Quyết định 28/2006/QĐ-UBND giá cước vận tải hành khách tuyến cố định năm 2006 do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 28/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày ban hành: | 25/01/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH NĂM 2006
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Xét tờ trình số 49/TT-GTVT ngày 12/01/2006 của Sở Giao thông vận tải về giá cước vận tải hành khách tuyến cố định và tờ trình số 128/STC-GCS ngày 18/01/2006 của sở Tài chính về giá cước vận chuyển hành khách bằng ôtô,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định đơn giá cước và phí dịch vụ tại các bến xe khách trong tỉnh, giá cước áp dụng cho các tuyến xe ( có phụ lục kèm theo )
1. Đơn giá cước vận tải và phí dịch vụ :
1.1- Đơn giá cước vận tải :
- Giá cước cho xe loại 1 : 310 đồng/hành khách/km đối với loại xe có đời xe từ 05 năm trở lại, có máy lạnh hoạt động tốt và hoạt động suốt tuyến, băng ghế nệm tốt đúng tiêu chuẩn thiết kế của nhà sản xuất.
- Giá cước cho xe loại 2 : 250 đồng/hành khách/km đối với loại xe có đời xe từ 05 năm đến 10 năm, có máy lạnh hoạt động tốt và hoạt động suốt tuyến, băng ghế nệm tốt đúng tiêu chuẩn thiết kế của nhà sản xuất.
- Giá cước cho xe loại 3 : 210 đồng/hành khách/km đối với xe không thuộc loại xe 1 và loại 2.
1.2- Đơn giá cước vận tải :
- Giá xe qua bến : thu 1.500 đồng/ghế, tính theo trọng tải ghế xe được ghi trong kiểm định kỹ thuật.
- Hoa hồng vé : được thu theo số vé bán ra và thu 1.400 đồng/vé.
- Gía đậu xe qua đêm :
+ Xe có trọng tải từ 25 ghế trở lên thu : 10.000 đồng/vé.
+ Xe có trọng tải dưới 25 ghế thu : 8.000 đồng/vé.
- Cước bốc dỡ hàng bao gởi, hành lý tại bến như sau :
+ Cước bốc dỡ hàng bình thường : 40 đồng/kg/lượt.
+ Cước bốc dỡ hàng cồng kềnh, dễ vỡ, dập : 70 đồng/kg/lượt
+ Cước bốc dỡ xe đạp 10.000 đồng/xe/lượt
+ Cước bốc dỡ xe đạp 3.000 đồng/xe/lượt
2. Giá cước vận tải áp dụng cho các tuyến đường từ các bến xe khách trong tỉnh đi các tỉnh đính kèm trong phần phụ lục.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Việc tính giá cước theo quyết định này bắt buộc áp dụng từ ngày 01/02/2006 và phải thực hiện dúng với phụ lục kèm theo quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục thuế, UBND các huyện thị xã, Bến xe khách, các doanh nghiệp vận tải trong tỉnh và Thủ trưởng các ngành có liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |