Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 3399/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thống kê, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3399/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN, SỐ LIỆU PHỤC VỤ XÂY DỰNG BÁO CÁO KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 682/TTr-SKHĐT ngày 15/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thống kê; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN, SỐ LIỆU PHỤC VỤ XÂY DỰNG BÁO CÁO KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc phối hợp của các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan (sau đây gọi chung là đơn vị) trong việc trao đổi, cung cấp các thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Đắk Lắk (sau đây viết tắt là báo cáo KTXH tỉnh) hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm.
Điều 2. Mục tiêu của việc trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Nâng cao tính chính xác của số liệu, chất lượng của các dự báo và công tác đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ trong báo cáo KTXH tỉnh; phục vụ tốt hơn công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh nhằm xác định giải pháp phù hợp, kịp thời, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị trong công tác báo cáo KTXH tỉnh theo định kỳ và xây dựng kế hoạch, phương hướng nhiệm vụ của kỳ báo cáo tiếp theo.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo tính chủ động, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thực hiện nhiệm vụ xây dựng báo cáo KTXH tỉnh.
2. Nội dung và biểu mẫu thông tin báo cáo phải đầy đủ, cụ thể, chính xác, kịp thời, trung thực, khách quan, thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị. Việc trao đổi, sử dụng thông tin phải kịp thời, đúng theo quy định tại Quy chế này.
3. Các đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo KTXH tỉnh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo tính nhất quán, chính xác, kịp thời của các thông tin, số liệu báo cáo.
4. Thông tin, số liệu do các đơn vị phối hợp cung cấp được sử dụng làm nguồn dữ liệu đầu vào cho việc tính toán, tổng hợp, xử lý thông tin để xây dựng báo cáo KTXH tỉnh của Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Trường hợp số liệu của các đơn vị và Cục Thống kê chưa có sự thống nhất, các đơn vị làm việc với Cục Thống kê để thống nhất số liệu, phương pháp tính toán; trường hợp vẫn không thống nhất được thì lấy theo số liệu của Cục Thống kê.
6. Đảm bảo việc tiếp cận, tổng hợp xây dựng báo cáo KTXH tỉnh được thuận tiện và hiệu quả, đúng theo quy định của Quy chế này.
Chương II
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 4. Nội dung phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin xây dựng báo cáo KTXH tỉnh
Các đơn vị liên quan có trách nhiệm thu thập số liệu báo cáo thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao của đơn vị, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thống kê để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KTXH tỉnh, bao gồm phần số liệu và phần lời, cụ thể:
1. Phần số liệu: Các đơn vị chủ trì và phối hợp xây dựng báo cáo có trách nhiệm báo cáo các chỉ tiêu, số liệu quy định chi tiết tại Biểu mẫu kèm theo Quy chế này, cụ thể như sau:
- Báo cáo tháng: Biểu 01.
- Báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm: Biểu 01, Biểu 02.
2. Phần lời: Phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH tỉnh theo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, cụ thể:
a) Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch: Dựa trên số liệu kết quả thực hiện được cập nhật theo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, các đơn vị phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KTXH tỉnh theo ngành, lĩnh vực đơn vị mình phụ trách.
b) Đánh giá chung: Nêu những thuận lợi khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân chủ quan, khách quan trong việc thực hiện kế hoạch phát triển KTXH tỉnh.
c) Mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trong kỳ kế hoạch tiếp theo:
Từ kết quả thực hiện, nguyên nhân đã phân tích ở phần trên, dự báo tình hình và đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện của ngành, lĩnh vực mình quản lý nhằm giải quyết các vướng mắc, khó khăn đã nêu trong các kỳ kế hoạch tiếp theo, nhằm phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch phát triển KTXH tỉnh (các nhiệm vụ, giải pháp phải được thể hiện cụ thể, gắn với chức năng nhiệm vụ của đơn vị, không mang tính chung chung). Nêu các đề xuất, kiến nghị (nếu có) đối với các cấp, các ngành trong công tác chỉ đạo, điều hành, hỗ trợ, phối hợp giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của đơn vị nhằm triển khai thực hiện đạt kế hoạch đề ra.
Điều 5. Thời gian phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Báo cáo định kỳ
Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển KTXH tỉnh theo định kỳ, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thống kê theo mốc thời gian được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 48, Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
Báo cáo tháng gửi chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng.
Báo cáo quý gửi chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý.
Báo cáo 06 tháng gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 hàng năm.
Báo cáo năm gửi chậm nhất vào ngày 20 tháng 11 hàng năm.
Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo: Báo cáo 09 tháng gửi chậm nhất vào ngày 17 tháng 9 hàng năm. Báo cáo số liệu thực hiện chính thức năm gửi chậm nhất vào ngày 17 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Báo cáo không theo định kỳ, báo cáo đột xuất.
Ngoài báo cáo định kỳ đã được quy định thời hạn báo cáo tại Quy chế này, tùy theo yêu cầu cụ thể nhằm phục vụ kịp thời công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và các cơ quan Trung ương, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp xây dựng các báo KTXH tỉnh khi đơn vị chủ trì có văn bản gửi đến các đơn vị đề nghị phối hợp.
Điều 6. Đơn vị chủ trì, phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chủ trì tổng hợp, tham mưu xây dựng báo KTXH tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan là đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo KTXH tỉnh.
3. Cục Thống kê là đơn vị tiếp nhận thông tin, số liệu của các đơn vị để phân tích, tính toán, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với các nội dung, chỉ tiêu báo cáo thuộc nhiệm vụ phối hợp của Cục Thống kê.
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh
1. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì tổng hợp xây dựng báo cáo KTXH tỉnh
a) Tiếp nhận thông tin, báo cáo của các đơn vị liên quan phối hợp cung cấp để tổng hợp, xây dựng báo cáo KTXH tỉnh, phục vụ yêu cầu chỉ đạo điều hành, quản lý nhà nước của các cấp theo quy định.
b) Đôn đốc các đơn vị trên địa bàn tỉnh cung cấp báo cáo KTXH tỉnh đảm bảo nội dung, chất lượng và thời gian theo quy định của Quy chế.
c) Chủ trì, mời Cục Thống kê và các cơ quan, đơn vị, địa phương để phối hợp thống nhất số liệu khi phát hiện thông tin, số liệu giữa các đơn vị và Cục Thống kê chưa có sự thống nhất. Chủ trì và thành phần tham dự cuộc họp này là Thủ trưởng các đơn vị, không cử cấp phó đi thay, trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Trách nhiệm của đơn vị phối hợp xây dựng báo cáo KTXH tỉnh
a) Định kỳ gửi báo cáo KTXH tỉnh cho đơn vị chủ trì đúng thời gian, đảm bảo chất lượng, chịu trách nhiệm về tính thống nhất và chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo.
b) Phân công bộ phận thực hiện nhiệm vụ báo cáo của đơn vị mình, gửi văn bản thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê để biết, thuận tiện trong công tác phối hợp và thông báo kịp thời khi có thay đổi.
Nội dung, số liệu thông tin, báo cáo trao đổi giữa các đơn vị phải được thủ trưởng đơn vị đồng ý và chịu trách nhiệm.
c) Thường xuyên cập nhật, thu thập thông tin, số liệu để chủ động trong công tác phối hợp, nâng cao chất lượng báo cáo KTXH tỉnh.
Điều 8. Hình thức phối hợp
1. Đối với nội dung báo cáo thông thường: Gửi văn bản qua đường công văn và gửi qua hộp thư điện tử công vụ của các đơn vị.
2. Đối với nội dung báo cáo mang bí mật nhà nước: Gửi văn bản qua đường công văn và gửi bằng các thiết bị chứa thông tin điện tử (USB,...) theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thống kê; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm phổ biến, quán triệt và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì báo cáo đánh giá sơ kết tình hình và kết quả thực hiện Quy chế theo định kỳ hàng năm. Căn cứ kết quả thực hiện Quy chế này, đề xuất UBND tỉnh xem xét, đánh giá công chức, viên chức, nhân viên cuối năm của các đơn vị; tham mưu tuyên dương những đơn vị thực hiện tốt Quy chế và đề nghị không xét khen thưởng cuối năm hoặc các hình thức khen thưởng khác, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với những đơn vị vi phạm Quy chế.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật, tham mưu UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi Biểu mẫu kèm theo Quy chế (nếu cần thiết), đảm bảo phù hợp và đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của các cấp trong thực tiễn.
3. Trong quá trình thực hiện các nội dung của Quy chế này, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết theo quy định.
Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Kết quả thực hiện Quy chế là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của các đơn vị.
Đơn vị phối hợp thực hiện tốt Quy chế được ưu tiên xem xét tuyên dương, khen thưởng so với các đơn vị khác khi có cùng mức độ hoàn thành ở các tiêu chí còn lại.
Đơn vị có hành vi vi phạm Quy chế phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; đồng thời, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê và các quy định hiện hành./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện trách nhiệm về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 17 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP và 01/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND và 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bộ đơn giá về tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Nghị quyết 19/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý cơ sở giết mổ động vật nhỏ, lẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn và Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định 96/2014/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi Điều 4 và bổ sung Khoản 3, Điều 4 của Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Tiêu chí xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bảng giá để tính Lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước: cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới các chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 121/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017