Quyết định 1344/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thành phố Đà Nẵng năm 2015
Số hiệu: | 1344/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 09/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1344/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 09 tháng 03 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2010 của UBND thành phố ban hành Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị, xã, phường thuộc thành phố được cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
Căn cứ Quyết định số 9037/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Đà Nẵng năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Ngoài căn cứ các văn bản quy định, hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2015 còn thực hiện theo các văn bản chỉ đạo, quy định của Bộ Nội vụ, Thành ủy và UBND thành phố, bao gồm:
1. Văn bản của Bộ Nội vụ
a) Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
b) Công văn số 3058/BNV-ĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ việc việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2015 và Công văn số 4524/BNV-ĐT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
c) Công văn số 3782/BNV-CCVC ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc tuyển dụng vào công chức không qua thi; trong đó, đề nghị UBND thành phố sớm có kế hoạch cử các công chức mới tuyển dụng không qua thi tham dự lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước để hoàn chỉnh tiêu chuẩn, nghiệp vụ của ngạch được bổ nhiệm.
2. Văn bản của Thành ủy và UBND thành phố
a) Chỉ thị số 43-CT/TU ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Thành ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện “Năm văn hóa, văn minh đô thị 2015”; Thông báo số 292-TB/TU ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thường trực Thành ủy về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm 2015 của Trường Chính trị thành phố và Thông báo số 293-TB/TU ngày 30 tháng 10 năm 2014 kết luận của Thường trực Thành ủy tại cuộc họp Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố;
b) Công văn số 32-CV/BCS ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ban Cán sự Đảng UBND thành phố triển khai Thông báo số 296-TB/TU ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Ban Thường vụ Thành ủy; trong đó, giao cho Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tiếp xúc với tổ chức và công dân nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ;
c) Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2010 của UBND thành phố ban hành Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức, công tác tại các cơ quan, đơn vị, xã, phường thuộc thành phố được cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
d) Kế hoạch số 9312/KH-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của UBND thành phố thực hiện Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương 8 (khóa XI) “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” và các kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của UBND thành phố;
đ) Quyết định số 9037/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015.
1. Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp và nâng cao năng lực quản lý, điều hành và thực thi công vụ nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của thành phố vững mạnh, từng bước phát triển theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp.
2. Xây dựng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực công tác đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển thành phố trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của ngành, địa phương và của thành phố; đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi đề bạt, bổ nhiệm.
2. Đào tạo, bồi dưỡng có trọng tâm, trọng điểm, có địa chỉ sử dụng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, đảm bảo cơ cấu giới. Ưu tiên đào tạo nhân lực cho khối sự nghiệp, nhất là lĩnh vực y tế, giáo dục, dịch vụ.
3. Đề cao vai trò tự học, khuyến khích khả năng tự nghiên cứu của công chức, viên chức để hoàn thiện năng lực công tác, nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc của mình.
IV. ĐỐI TƯỢNG CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị thuộc thành phố quản lý, bao gồm:
1. Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã;
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, xã;
4. Đối tượng theo chính sách thu hút nguồn nhân lực của thành phố;
5. Đối tượng đào tạo theo Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao (sau đây viết tắt là Đề án 922); hợp đồng lao động trong cơ quan, đơn vị;
6. Đối tượng đào tạo theo Đề án tạo nguồn cán bộ cho chức danh bí thư đảng ủy và chủ tịch UBND phường, xã trên địa bàn thành phố (sau đây viết tắt là Đề án 89) đang công tác tại phường, xã;
7. Cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu;
8. Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
V. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Trong năm 2015 tổ chức 36 lớp (Phụ lục 1), bao gồm nội dung, chương trình như sau:
1. Nhóm kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ:
Đào tạo nâng cao, chuyên sâu, đào tạo sau đại học về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức.
2. Nhóm kiến thức pháp luật, lý luận chính trị, quản lý hành chính nhà nước (14 lớp, chiếm 38,9% tổng số lớp trong năm 2015)
- Đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo Thông báo số 292-TB/TU ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thường trực Thành ủy; triển khai các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và các văn bản của thành phố.
3. Nhóm kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, vị trí việc làm, thực thi công vụ (20 lớp, chiếm 55,6% tổng số lớp trong năm 2015)
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về chế độ bồi dưỡng bắt buộc đối với công chức. Đây là nội dung trọng tâm trong Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2015.
4. Nhóm kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý (02 lớp, chiếm 5,6% tổng số lớp trong năm 2015)
Bồi dưỡng bồi dưỡng lãnh đạo cấp sở và tương đương theo Quyết định số 39/QĐ-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Bộ Nội vụ và bồi dưỡng nâng cao kỹ năng cho công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng theo Quyết định số 1245/QĐ-BNV ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nội vụ, chú trọng bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức đang đảm nhiệm hoặc trong diện quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý.
Căn cứ Quyết định số 9037/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015, trong đó bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2015 của thành phố là 12.000.000.000 (Mười hai tỷ đồng) và Công văn số 3058/BNV-ĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2015, UBND thành phố phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2015 như sau:
1. Kinh phí tổ chức các lớp học và trợ cấp đi học (Phụ lục 3):
a) Phân bổ cho khối Đảng, Mặt trận, đoàn thể tổ chức các lớp học và thực hiện trợ cấp đi học cho cán bộ, công chức, viên chức: 2.400.000.000 đồng (Hai tỷ bốn trăm triệu đồng);
b) Phân bổ cho khối Chính quyền: 9.150.000.000 đồng (Chín tỷ một trăm năm mươi triệu đồng); bao gồm:
- Sở Nội vụ: 1.790.000.000 đồng (Một tỷ bảy trăm chín mươi triệu đồng); trong đó, tổ chức các lớp học theo kế hoạch: 1.760.000.000 đồng (Một tỷ bảy trăm sáu mươi triệu đồng) và tổ chức thẩm định tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng có thời gian bồi dưỡng từ 03 (ba) ngày trở xuống: 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành: 3.279.000.000 đồng (Ba tỷ hai trăm bảy mươi chín triệu đồng);
- Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp đi học cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị: 4.081.000.000 đồng (Bốn tỷ không trăm tám mươi mốt triệu đồng).
Năm 2015, thành phố không thực hiện trợ cấp đi học đối với cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị được cử tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức. Đối với viên chức đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan có thẩm quyền quyết định cử đi học thì thực hiện trợ cấp đi học theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ.
2. Kinh phí hoạt động của Thường trực Hội đồng Đào tạo thành phố: 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng).
3. Kinh phí dự phòng: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).
Để triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2015 có chất lượng, hiệu quả, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung như sau:
1. Các cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 15-CT/TU ngày 31 tháng 01 năm 2012 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc chấn chỉnh việc đi học trong giờ hành chính của cán bộ, công chức, viên chức; rà soát, xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng trong cơ quan, đơn vị mình để cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các lớp học đúng đối tượng và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn cử đi học;
b) Theo dõi, quản lý cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia các lớp học chặt chẽ, nghiêm túc; xử lý nghiêm các đối tượng bỏ học, vi phạm quy định của UBND thành phố về đào tạo, bồi dưỡng;
c) Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị của mình phát huy khả năng tự học, tự đề ra mục tiêu phấn đấu và tự thiết kế chương trình nghiên cứu, học tập để hoàn thiện năng lực chuyên môn; chú trọng việc lồng ghép các lớp đào tạo, bồi dưỡng vào các chương trình, dự án tài trợ để tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp học nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hiện nhiệm vụ, công vụ và tiết kiệm kinh phí đào tạo, bồi dưỡng từ ngân sách của thành phố;
d) Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức sau khi đào tạo, bồi dưỡng hợp lý nhằm tạo môi trường, điều kiện để phát huy trình độ, năng lực chuyên môn;
đ) Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cử cán bộ, công chức, viên chức đi học năm sau cho Hội đồng Đào tạo thành phố (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 năm 2015 để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai các nội dung về đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này; chuyển kinh phí 146.451.000 đồng (Một trăm bốn mươi sáu triệu bốn trăm năm mươi mốt ngàn đồng) của năm 2014 sang năm 2015 và hoàn thành các thủ tục quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng năm 2014 theo đúng quy định;
b) Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này; cử cán bộ, công chức, viên chức đi học theo phân cấp quản lý. Ưu tiên cử cán bộ, công chức, viên chức đang đảm nhiệm hoặc trong diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý và đảm bảo cơ cấu giới theo quy định;
c) Nghiên cứu, triển khai thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho học viên tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
d) Tham mưu UBND thành phố ban hành biện pháp chế tài đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm các quy định về đào tạo, bồi dưỡng;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Tổ chức thẩm định chương trình và tài liệu đối với các lớp học có thời gian bồi dưỡng từ 03 (ba) ngày trở xuống do các cơ quan, đơn vị đề nghị để trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt theo quy định;
- Nghiên cứu cơ chế đánh giá kết quả tự nghiên cứu của cán bộ, công chức, viên chức để tham mưu UBND thành phố có chính sách hỗ trợ phù hợp đối với những nghiên cứu thực sự có chất lượng, hiệu quả.
- Theo dõi, quản lý các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này, nhất là các lớp bồi dưỡng ngắn ngày.
e) Cải tiến, đổi mới nội dung, chương trình đào tạo theo hướng phù hợp thực tiễn; ưu tiên mời giảng viên, báo cáo viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý của thành phố, có kinh nghiệm thực tiễn tham gia giảng dạy đảm bảo chất lượng.
3. Sở Tài chính
a) Đôn đốc các cơ quan, đơn vị cung cấp hồ sơ, chứng từ để thực hiện hoàn tất các thủ tục thanh quyết toán kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng năm 2014 theo đúng quy định;
b) Phân bổ kinh phí trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này;
c) Trên cơ sở quyết định cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền cử đi học, tổ chức thẩm định và cấp kinh phí trợ cấp đi học cho các cơ quan, đơn vị đề nghị kịp thời, đúng quy định;
d) Tham mưu UBND thành phố về quy định, hướng dẫn sử dụng kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập khi cử viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ.
4. Cơ quan, đơn vị được cấp kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành (Phụ lục 2)
a) Xây dựng kế hoạch mở các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch này; trong đó, thực hiện kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
b) Xây dựng nội dung chương trình, biên soạn tài liệu đối với từng lớp học có thời gian bồi dưỡng từ 03 (ba) ngày trở xuống, gửi Sở Nội vụ thẩm định để trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt theo quy định trước khi tổ chức lớp học;
c) Triển khai tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch này, chú trọng đến việc mời giảng viên, báo cáo viên tham gia giảng dạy các lớp học đảm bảo chất lượng, hiệu quả; thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí sau khi tổ chức các lớp bồi dưỡng kịp thời, đúng quy định.
d) Báo cáo về kết quả tổ chức các lớp bồi dưỡng và các nội dung liên quan cho Hội đồng Đào tạo thành phố (thông qua Sở Nội vụ); báo cáo tình hình sử dụng kinh phí cho Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 11 năm 2015 để tổng họp báo cáo UBND thành phố./.
CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2015 DO BAN TỔ CHỨC THÀNH ỦY VÀ SỞ NỘI VỤ TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Số TT |
Tên lớp học |
Đối tượng cử đi học |
Số lớp |
Số người |
Kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
A. |
Các lớp do Ban Tổ chức Thành ủy tổ chức |
05 |
360 |
|
|
|
- |
Đào tạo Trung cấp lý luận chính trị - hành chính (theo Thông báo số 292-TB/TU ngày 30/10/2014 của Thường trực Thành ủy) |
CBCCVC các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, chính quyền, Mặt trận, đoàn thể |
05 |
360 |
Kinh phí cấp cho Trường Chính trị |
|
B. |
Các lớp do Sở Nội vụ tổ chức |
31 |
2.407 |
1.760 |
|
|
I. |
Nhóm kiến thức lý luận chính trị, quản lý hành chính nhà nước, pháp luật |
09 |
696 |
790 |
|
|
1. |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính (theo Thông báo số 292-TB/TU ngày 30/10/2014 của Thường trực Thành ủy) |
CBCCVC các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Chính quyền, Mặt trận, đoàn thể, hội |
01 |
72 |
110 |
|
2. |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên (theo Thông báo số 292-TB/TU ngày 30/10/2014 của Thường trực Thành ủy) |
- CBCCVC các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Chính quyền, Mặt trận, đoàn thể, hội; CBCC phường, xã; - Đối tượng thu hút, đào tạo theo Đề án 922 và Đề án 89 |
05 |
360 |
450 |
|
- CCVC các đơn vị trực thuộc Sở Công Thương |
01 |
72 |
90 |
|
||
- CCVC các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 |
72 |
90 |
|
||
3. |
Triển khai Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn luật |
Công chức Phòng Nội vụ quận, huyện và CBCC phường, xã |
01 |
120 |
50 |
|
II. |
Nhóm kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, vị trí việc làm, thực thi công vụ |
20 |
1.551 |
860 |
|
|
1. |
Bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế (theo Công văn số 3058/BNV-ĐT ngày 07/8/2014 của Bộ Nội vụ) |
CCVC các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố |
01 |
100 |
60 |
|
2. |
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên (theo Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 tại thành phố) |
Công chức phụ trách công tác thanh niên của các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện |
01 |
75 |
50 |
|
3. |
Bồi dưỡng nghiệp vụ triển khai tổ chức hoạt động hè |
Thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động hè quận, huyện, phường, xã |
01 |
150 |
70 |
|
4. |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cải cách hành chính về lĩnh vực quản lý đất đai (theo Kế hoạch số 7087/KH-UBND ngày 07/10/2014 của UBND thành phố thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TU ngày 30/7/2014 của Thành ủy) |
Công chức UBND quận, huyện, phường, xã và các sở có liên quan |
01 |
70 |
40 |
|
5. |
Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp ứng xử (theo Thông báo số 296-TB/TU ngày 03/11/2014 của Thường trực Thành ủy và Công văn số 32-CV/BCS ngày 26/11/2014 của Ban Cán sự Đảng UBND thành phố; Chỉ thị số 43-CT/TU ngày 25/12/2014 của Thành ủy) |
CCVC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và phường, xã |
01 |
70 |
40 |
|
6. |
Tập huấn lập hồ sơ công việc về nhân sự |
Những người làm tổ chức nhân sự của các cơ quan, đơn vị |
02 |
200 |
100 |
|
7. |
Tập huấn kỹ năng soạn thảo văn bản và lập hồ sơ công việc (theo Công văn số 3782/BNV-CCVC ngày 15/9/2014 của Bộ Nội vụ) |
Công chức mới tuyển dụng vào các sở, ban, ngành và UBND quận, huyện |
01 |
100 |
60 |
|
8. |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn (theo Chỉ thị số 21-CT/TU ngày 30/10/2012 của Thành ủy) |
Tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn mới đảm nhận công tác lần đầu, chưa qua bồi dưỡng |
05 |
250 |
140 |
|
9. |
Bồi dưỡng nghiệp vụ nội vụ phường, xã |
CC Văn phòng - Thống kê phường, xã |
01 |
56 |
40 |
|
10. |
Bồi dưỡng nghiệp vụ về tổ chức bộ máy và quản lý, sử dụng CCVC (triển khai Quyết định thay thế Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND thành phố) |
CCVC phụ trách công tác nhân sự các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố |
01 |
100 |
60 |
|
11. |
Bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác hội |
Công chức phụ trách công tác hội tại sở, UBND quận, huyện và các hội |
01 |
50 |
40 |
|
12. |
Tổ chức ôn tập và tập huấn nghiệp vụ thi tuyển công chức hành chính năm 2015 |
Những người đăng ký dự thi tuyển công chức hành chính |
02 |
250 |
80 |
|
13. |
Tập huấn nghiệp vụ thi tuyển công chức hành chính |
Thành viên Hội đồng thi tuyển và công chức tham gia các bộ phận phục vụ thi |
01 |
40 |
40 |
|
14. |
Tập huấn nghiệp vụ công tác giám sát việc thi tuyển, xét tuyển viên chức (theo Quyết định số 8138/QĐ-UBND ngày 12/11/2014 của Chủ tịch UBND thành phố) |
Thành viên Ban Giám sát thi tuyển, xét tuyển viên chức và công chức có liên quan |
01 |
40 |
40 |
|
III. |
Nhóm kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý |
02 |
160 |
110 |
|
|
1. |
Bồi dưỡng kỹ năng cho CCVC lãnh đạo, quản lý cấp phòng (theo Quyết định số 1245/QĐ-BNV ngày 29/11/2012 của Bộ Nội vụ) |
CBCCVC lãnh đạo cấp phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị |
01 |
80 |
50 |
|
2. |
Bồi dưỡng lãnh đạo cấp sở và tương đương (theo Quyết định số 39/QĐ-BNV ngày 15/01/2014 của Bộ Nội vụ) |
CBCC lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương các cơ quan, đơn vị |
01 |
80 |
60 |
|
Tổng cộng (A+B): |
36 |
2.767 |
1.760 |
|
CÁC LỚP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Số TT |
Tên lớp học |
Số lớp |
Số người |
Kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
1. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
01 |
20 |
200 |
|
- |
Bồi dưỡng dự nguồn hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn thành phố (theo Kế hoạch số 5781/KH-UBND ngày 05/7/2014 của UBND thành phố) |
01 |
20 |
200 |
|
2. |
Sở Tư pháp |
06 |
568 |
102 |
|
- |
Tập huấn nghiệp vụ trợ giúp viên pháp lý |
01 |
100 |
20 |
|
- |
Tập huấn kỹ năng kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật |
01 |
50 |
11 |
|
- |
Tập huấn nghiệp vụ về công tác văn bản |
01 |
150 |
15 |
|
- |
Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
02 |
168 |
32 |
|
- |
Tập huấn chuyên sâu về Luật xử phạt vi phạm hành chính |
01 |
100 |
24 |
|
3. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
11 |
690 |
560 |
|
- |
Bồi dưỡng kỹ năng thực hiện và nâng cao hiệu quả phong trào xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị (theo Chỉ thị số 43-CT/TU ngày 25/12/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy) |
01 |
70 |
50 |
|
- |
Bồi dưỡng kỹ năng phát triển sản phẩm văn hóa, khai thác, phát huy tiềm năng và giá trị văn hóa đặc sắc của thành phố (theo Kế hoạch số 8071/KH-UBND ngày 11/9/2014 của UBND thành phố) |
01 |
50 |
50 |
|
- |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về văn hóa (theo Thông báo số 193-TB/TU ngày 17/02/2014 về kết luận của Bí thư Thành ủy và Kế hoạch số 5216/KH-UBND ngày 18/6/2014 của UBND thành phố) |
01 |
80 |
100 |
|
- |
Bồi dưỡng phương pháp tổ chức hoạt động nghiệp vụ tại thiết chế văn hóa phường, xã (theo Thông báo số 193-TB/TU ngày 17/02/2014 về kết luận của Bí thư Thành ủy và Kế hoạch số 5216/KH-UBND ngày 18/6/2014 của UBND thành phố) |
01 |
70 |
50 |
|
- |
Bồi dưỡng kỹ năng nâng cao chất lượng dịch vụ trong các cơ sở lưu trú du lịch (theo Quyết định số 6369/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND thành phố) |
01 |
50 |
30 |
|
- |
Bồi dưỡng kỹ năng quản lý điều hành trong hoạt động lữ hành và tổ chức sự kiện (theo Quyết định số 6369/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND thành phố) |
01 |
50 |
40 |
|
- |
Bồi dưỡng kỹ năng và phương pháp khảo sát, định hướng khai thác thị trường khách du lịch (theo Quyết định số 6369/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND thành phố) |
01 |
40 |
50 |
|
- |
Hô hát các làn điệu dân ca khu V (theo Thông báo số 193-TB/TU ngày 17/02/2014 về kết luận của Bí thư Thành ủy và Kế hoạch so 5216/KH-UBND ngày 18/6/2014 của UBND thành phố) |
01 |
70 |
60 |
|
- |
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao |
01 |
70 |
40 |
|
- |
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sư phạm thể dục thể thao |
01 |
70 |
50 |
|
- |
Bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ y học thể thao |
01 |
70 |
40 |
|
4. |
Sở Ngoại vụ |
03 |
230 |
102 |
|
- |
Bồi dưỡng kiến thức đối ngoại |
01 |
100 |
45 |
|
- |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác lãnh sự |
01 |
100 |
14 |
|
- |
Biên phiên dịch tiếng Anh |
01 |
30 |
43 |
|
5. |
Trọng tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao |
06 |
170 |
770 |
|
- |
Tổ chức luyện thi IELTS (theo Kế hoạch số 5781/KH-UBND ngày 05/7/2014 của UBND thành phố) |
02 |
20 |
600 |
|
- |
Quản lý tài chính tại các bệnh viện và cơ sở y tế công (theo Kế hoạch số 5781/KH-UBND ngày 05/7/2014 của UBND thành phố) |
02 |
70 |
70 |
|
- |
Kỹ năng quản lý, lãnh đạo dành cho học viên Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao (theo Quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 của UBND thành phố) |
02 |
80 |
100 |
|
6. |
Sở Y tế |
44 |
1.569 |
920 |
|
a) |
Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng cán bộ y tế |
17 |
730 |
610 |
|
- |
Tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trẻ cho y tế cơ sở phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe tuyến xã, phường (theo Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 tại thành phố) |
02 |
160 |
70 |
|
- |
Dinh dưỡng lâm sàng dành cho bác sĩ, điều dưỡng các bệnh viện và trung tâm y tế quận, huyện |
01 |
150 |
140 |
|
- |
Nguyên tắc và thực hành an toàn sinh học trong phòng Xét nghiệm dành cho bác sĩ, kỹ thuật viên các bệnh viện và trung tâm y tế quận, huyện |
04 |
120 |
70 |
|
- |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực điều dưỡng dành cho điều dưỡng các bệnh viện và trung tâm y tế quận, huyện |
06 |
180 |
150 |
|
- |
Cấp cứu cơ bản dành cho cán bộ y tế tuyến phường, xã và quận, huyện |
04 |
120 |
180 |
|
b) |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. |
27 |
839 |
310 |
|
- |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế thành phố, quận, huyện (theo chương trình mục tiêu quốc gia) |
01 |
33 |
11 |
|
- |
Bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ dân số - kế hoạch hóa gia đình phường, xã (theo chương trình mục tiêu quốc gia) |
01 |
56 |
22 |
|
- |
Bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên dân số - sức khỏe cộng đồng dành cho cộng tác viên cũ (theo chương trình mục tiêu quốc gia) |
10 |
300 |
56 |
|
- |
Bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cộng tác viên dân số - sức khỏe cộng đồng dành cho cộng tác viên mới (theo chương trình mục tiêu quốc gia) |
15 |
450 |
221 |
|
7. |
Sở Công Thương |
01 |
100 |
31 |
|
- |
Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra ngành Công Thương |
01 |
100 |
31 |
|
8. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
08 |
570 |
254 |
|
- |
Tập huấn nâng cao nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về Internet, trò chơi điện tử |
01 |
100 |
30 |
|
- |
Tập huấn nâng cao nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về cáp thông tin, trạm thu phát sóng di động, mạng đô thị thành phố |
01 |
100 |
30 |
|
- |
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về lĩnh vực xuất bản, in, phát hành |
01 |
70 |
40 |
|
- |
Bồi dưỡng kiến thức về an ninh thông tin hệ thống |
01 |
10 |
20 |
|
- |
Tập huấn về quy chế phát ngôn |
01 |
80 |
40 |
|
- |
Tập huấn về thông tin điện tử |
01 |
70 |
20 |
|
- |
Tập huấn nghiệp vụ về biên soạn chương trình phát thanh |
01 |
70 |
37 |
|
- |
Bồi dưỡng nghiệp vụ viết tin, bài phản ánh; phát hiện khai thác đề tài: khai thác đề tài từ tư liệu |
01 |
70 |
37 |
|
9. |
Liên minh Hợp tác xã thành phố |
06 |
270 |
200 |
|
- |
Bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã |
03 |
150 |
100 |
|
- |
Bồi dưỡng kiến thức về tín dụng nông thôn, vệ sinh môi trường nông thôn |
03 |
120 |
100 |
|
10. |
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) |
02 |
350 |
140 |
|
- |
Bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tôn giáo, dân tộc |
01 |
200 |
70 |
|
- |
Phổ biến chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác tôn giáo, dân tộc |
01 |
150 |
70 |
|
Tổng cộng |
88 |
4.537 |
3.279 |
|
KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
Nội dung phân bổ |
Số tiền |
I. |
Tổ chức lớp học và trợ cấp đi học |
11.550 |
|
1. |
Khối Đảng, Mặt trận, đoàn thể (Ban Tổ chức Thành ủy) |
Tổ chức các lớp học và thực hiện trợ cấp đi học cho cán bộ, công chức, viên chức |
2.400 |
2. |
Khối Chính quyền |
|
9.150 |
a) |
Sở Nội vụ |
Tổ chức các lớp theo Kế hoạch (theo Phụ lục 6) |
1.760 |
Tổ chức thẩm định tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng có thời gian bồi dưỡng từ 03 ngày trở xuống để trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt |
30 |
||
b) |
Các cơ quan, đơn vị |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ chuyên ngành (theo Phụ lục 7) |
3.279 |
c) |
Các cơ quan, đơn vị |
Thực hiện trợ cấp đi học cho cán bộ, công chức, viên chức |
4.081 |
III. |
Hoạt động và quản lý của Hội đồng Đào tạo thành phố |
50 |
|
IV. |
Dự phòng |
400 |
|
Tổng cộng (I+II+III+IV) |
12.000 |
(Bằng chữ: Mười hai tỷ đồng)
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2020 về đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 28/12/2020
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại quốc tế và lĩnh vực điện được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Đồng Nai tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông giai đoạn 2018-2022” Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ Thủ đô khởi nghiệp giai đoạn 2018-2025” Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quy định về kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 473/QĐ-UBND do tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Kế hoạch 9312/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 03/03/2015
Công văn 4524/BNV-ĐT năm 2014 hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Khoản 1, Mục I, Phần II Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Sơn La Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 39/QĐ-BNV năm 2014 về Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo cấp sở và tương đương Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung, thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 1245/QĐ-BNV năm 2012 về Chương trình và tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt bổ sung Danh mục dự án lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu thực hiện trong kế hoạch năm 2011 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về phân cấp tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực chính sách ưu đãi người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức và việc bố trí cán bộ, công chức ở từng xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, liên thông trong lĩnh vực thẩm định dự án, đăng ký kinh doanh và hợp tác đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý được cử đi đào tạo, bồi dưỡng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình (phần sửa chữa) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 17/08/2011
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Đề án Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trí thức tỉnh Kon Tum từ nay đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 23/08/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp cho sinh viên người dân tộc thiểu số của tỉnh Thừa Thiên Huế học tại trường đại học, cao đẳng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo diện dự thi và trúng tuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Bình Thuận do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giải thể, xóa tên hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2010 về kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 33/2010/QĐ-UBND bổ sung mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 39/QĐ-BNV năm 2010 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 29/09/2008
Quyết định 1901/QĐ-UBND năm 2008 Chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 12/11/2014