Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 11/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Lê Thị Quang |
Ngày ban hành: | 12/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 12 tháng 01 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/TTLB-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 47-NQ/TU ngày 20/12/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về công tác tổ chức và cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1312/TTr-SYT ngày 28/8/2008 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 360/TTr-SNV ngày 18/9/2008 về việc phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, gồm: Y tế dự phòng; khám, chữa bệnh; phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; trang thiết bị y tế; dân số; bảo hiểm y tế (sau đây gọi chung là y tế).
Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch phát triển ngành; quy hoạch mạng lưới các cơ sở y tế; kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm; đề án, chương trình phát triển y tế, cải cách hành chính và phân cấp quản lý, xã hội hoá trong lĩnh vực y tế ở địa phương;
b) Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực y tế;
c) Dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục trực thuộc Sở;
d) Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Y tế; trưởng và phó trưởng Phòng Y tế.
2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở Y tế theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo các quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực y tế;
c) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Y tế với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Phòng Y tế và các đơn vị có liên quan trên địa bàn;
d) Dự thảo chương trình, giải pháp huy động, phối hợp liên ngành trong phòng, chống dịch bệnh ở địa phương.
a) Quyết định những biện pháp điều tra, giám sát, phát hiện và xử lý dịch bệnh, thực hiện báo cáo dịch theo quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong thực hiện các quy định về chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phòng, chống bệnh truyền nhiễm; HIV/AIDS; bệnh xã hội; bệnh không lây nhiễm; bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; sức khoẻ môi trường, sức khoẻ trường học, vệ sinh và sức khoẻ lao động; dinh dưỡng cộng đồng; kiểm dịch y tế biên giới; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trên địa bàn tỉnh;
c) Làm thường trực về lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS của Ban chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm cấp tỉnh; chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.
5. Về khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong thực hiện các quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các cơ sở khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, phẫu thuật tạo hình, giải phẫu thẩm mỹ, giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần trên cơ sở quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế theo phân cấp và theo phân tuyến kỹ thuật;
b) Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh; giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho các cơ sở khám, chữa bệnh tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp.
a) Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y dược cổ truyền tại địa phương;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện pháp luật về y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh;
c) Cấp, đình chỉ và thu hồi chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y dược cổ truyền tư nhân theo quy định của pháp luật và theo phân cấp.
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng, thanh tra và xử lý các vi phạm trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng thuốc theo quy định của pháp luật;
b) Cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; giới thiệu thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân cấp.
8. Về an toàn vệ sinh thực phẩm:
a) Tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm; kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm phạp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Xác nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm; cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tiếp nhận và thẩm định nội dung chuyên môn đăng ký quảng cáo các sản phẩm thực phẩm theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
9. Về trang thiết bị và công trình y tế:
a) Hướng dẫn, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị và công trình y tế;
b) Thực hiện kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong việc thực hiện các quy định, quy trình, quy chế chuyên môn về trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật và theo phân cấp.
10. Về dân số - kế hoạch hoá gia đình và sức khoẻ sinh sản:
a) Tổ chức triển khai thực hiện hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình; chỉ đạo, hướng dẫn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đình;
b) Tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình liên quan đến lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình và chăm sóc sức khoẻ sinh sản;
c) Thẩm định, quyết định cho phép thực hiện xác định lại giới tính, thực hiện sinh con theo phương pháp khoa học, các dịch vụ tư vấn đối với các cơ sở hành nghề dịch vụ tư vấn về dân số - kế hoạch hoá gia đình theo quy định của pháp luật.
a) Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế;
b) Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh;
b) Quản lý các trường đào tạo cán bộ y tế theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo sở, gồm: Giám đốc và không quá ba (03) Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế, Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về mọi mặt công tác của Sở Y tế.
- Phó Giám đốc Sở là người giúp việc Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, Phó Giám đốc được Giám đốc uỷ nhiệm điều hành các mặt hoạt động của Sở.
2. Các tổ chức giúp việc Giám đốc:
2.1. Văn phòng Sở:
- Chánh Văn phòng;
- Các nhân viên: Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ, phục vụ, lái xe.
2.2. Thanh tra Sở:
- Chánh Thanh tra;
- Thanh tra viên hoặc chuyên viên.
2.3. Phòng Tổ chức cán bộ:
- Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
2.4. Phòng Kế hoạch - Tài chính:
- Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
2.5. Phòng Nghiệp vụ Y:
- Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
2.6. Phòng Nghiệp vụ dược:
- Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
2.7. Phòng An toàn vệ sinh thực phẩm:
- Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng;
- Các chuyên viên.
3. Cơ quan trực thuộc: Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
Vị trí, chức năng; nhiệm vụ và quyền hạn; tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thực hiện theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 15/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
2.1. Trung tâm Giám định y khoa:
Trung tâm Giám định y khoa được thành lập mới trên cơ sở bộ phận thường trực của Hội đồng Giám định y khoa.
a) Vị trí và chức năng:
Trung tâm Giám định Y khoa là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế và là cơ quan thường trực về giám định y khoa của Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh, có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế về công tác giám định y khoa của tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động giám định y khoa trên địa bàn tỉnh. Chịu sự quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Y tế, sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế.
Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh là đơn vị có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động giám định y khoa của tỉnh trên cơ sở định hướng chiến lược của Bộ Y tế và tình hình thực tế ở địa phương trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
- Thực hiện các hoạt động sau:
+ Tổ chức khám giám định sức khoẻ, khám giám định thương tật, khám giám định tai nạn lao động, khám giám định bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;
+ Khám phúc quyết khi có khiếu nại hoặc yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động, người lao động theo phân cấp;
+ Khám tuyển, khám sức khoẻ định kỳ và hướng dẫn người lao động chọn ngành nghề phù hợp với khả năng lao động của các đối tượng (nếu có đủ điều kiện theo quy định);
+ Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về lĩnh vực giám định y khoa;
+ Tham gia đào tạo và đào tạo lại về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác giám định y khoa;
+ Thực hiện công tác quản lý cán bộ, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, nghiệp vụ Giám định Y khoa.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm có: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Phòng Tổng hợp hành chính.
- Phòng Khám giám định.
2.2. Trung tâm Kiểm nghiệm:
Đổi tên Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Vệ sinh an toàn thực phẩm và mỹ phẩm thành Trung tâm Kiểm nghiệm.
Vị trí, chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức bộ máy của Trung tâm Kiểm nghiệm thực hiện theo Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang.
2.3. Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe:
Vị trí, chức năng; nhiệm vụ và quyền hạn; tổ chức bộ máy của Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe thực hiện theo Quyết định số 59/2003//QĐ-UB ngày 20/4/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe.
2.4. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh:
a) Vị trí và chức năng:
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Y tế, sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế.
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định.
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng trên cơ sở chiến lược của Bộ Y tế và tình hình thực tế của tỉnh trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt;
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động sau:
+ Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về: Phòng chống dịch bệnh, dinh dưỡng cộng đồng, an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm dịch y tế, sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, sức khỏe nghề nghiệp, phòng chống tai nạn thương tích và xây dựng cộng đồng an toàn;
+ Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật về các hoạt động thuộc lĩnh vực phục trách đối với các Trung tâm y tế huyện, các cơ sở y tế và các trạm y tế trên địa bàn;
+ Phối hợp với Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn toàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, truyền thông, giáo dục về lĩnh vực y tế dự phòng;
+ Tham gia đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật về lĩnh vực y tế dự phòng theo kế hoạch của tỉnh và Trung ương cho cán bộ chuyên khoa và các cán bộ khác;
+ Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực y tế dự phòng;
+ Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu y tế quốc gia và các dự án khác được Giám đốc Sở Y tế phân công;
+ Triển khai tổ chức thực hiện các dịch vụ về y tế dự phòng theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc Sở Y tế và theo quy địnhh của pháp luật;
+ Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ trách;
+ Thực hiện quản lý cán bộ, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
- Các Phòng, khoa chuyên môn:
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Tổ chức hành chính;
+ Khoa Kiểm soát bệnh truyền nhiễm và vắc xin sinh phẩm;
+ Khoa Sức khoẻ cộng đồng;
+ Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm và Dinh dưỡng;
+ Khoa Sức khoẻ nghề nghiệp;
+ Khoa Nội Tiết;
+ Khoa Xét nghiệm.
2.5. Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản:
a) Vị trí và chức năng:
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Y tế, sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế.
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định.
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế về công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản của tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản trên cơ sở chiếm lược Quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản của Bộ Y tế và tình hình thực tế của tỉnh trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt;
- Thực hiện các hoạt động sau:
+ Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật và tư vấn về: Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, sức khỏe bà mẹ; chăm sóc sức khỏe sinh sản người cao tuổi; kế hoạch hóa gia đình; phá thai an toàn; phòng, chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản, bệnh lây truyền theo đường tình dục; chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và nam học; dự phòng điều trị vô sinh, dự phòng điều trị sớm ung thư đường sinh sản; chăm sóc sức khỏe trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng;
+ Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật về các hoạt động thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản đối với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;
+ Phối hợp với Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn toàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản;
+ Tham gia đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản theo kế hoạch của tỉnh và Trung ương cho cán bộ chuyên khoa và các cán bộ khác;
+ Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản;
+ Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu y tế quốc gia và các dự án khác thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản được Giám đốc Sở Y tế phân công;
+ Tổ chức triển khai thực hiện các dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản theo quy định của pháp luật; căn cứ vào điều kiện, năng lực và nhu cầu thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Y tế quy định theo thẩm quyền việc khám, điều trị, theo dõi và thực hiện những xét nghiệm cận lâm sàng đối với các trường hợp có liên quan đến lĩnh vực sức khỏe sinh sản tại Trung tâm theo quy định của pháp luật;
+ Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ trách;
+ Thực hiện quản lý cán bộ, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm có: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ:
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Tổ chức - Hành chính;
+ Khoa chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và KHHGĐ;
+ Khoa chăm sóc sức khoẻ sinh sản vị thành niên và Nam học;
+ Khoa chăm sóc sức khoẻ trẻ em và phòng chống suy dinh dưỡng;
+ Khoa Dược - Cận lâm sàng.
2.6. Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội:
a) Vị trí và chức năng:
Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Y tế, sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế. Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội tỉnh có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Y tế về lĩnh vực phòng, chống bệnh xã hội; tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về phòng, chống bệnh xã hội trên địa bàn tỉnh.
Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về phòng, chống bệnh xã hội trên cơ sở mục tiêu của chương trình y tế quốc gia và tình hình thực tế của tỉnh trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
- Thực hiện các hoạt động sau:
+ Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về phòng, chống bệnh xã hội trên địa bàn tỉnh;
+ Chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát chuyên môn, kỹ thuật về các hoạt động phòng, chống bệnh xã hội đối với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh;
+ Phối hợp với Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về lĩnh vực phòng, chống bệnh xã hội;
+ Tham gia đào tạo và đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật về lĩnh vực phòng, chống bệnh xã hội theo kế hoạch của tỉnh và Trung ương cho cán bộ chuyên khoa và các cán bộ khác;
+ Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về lĩnh vực phòng, chống bệnh xã hội;
+ Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án khác thuộc lĩnh vực phòng, chống bệnh xã hội được Sở Y tế phân công;
+ Tổ chức triển khai thực hiện các dịch vụ về phòng, chống bệnh xã hội theo quy định của pháp luật; căn cứ vào điều kiện, năng lực và nhu cầu thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Y tế quy định theo thẩm quyền việc khám, điều trị, theo dõi và thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng đối với những trường hợp mắc các bệnh xã hội tại Trung tâm theo quy định của pháp luật;
+ Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ trách;
+ Thực hiện quản lý cán bộ, chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật;
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm có: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ:
+ Phòng Tổng hợp hành chính;
+ Khoa Tâm thần;
+ Khoa Da liễu
+ Khoa Mắt;
+ Khoa Sốt rét;
+ Khoa Cận lâm sàng.
2.7. Trung tâm phục hồi chức năng Hương Sen:
a) Vị trí và chức năng:
Trung tâm phục hồi chức năng Hương Sen là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, chịu sự quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Y tế, sự chỉ đạo về chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế. Trung tâm phục hồi chức năng Hương Sen có chức năng tổ chức thực hiện phục hồi chức năng cho các đối tượng bị khuyết tật và người bệnh có chỉ định điều trị phục hồi chức năng (PHCN) tại Trung tâm và dựa vào cộng đồng trên địa bàn toàn tỉnh.
