Quyết định 68/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải
Số hiệu: 68/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Chí Thức
Ngày ban hành: 07/09/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2006/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 93/TT-LT ngày 29 tháng 3 năm 1997 của Bộ GTVT-Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải và Sở giao thông công chính (gọi chung là Sở Giao thông vận tải) ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 62/2004/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII - kỳ họp thứ 3 phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La;

Thực hiện Nghị quyết số 25/NQ-BCS ngày 31 tháng 7 năm 2006 của Ban cán sự Đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức và cán bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 528/TTr-SNV ngày 01 tháng 9 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải Sơn La

1. Chức năng: Sở Giao thông Vận tải Sơn La là cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giao thông vận tải (bao gồm đường bộ, đường thuỷ nội địa) trên địa bàn tỉnh, chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông Vận tải.

Sở Giao thông Vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giao thông Vận tải thực hiện theo quy định tại mục B Thông tư số 93/TT-LT ngày 29 tháng 3 năm 1997 của Bộ Giao thông Vận tải và Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải và Sở Giao thông công chính (gọi chung là Sở Giao thông Vận tải) ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh).

Điều 2. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Sở: Lãnh đạo Sở gồm có Giám đốc và không quá 3 Phó Giám đốc.

2. Cơ cấu tổ chức của Sở

- Văn phòng Sở;

- Thanh tra Sở.

* Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng kỹ thuật, thẩm định;

- Phòng quản lý giao thông;

- Phòng tài vụ;

- Phòng công nghiệp vận tải.

3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc gồm:

- Trung tâm đăng kiểm phương tiện thuỷ bộ Sơn La;

- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Sơn La;

- Trung tâm tư vấn giám sát công trình giao thông Sơn La;

- Trung tâm quản lý bến xe khách tỉnh Sơn La.

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc của Sở Giao thông Vận tải quản lý hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.

Giám đốc Sở Giao thông Vận tải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao kiện toàn tổ chức bộ máy các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện quy chế làm việc của Sở và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

4. Biên chế của Sở Giao thông Vận tải do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định hàng năm trong tổng biên chế hành chính của tỉnh. Việc bố trí cán bộ, công chứccủa Sở phải căn cứ vào nhu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 147/QĐ-TC ngày 09 tháng 9 năm 1988 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức