../……….. tại…………….. hoặc/và hộ chiếu công vụ số ……………… cấp ngày ……/ …../………….. tại …………………..
10. Thông tin gia đình
Gia đình |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề nghiệp |
Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.............................................................................…………………..……………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh ………... quá cảnh…………/Schengen………… tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD ………….............tại..............……
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN Ông/bà……………………………..………………… - Là cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ □ - Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp □ ……………....,ngày……tháng……năm 20…. (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
…………ngày… tháng… năm 20… Người khai |
Mẫu 01/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì không cần điền điểm 10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Thiếu tướng, Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
- Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
- Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
Mẫu 06/XNC
(Cơ quan quản lý hộ chiếu1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-... V/v thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (cấp trong vòng chưa quá 8 năm) |
……., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: |
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao |
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu: - Loại (ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam tại...)
- Ngày cấp:
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
|
THỦ TRƯỞNG |
__________________
1 Cơ quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
2. Gia hạn hộ chiếu công vụ
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Cán bộ, công chức, viên chức quản lý nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị gia hạn hộ chiếu công vụ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính văn bản cử đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
- Hộ chiếu công vụ đã được cấp còn giá trị dưới 01 năm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng, từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu công vụ (gia hạn).
2.8. Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/hộ chiếu.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu công vụ
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ, công chức, viên chức quản lý nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu công vụ cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu 02/XNC ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG (có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra và ký trực tiếp).
- Hộ chiếu công vụ còn giá trị.
- Bản chụp giấy tờ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản chính văn bản giải trình của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Nghị định số 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung khác với hồ sơ cấp hộ chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến thi thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu công vụ (sửa đổi, bổ sung).
3.8. Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/hộ chiếu
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu công vụ theo Mẫu số 02/XNC, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1. Họ và tên :………………………………………………….…………………………….....
………………………………
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm …………
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh:………………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng minh nhân dân số:……………………… cấp ngày:…………...tại:………..
6. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số………………….cấp ngày......./...../..........tại......
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………………………….cấp ngày......./...../..........tại............
7. Đề nghị sửa đổi/ bổ sung:
…………………………………..…………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
……………………..
8. Lý do:
……………….……………………………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………ngày… tháng… năm 20… |
Mẫu 02/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
Phần nội dung:
Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
Điểm 6: Điền thông tin về hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cần được sửa đổi, bổ sung.
Điểm 7: Ghi đầy đủ thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung (thay đổi họ tên, số Giấy chứng minh nhân dân, ngày sinh, nơi sinh, giới tính…).
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ, công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao (theo mẫu 01/XNC ban hành kèm theo Thông tư số -2/2-13/TT-BNG); có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra, ký và xác nhận theo quy định.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm.
- Bản chính văn bản cử đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
- Bản chụp Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang).
- Hộ chiếu ngoại giao được cấp trong vòng 08 năm (nếu có). Trong trường hợp mất hộ chiếu thì nộp 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu (theo mẫu 06/XNC).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu ngoại giao.
4.8. Lệ phí (nếu có):
- 200.000 đồng/hộ chiếu (đối với trường hợp cấp mới, cấp lại bình thường).
- 400.000 đồng/hộ chiếu (đối với trường hợp cấp lại do mất hoặc hư hỏng).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
- Tờ khai cấp hộ chiếu ngoại giao theo Mẫu số 01/XNC, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 01/XNC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ (Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai) |
BỘ NGOẠI GIAO
|
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
2. Sinh ngày: ……. tháng ……. năm ……. 3. Giới tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………
5. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
6. Giấy chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày: ………………. tại: …………
7. Cơ quan công tác: ……………………………………………………………………………
8. Chức vụ: …………………………………………. Điện thoại: …………………………….
a. Công chức: loại ……………………………bậc ……………………… ngạch: …………..
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): ……………………………………………………
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): …………………………………………………………
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số …………… cấp ngày …../ …../……….. tại…………….. hoặc/và hộ chiếu công vụ số ……………… cấp ngày ……/ …../………….. tại …………………..
10. Thông tin gia đình
Gia đình |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề nghiệp |
Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.............................................................................…………………..……………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh ……… quá cảnh…………/Schengen………… tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD ………….............tại..............……
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN Ông/bà……………………………..……………………: - Là cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ □ - Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp □ ……………....,ngày……tháng……năm 20…. (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
…………ngày… tháng… năm 20… Người khai |
Mẫu 01/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì không cần điền điểm 10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Thiếu tướng, Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
Mẫu 06/XNC
(Cơ quan quản lý hộ chiếu2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-... |
……., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: |
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao |
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu: |
- Loại (ngoại giao/công vụ) - Số: - Nơi cấp: (Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam tại...) - Ngày cấp: |
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
|
THỦ TRƯỞNG |
__________________
2 Cơ quan quản lý hộ chiếu theo Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
5. Gia hạn hộ chiếu ngoại giao
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ, công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản chính văn bản cử đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
- Hộ chiếu ngoại giao đã được cấp còn giá trị dưới 01 năm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 04 ngày làm việc kể từ Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu ngoại giao (gia hạn).
5.8. Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/hộ chiếu;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
6. Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ, công chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm chuyển hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu 02/XNC (có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.lanhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra và ký trực tiếp).
- Hộ chiếu ngoại giao còn giá trị.
- Bản chụp giấy tờ chứng minh việc sửa đổi, bổ sung hộ chiếu là cần thiết (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản chính văn bản giải trình của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Nghị định số 136 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung khác với hồ sơ cấp hộ chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu ngoại giao (sửa đổi, bổ sung).
6.8. Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/hộ chiếu.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao theo Mẫu số 02/XNC, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 02/XNC
BỘ NGOẠI GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI □ BỔ SUNG □
HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
1. Họ và tên :………………………………………………….…………………………….......
2. Sinh ngày:……….tháng…..…năm …………
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh:………………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng minh nhân dân số:……………………… cấp ngày:…………...tại:………..
6. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số………………….cấp ngày......./...../..........tại......
hoặc/và hộ chiếu công vụ số………………………….cấp ngày......./...../..........tại............
7. Đề nghị sửa đổi/ bổ sung:
…………………………………..…………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
……………………..
8. Lý do:
……………….…………………………………………………………………………………….
…………………………………..…………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
…………………………………..…………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………ngày… tháng… năm 20… |
Mẫu 02/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
Phần nội dung:
Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
Điểm 6: Điền thông tin về hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cần được sửa đổi, bổ sung.
Điểm 7: Ghi đầy đủ thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung (thay đổi họ tên, số Giấy chứng minh nhân dân, ngày sinh, nơi sinh, giới tính…).
7. Cấp công hàm đề nghị cấp thị thực cho hộ chiếu công vụ/hộ chiếu ngoại giao.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ, công chức, viên chức quản lý nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả
- Bước 2. Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh chuyển hồ sơ xin cấp công hàm đề nghị cấp thị thực cho hộ chiếu công vụ/hộ chiếu ngoại giao cho Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao để giải quyết.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai (theo mẫu 01/XNC ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG); có thể khai trên bản in sẵn hoặc khai trực tuyến trên cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự tại địa chỉ www.Ianhsuvietnam.gov.vn, sau đó in ra, ký và xác nhận theo quy định;
- Hộ chiếu công vụ/hộ chiếu ngoại giao còn giá trị trên 6 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh;
- Bản chính văn bản cử đi nước ngoài (theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao);
- Bản chụp thư mời (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp khai Tờ khai trực tuyến thì thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với đoàn có số lượng từ 50 người trở lên thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công hàm đề nghị cấp thị thực cho hộ chiếu công vụ/hộ chiếu ngoại giao.
7.8. Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 công hàm/01 người.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
Tờ khai cấp/gia hạn hộ chiếu công vụ/ hộ chiếu ngoại giao/ công hàm xin thị thực theo Mẫu số 01/XNC, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực.
- Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 01/XNC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □ (Đọc kỹ hướng dẫn ở mặt sau trước khi điền tờ khai) |
BỘ NGOẠI GIAO
|
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
2. Sinh ngày: ……. tháng ……. năm ……. 3. Giới tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………..
5. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
6. Giấy chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày: ………………. tại: ………..
7. Cơ quan công tác: …………………………………………………………………………..
8. Chức vụ: …………………………………………. Điện thoại: …………………………….
a. Công chức: loại ……………………………bậc ……………………… ngạch: ………….
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): ………………………………………………….
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): ……………………………………………………….
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số …………… cấp ngày …../ …../……….. tại…………….. hoặc/và hộ chiếu công vụ số ……………… cấp ngày ……/ …../………….. tại …………………..