Trung tâm phục hồi chức năng Hương Sen có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Cấp cứu - khám bệnh - chữa bệnh - làm dụng cụ chỉnh hình, chân tay giả:
+ Tiếp nhận mọi trường hợp người bệnh thuộc chuyên khoa PHCN để khám bệnh, điều trị, PHCN nội trú và ngoại trú, hướng dẫn PHCN tại nhà cho người bệnh và gia đình (các phương pháp PHCN được triển khai tại Trung tâm bao gồm: Phương pháp về y học như khám và chẩn đoán bệnh, điều trị kết hợp thuốc với các kỹ thuật phục hồi chức năng như: Điện trị liệu, vận động trị liệu, dụng cụ trợ giúp, chân tay giả, phương pháp giáo dục đặc biệt cho trẻ câm điếc, tự kỷ, thiểu năng trí tuệ, phương pháp xã hội học; hỗ trợ, tư vấn nghề nghiệp cho người bệnh sau PHCN);
+ Sản xuất, sửa chữa dụng cụ trợ giúp, chỉnh hình, chân tay giả cho người bị khuyết tật và người bệnh;
+ Tham gia khám giám định sức khỏe và khám giám định pháp y khi có yêu cầu và theo quy định của pháp luật.
- Đào tạo cán bộ về phục hồi chức năng:
+ Trung tâm là cơ sở thực hành đào tạo cán bộ y tế về chuyên khoa phục hồi chức năng ở bậc Trung học.
+ Tổ chức, tham gia đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ chuyên môn của Trung tâm và cán bộ y tế khác để nâng cao trình độ về chuyên khoa phục hồi chức năng.
- Nghiên cứu khoa học:
+ Tham gia và tổ chức nghiên cứu các đề tài khoa học và ứng dụng những tiến bộ khoa học thuộc lĩnh vực phục hồi chức năng tại Trung tâm và cộng đồng. Theo dõi, tổng kết rút kinh nghiệm trong công tác quản lý chất lượng, hiệu quả phục hồi chức năng cho người bị khuyết tật tại Trung tâm và cộng đồng;
+ Kết hợp với các cơ sở điều trị khác để phát triển kỹ thuật chuyên ngành của Trung tâm.
- Chỉ đạo tuyến:
+ Lập kế hoạch và chỉ đạo hoạt động chuyên khoa PHCN ở tuyến dưới để phát triển và nâng cao kỹ thuật chuyên khoa PHCN;
+ Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác PHCN dựa vào cộng đồng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phòng ngừa tàn tật: Tham gia công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ; Phối hợp với Y tế dự phòng, Y tế cơ sở để triển khai công tác phát hiện sớm, can thiệp kịp thời khuyết tật và phòng ngừa tàn tật.
- Hợp tác quốc tế: Tham gia các chương trình hợp tác với cá nhân, tổ chức nước ngoài về công tác Phục hồi chức năng theo đúng qui định của ngành và quy định của pháp luật.
- Quản lý kinh tế:
+ Lập kế hoạch và sử dụng có hiệu quả các nguồn ngân sách;
+ Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về thu chi và thanh quyết toán ngân sách theo qui định hiện hành của Nhà nước;
+ Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế.
c) Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm có: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ:
+ Phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ;
+ Phòng Tổ chức hành chính.
+ Khoa Khám bệnh, chỉnh hình;
+ Khoa Phục hồi chức năng về vận động;
+ Khoa Phục hồi chức năng khuyết tật khác;
+ Khoa Dược - Cận lâm sàng.
2.8. Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS:
Vị trí, chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức bộ máy của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS thực hiện theo Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang.
2.9. Các Trung tâm Y tế huyện, thị xã:
a) Đổi tên các Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã thành Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, gồm:
- Trung tâm Y tế huyện Na Hang;
- Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa;
- Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên;
- Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn;
- Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương;
- Trung tâm Y tế thị xã Tuyên Quang.
b) Tiếp nhận các Trạm y tế xã, phường, thị trấn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quản lý về Trung tâm y tế các huyện, thị xã.
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn là đơn vị chuyên môn kỹ thuật thuộc Trung tâm Y tế huyện, thị xã, có con dấu để giao dịch, chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế, công tác của Sở Y tế (trực tiếp là của Trung tâm Y tế huyện, thị xã); chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn của các Trung tâm chuyên ngành tuyến trên, đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
c) Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Y tế huyện, thị xã thực hiện theo Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã thuộc Sở Y tế.
d) Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
- Phòng Tổng hợp hành chính;
- Các Khoa chuyên môn.
- Các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
2.10. Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.11. Bệnh viện Y dược cổ truyền:
Đổi tên Bệnh viện Y học Dân tộc thành Bệnh viện Y dược cổ truyền.
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.12. Bệnh viện Lao và bệnh phổi:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.13. Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.14. Bệnh viện Đa khoa huyện Na Hang:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.15. Bệnh viện Đa khoa khu vực Yên Hoa, huyện Na Hang:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.16. Bệnh viện Đa khoa huyện Chiêm Hoá:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.17. Bệnh viện Đa khoa huyện Hàm Yên:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.18. Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Sơn:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.19. Bệnh viện Đa khoa khu vực ATK, huyện Yên Sơn:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.20. Bệnh viện Đa khoa huyện Sơn Dương:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
2.21. Bệnh viện Đa khoa khu vực Kim Xuyên, huyện Sơn Dương:
- Lãnh đạo Bệnh viện, gồm có: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa chuyên môn nghiệp vụ.
Vị trí, chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu tổ chức bộ máy của các Bệnh viện thực hiện theo Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Bệnh viện; riêng Bệnh viện Y dược cổ truyền thực hiện theo Quyết định số 1529/1999/QĐ-BYT ngày 25/5/1999 của Bộ Y tế về việc ban hành bản Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Y học cổ truyền thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.22. Trường cấp Y tế Tuyên Quang:
Đổi tên Trung học Y tế Tuyên Quang thành Trường cấp Y tế Tuyên Quang.
Chuyển giao nguyên trạng Trường Trung cấp Y tế Tuyên Quang thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý về Sở Y tế quản lý kể từ ngày 01/02/2009.
a) Vị trí, chức năng:
Trường Trung cấp Y tế Tuyên Quang nằm trong hệ thống giáo dục Quốc dân, là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế, có chức năng đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế ở trình độ trung cấp; kết hợp đào tạo với nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực y học theo quy định. Chịu sự quản lý toàn diện của Uỷ ban nhân dân tỉnh đồng thời của chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế.
Trường Trung cấp Y tế Tuyên Quang có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy:
Thực hiện theo Điều lệ Trường trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Biên chế của Sở Y tế do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hằng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Nội vụ.
- Biên chế năm 2009: Thực hiện theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Giám đốc Sở Y tế:
Quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở, các phòng nghiệp vụ của các đơn vị trực thuộc; bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định; xây dựng, ban hành Quy chế làm việc của Sở theo đúng quy định, xác định rõ mối quan hệ làm việc giữa các tổ chức, đơn vị thuộc Sở, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của Nhà nước.
- Quyết định số 60/2003/QĐ-UB ngày 03/5/2003 về việc thành lập Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội.
- Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 29/6/2006 về việc phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Y tế.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc chuyển giao nhiệm vụ quản lý Trường Trung học Y tế tỉnh Tuyên Quang.
- Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc chuyển giao các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thuộc Sở Y tế về Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã quản lý.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 631/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2017 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 631/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 631/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành còn hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch Phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 631/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các Khu Công nghiệp Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung nội dung chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 631/QĐ-UBND điều chỉnh biên chế hành chính sự nghiệp năm 2008 và giao chỉ tiêu biên chế hành chính sự nghiệp năm 2009 Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 43/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 05/08/2008
Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Nhà nước, áp dụng giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND ban hành quy định về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm TĐC các dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/11/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí,phát thanh-truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về quy định lộ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/12/2006 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động về công tác gia đình tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, điều chỉnh và quy định mới mức thu phí và tỷ lệ sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND Quy định tạm thời về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về sửa đổi đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum - Phần Xây dựng kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007-2010; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 25/12/2006 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/10/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 đối với huyện, thị xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Quy định về cơ chế “một cửa” trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/11/2006 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động Điện lực Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động "Quỹ Đền ơn đáp nghĩa" Ban hành: 22/11/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/11/2006 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2004/QĐ-UB ngày 02 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND quy định thành phần, quy chế làm việc của Hội đồng kỷ luật và thẩm quyền quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích thực hiện Chương trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/10/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở giao mới tối đa và công nhận mức đất ở trong thửa đất có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/10/2006 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND tạm đình chỉ thực hiện Quyết định ưu đãi đầu tư của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/10/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/10/2006 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND chuyển giao nhiệm vụ quản lý Trường Trung học Y tế tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND chuyển giao các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thuộc Sở Y tế về Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã quản lý Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ phẩm thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm phòng chống HIV/AIDS thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm y tế dự phòng huyện, thị xã trực thuộc Sở Y tế Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn thuộc xã Dun, Nhơn Hoà và Hbông, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 26/10/2007