10. Thông tin gia đình
Gia đình |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nghề nghiệp |
Địa chỉ |
Cha |
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:.............................................................................…………………..……………
2. Đề nghị cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh ………… quá cảnh……….. /Schengen………… tại ĐSQ/TLSQ/CQĐD ………….............tại..............……
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm…………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN Ông/bà……………………………..………………… - Là cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ □ - Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp □ ……………...,ngày……tháng……năm 20…. (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
…………ngày… tháng… năm 20… Người khai |
Mẫu 01/XNC
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN TỜ KHAI
Hướng dẫn chung:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ. Trường hợp chỉ đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thì không cần có Tờ khai. Trường hợp chỉ đề nghị cấp công hàm xin thị thực thì không cần điền điểm 10 phần I, không cần xác nhận và dán ảnh trong Tờ khai.
Hướng dẫn cụ thể:
Phần tiêu đề: Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp.
Phần I Thông tin cá nhân:
Điểm 1: Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
Điểm 7: Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
Điểm 8: Ghi rõ chức vụ hiện nay: (ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng…).
+ Mục a: Ghi rõ công chức loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
+ Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác (ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016…).
+ Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm (ví dụ: Thiếu tướng, Đại tá…).
Phần II Thông tin chuyến đi:
Điểm 1: Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
Điểm 2: Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh. Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
Phần xác nhận:
- Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh. Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự so với thời điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
- Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
8. Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2. Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ chuyển hồ sơ đề nghị Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự đến Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao.
- Bước 3. Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ đối ngoại - Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn và lưu bản sao kết quả.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (theo mẫu LS/HPH-2012/TK);
- Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
- 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao/Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ dưới 10 giấy tờ, tài liệu: Thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với hồ sơ từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên: Thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp cần xác minh, xác thực, thời gian giải quyết không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh,
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hợp pháp hóa lãnh sự hoặc chứng nhận lãnh sự.
8.8. Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/01 con dấu;
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có.
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao.
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự có thể khai trực tuyến tại địa chỉ: https://hopphaphoa.lanhsuvietnam.gov.vn/Legalization/Legalized-Introduction.aspx.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự; Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05/7/2011 và Thông tư số 01/2013/TT-BTC ngày 02/1/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ
Application for consular authentication
1. |
Họ và tên người nộp hồ sơ:……………………………………………………………………… Full name of the applicant |
||||
2. |
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu: ID/Passport/Travel Document No.: ………………………………………… |
Ngày cấp:………………………… Date of issue (dd/mm/yyyy) |
|||
3. |
Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………………………………... Contact address |
||||
|
Số điện thoại: ……………………… Telephone No. |
Thư điện tử:…………………...……… Email address |
|||
4. |
Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự: Document(s) requiring consular authentication ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
|
||||
5. |
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý) □ If the document(s) fail(s) to meet conditions for consular authentication under the law, I apply for certification that the document(s) has/have been seen at the Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs (Mark X in the box if you agree) |
||||
6. |
Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước: ……………………………………………………………… Country where the document(s) has/have to be used |
||||
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ này.
I hereby certify that, to the best of my knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am fully liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
…….., ngày ……tháng …….năm …. |
9. Quyết định cho phép các đoàn nước ngoài vào thăm thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định,
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2:
+ Đối với các đoàn vào thuộc trong chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt và các trường hợp phát sinh thuộc thẩm quyền, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
+ Đối với các đoàn vào cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế: Sở Ngoại vụ tham mưu kế hoạch xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy trước khi chuyển hồ sơ về việc cho phép đoàn vào báo cáo UBND tỉnh để giải quyết.
+ Đối với các đoàn vào thuộc các tổ chức phi chính phủ đang triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh; các đoàn doanh nghiệp của nước ngoài sang khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư, các đoàn chuyển giao công nghệ, tham quan, học tập kinh nghiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không sử dụng; ngân sách địa phương để đón tiếp, Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ cho phép đoàn vào.
- Bước 3: Sau khi có kết quả của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ tiến hành trả kết quả theo quy định và lưu bản sao kết quả.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 bản gốc Thư hoặc Công văn liên hệ của phía nước ngoài, trong đó ghi rõ: Nội dung, chương trình, thành phần (gồm các thông tin liên quan về: Họ tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, nghề nghiệp, số hộ chiếu, visa thời hạn hộ chiếu), thời gian, địa điểm làm việc;
- 01 bản gốc (hoặc bản sao có chứng thực của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam), các văn bản liên quan đến tư cách pháp nhân của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài;
- 01 bản gốc văn bản đề xuất của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh trực tiếp làm việc với đoàn, trong đó ghi rõ: Nội dung, chương trình, thành phần, thời gian, kinh phí đón tiếp, địa điểm làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp phải xin ý kiến của Bộ Ngoại giao thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý cho phép đoàn vào.
9.8. Lệ phí (nếu có): Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
II. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
1. Phê duyệt kế hoạch tổ chức các Hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế do UBND tỉnh tổ chức.
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị có nhu cầu tổ chức Hội nghị, Hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch xin ý kiến Bộ Ngoại giao trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với việc tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế theo quy định của pháp luật.
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng chương trình, chuẩn bị nội dung, đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tham mưu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
- Bước 3: Sau khi có kết quả của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ tiến hành trả kết quả theo quy định và lưu bản sao kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm
- 01 bản gốc công văn đề nghị được tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhu cầu.
- Giấy phép hoạt động, thành lập công ty đối với các công ty, tổ chức nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
- Bản gốc đề án hoặc kế hoạch tổ chức, trong đó nêu rõ: Nội dung, đơn vị chủ trì, lý do, danh nghĩa tổ chức hội nghị, hội thảo, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, hình thức và các điều kiện để tổ chức hội nghị, hội thảo, nguồn kinh phí, đơn vị tài trợ (nếu có); chương trình, nội dung các hoạt động bên lề; dự kiến đánh giá tác động của hội nghị, hội thảo sau khi được tổ chức.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận ký kết (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài).
- Bản gốc ý kiến của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tổ chức hội nghị, hội thảo và ký kết thỏa thuận quốc tế.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
III. LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
1. Tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế tặng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, đơn vị, cá nhân được các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế xét tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
- Bước 2: Sở Ngoại vụ phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị được các cơ quan, tổ chức nước ngoài xét tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được các cơ quan, tổ chức nước ngoài xét tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác sau khi có ý kiến đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh, phối hợp với Sở Ngoại vụ tổ chức tiếp nhận và trao thưởng theo đúng các quy định hiện hành về Luật Thi đua, Khen thưởng và các quy định của UBND tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 bản gốc Công văn đề nghị được tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế tặng, trong đó ghi rõ: Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tiếp nhận khen thưởng, hình thức khen thưởng, cơ quan, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế nào tặng, tặng về việc gì.
- 01 văn bản của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế đề nghị tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tỉnh Hà Tĩnh (nếu bằng tiếng nước ngoài thì dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu đối tượng là CB, CC, VC thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; 04 ngày làm việc nếu đối tượng là CB, CC, VC do UBND tỉnh quản lý.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý của UBND tỉnh.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và ngày 16/11/2013;
- Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
IV. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
1. Hướng dẫn và quản lý các hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị cho phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương gửi hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh (số 13, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
- Bước 2: Sở Ngoại vụ xem xét, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương theo quy định của pháp luật.
- Bước 3: Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn đoàn đảm bảo tuân thủ theo chương trình, kế hoạch đã được duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 bản gốc giấy phép hoạt động do Vụ Thông tin báo chí - Bộ Ngoại giao cấp.
- 01 bản gốc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức xin phép cho phóng viên báo chí nước ngoài đến hoạt động tại địa phương.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý của UBND tỉnh.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2019 về phân công các sở, ban, ngành, đơn vị phụ trách địa bàn xã xây dựng nông thôn mới Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2016 triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Thông tư 157/2015/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013 Ban hành: 24/12/2014 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2014 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay giải quyết việc làm Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc ở doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2013 Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Nghệ An Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Kim Bình, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Đề án “Kiện toàn và tăng cường năng lực hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020” Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành về sửa đổi Điều 2 Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thanh toán hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quản lý Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Thông tư 02/2013/TT-BNG hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 01/2013/TT-BTC sửa đổi quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 58/2012/QĐ-TTg sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Tân An và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh năm 2012 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Thông tư 01/2012/TT-BNG hướng dẫn Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ Ngoại giao ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/12/2011
Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2007 về xếp hạng di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật "Đình Phước Lộc" tại khu Cầu Xéo, thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2006 ban hành bộ Đơn giá Xây dựng và Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 24/10/2013
Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự Ban hành: 26/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012