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng; trình tự lập, trình duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2005/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc năm 2006 Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân về thực hành tiết kiệm chống lãng phí Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 103/1999/QĐ/CT-UBBT quy định bảo vệ an toàn lưới điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 01/09/2006 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Sơn La năm 2007 Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2005/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc năm 2006 Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ của Phụ nữ tỉnh Khánh Hòa 5 năm 2006 - 2010 Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ Hội Khoa học kỹ thuật về Đo lường chất lượng và Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/08/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND Ban hành Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND Ban hành Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND Ban hành Đề án đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động giáo dục trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2006-2010 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND sửa đổi Đề án ban hành kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2004/QĐ-UB về chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, buôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2003/QĐ-UB về Quy chế phối hợp thẩm định cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư, quyết định chấp thuận đầu tư và quản lý đối với dự án đầu tư tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND thành lập phòng Thương mại - Du lịch thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định, đánh giá đề án, báo cáo thăm dò khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4 Điều 32 Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 19/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ban hành giá thuê đất, thuê mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ quý III năm 1996 đến quý III năm 2005 liên quan đến pháp luật dân sự hết hiệu lực thi hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Lưu trữ và Thông tin tư liệu thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa thành Trung tâm Lưu trữ tỉnh Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích đô thị - thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu sửa đổi đối với xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về bộ Đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum – Phần Xây dựng Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng cho công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định khu vực nội, ngoại thành phố của thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về quy chế quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ của thành phố Đà Nẵng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Y tế Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND bổ sung Điều 2 Quyết định 2465/1999/QĐ-UBT Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản pháp luật về ưu đãi đầu tư Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Quy định về quản lý và điều hành ngân sách nhà nước Ban hành: 19/06/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/06/2006 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân thực hiện luật phòng, chống tham nhũng Ban hành: 16/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND ban hành Bản quy định về cơ chế khai thác và huy động vốn từ quỹ đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND năm 2006 Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND Kế hoạch hành động thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 06/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Kế hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thôngvà Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 31/05/2006
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 49/2005/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND về việc phân bổ chỉ tiêu vận động mua trái phiếu Kho bạc năm 2006 huy động vốn cho ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND bổ sung bảng giá xe mới để tính thu lệ phí trước bạ tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mục IV, chương trình hành động thực hiện “năm 2006 - năm cải cách hành chính” kèm theo Quyết định 41/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 04/01/2008
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 18/10/2008
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND hủy bỏ Khoản 4, Điều 5 Quy chế tổ chức và hoạt động của lực Báo cáo viên pháp luật tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo quyết định 22/2005/QĐ-UB Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/05/2006 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500) Trung tâm Giao lưu hàng hóa và Khu công viên, cây xanh, hồ điều hòa tại huyện Đông Anh, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND về tổ chức thu, nộp phí giao thông một chiều qua cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2006 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Việt Hàn tại Cụm công nghiệp Đa nghề Đình Bảng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 68/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 46/2005/NQ-TW tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm, quyền hạn quản lý công tác tổ chức và cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển đổi đất trồng lúa một vụ năng suất thấp sang nuôi tôm sú giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch huy động nghĩa vụ lao động công ích năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND quy định giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 62/2006/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trường đào tạo kỹ thuật do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 67/2006/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND thành lập công ty Vật Liệu và Xây dựng Bình Dương hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – công ty con do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 58/2006/QĐ-UBND tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Chỉ thị 32/2005/CT-TTg do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 174/1999/QĐ-UB Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Phòng Công chứng số 6 trực thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 28/2006/QĐ-UBND giá cước vận tải hành khách tuyến cố định năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 17/09/2013
Quyết định 60/2003/QĐ-UB quy định quản lý quy hoạch chi tiết nuôi tôm nước lợ ở các huyện, thị xã ven biển tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 Ban hành: 16/06/2003 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 60/2003/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lí xây dựng theo Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1/ 2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2003 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 1529/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Y học cổ truyền thuộc sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 25/05/1999 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 60/2003/QĐ-UB về giao kế hoạch bổ sung đầu tư và xây dựng năm 2003 nguồn vốn ngân sách tập trung do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2003 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 60/2003/QĐ-UB thành lập Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 03/05/2003 | Cập nhật: 02/08/2013