Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 08/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trương Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 18/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 18 tháng 3 năm 2019 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 30/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về đơn giá cây trồng (chi tiết tại các phụ lục kèm theo) để áp dụng xây dựng các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn giá cây trồng tại Quyết định này được áp dụng để xác định giá theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư các cấp.
2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất hoặc bị thiệt hại về cây trồng (trong trường hợp không thu hồi đất) do ảnh hưởng của việc thi công các công trình quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hoặc có liên quan đến việc xác định giá theo quy định của pháp luật.
Trên cơ sở sản lượng cây trồng chính cây hàng năm và giá cả thị trường của địa phương tại thời điểm thu hồi đất tính toán mức giá bồi thường cho các loại cây hàng năm.
Cách tính như sau:
So sánh năng suất 3 năm liền kề, lấy năm cao nhất = Sản lượng thu hoạch của cây trồng chính
Giá bồi thường cây hàng năm |
= |
Sản lượng thu hoạch của cây trồng chính |
x |
Đơn giá của cây trồng chính (giá thẩm định tại thời điểm thu hồi đất) |
5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước. Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí di chuyển tối đa không quá 10% giá trị đền bù của cùng nhóm cây, loại cây cùng loại trong bảng đơn giá tại Quyết định này.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
7. Đối với loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá của Quyết định này, khi xây dựng phương án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá các loại cây trồng, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý một số vấn đề phát sinh
2. Đối với trường hợp cây hồ tiêu, cây trầu không, cây thanh long được trồng trên trụ thì được hỗ trợ như sau:
a) Trụ cây sống: hỗ trợ bằng 60% theo giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương được quy định tại Quyết định này.
b) Trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch: tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào loại trụ, kích thước của trụ tính toán theo giá của thị trường để hỗ trợ.
4. Đối với trường hợp cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông) không thể di dời như: Bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất …, không thể thỏa thuận đền bù theo mức đơn giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông) tại quy định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định giá thị trường cây cảnh ở tại địa phương nơi thu hồi đất, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
5. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong quy định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi bổ sung.
6. Một số lưu ý về tính năm tuổi cây.
- Năm trồng mới (hay còn gọi là năm thứ nhất) gồm thời gian tính từ thời điểm bắt đầu trồng cây đến không quá ngày 31/12 cùng năm.
- Chăm sóc năm thứ 1 (hay còn gọi là năm thứ 2): gồm thời gian tính từ tháng 1- tháng 12 năm tiếp theo, sau thời điểm trồng mới tối thiểu 3 tháng (cây sang năm thứ 2 tối thiểu 3 tháng tuổi).
- Các năm chăm sóc và kinh doanh tiếp theo tính từ 1/1 đến 31/12 năm đó.
Ví dụ: Cây trồng 11/12/2020, đến 10/1/2021 kiểm kê thì cây mới 01 tháng tuổi, xếp cây là cây năm trồng mới (hay còn gọi là năm thứ nhất).
1. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:
a) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất phê duyệt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành;
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:
a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện xong việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
c) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đã được bố trí vốn, bố trí đất tái định cư nhưng các đối tượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ; không nhận đất tái định cư.
Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019 và thay thế Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định tạm thời giá bồi thường cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông - Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Phụ lục 1. Bảng giá bồi thường cây công nghiệp lâu năm
Stt |
Loại cây |
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
|
|
|
Loại A |
Loại B |
Loại C |
1 |
Cây cà phê vối (mật độ trồng 1.110cây/ha) |
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
69.400 |
55.500 |
38.900 |
||
Chăm sóc năm thứ 1 |
102.000 |
81.600 |
57.100 |
||
Chăm sóc năm thứ 2 |
148.400 |
118.700 |
86.100 |
||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
|
||
Năm thứ 1 đến năm thứ 3 |
276.400 |
221.100 |
154.800 |
||
Năm thứ 4 đến năm thứ 5 |
301.600 |
241.300 |
168.900 |
||
Năm thứ 6 đến năm thứ 25 |
319.600 |
255.700 |
179.000 |
||
Năm thứ 26 đến năm thứ 30 |
258.400 |
206.700 |
114.700 |
||
2 |
Cây cao su (mật độ trồng 555cây/ha) |
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
78.600 |
70.100 |
49.100 |
||
Chăm sóc năm thứ 1 |
125.800 |
100.600 |
70.400 |
||
Chăm sóc năm thứ 2 |
168.800 |
135.100 |
94.600 |
||
Chăm sóc năm thứ 3 |
200.100 |
160.100 |
112.000 |
||
Chăm sóc năm thứ 4 |
237.000 |
189.600 |
132.700 |
||
Chăm sóc năm thứ 5 |
264.700 |
211.800 |
148.200 |
||
Chăm sóc năm thứ 6 |
298.000 |
238.400 |
166.900 |
||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
|
||
Mở mới |
335.900 |
268.700 |
188.100 |
||
Năm thứ 1 đến năm thứ 10 |
379.300 |
303.400 |
212.400 |
||
Năm thứ 11 đến năm thứ 20 |
355.500 |
284.400 |
199.100 |
||
3 |
Cây hồ tiêu |
|
|
|
|
3.1 |
Cây hồ tiêu trồng trên trụ sống (mật độ: 1.600 trụ/ha) |
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
79.500 |
63.600 |
44.500 |
||
Chăm sóc năm thứ 1 |
116.800 |
93.400 |
65.400 |
||
Chăm sóc năm thứ 2 |
162.200 |
129.700 |
90.800 |
||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
|
||
Năm thứ 1 đến năm thứ 2 |
462.200 |
369.700 |
258.800 |
||
Năm thứ 3 trở đi |
618.500 |
494.800 |
346.300 |
||
3.2 |
Cây hồ tiêu trồng trên trụ bê tông, trụ gỗ, trụ gạch (mật độ 1.600 trụ/ha) |
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
76.900 |
61.500 |
43.000 |
||
Chăm sóc năm thứ 1 |
113.800 |
91.000 |
63.700 |
||
Chăm sóc năm thứ 2 |
162.500 |
130.000 |
91.000 |
||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
|
||
Năm thứ 1 đến năm thứ 2 |
462.500 |
370.000 |
259.000 |
||
Năm thứ 3 trở đi |
653.300 |
525.000 |
367.500 |
||
4 |
Cây điều cao sản (trồng bằng cây ghép) mật độ trồng 208 cây/ha |
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
111.100 |
88.900 |
62.200 |
||
Chăm sóc năm thứ 1 |
181.400 |
145.100 |
101.600 |
||
Chăm sóc năm thứ 2 |
266.400 |
213.100 |
149.200 |
||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
|
||
Năm thứ 1 |
493.400 |
394.700 |
276.300 |
||
Năm thứ 2 |
615.700 |
492.500 |
344.800 |
||
Năm thứ 3 trở đi |
747.500 |
598.000 |
418.600 |
||
5 |
Cây ca cao (mật độ trồng thuần 1.110 cây/ha) |
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
60.400 |
48.300 |
33.800 |
||
Chăm sóc năm thứ 1 |
86.400 |
69.100 |
48.400 |
||
Chăm sóc năm thứ 2 |
113.100 |
90.500 |
63.300 |
||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
|
||
Năm thứ 1 |
212.200 |
169.700 |
118.800 |
||
Năm thứ 2 |
280.500 |
224.400 |
157.000 |
||
Năm thứ 3 trở đi |
357.500 |
286.000 |
200.200 |
||
6 |
Cây Mắc Ca (mật độ trồng thuần 205 cây/ha) |
a) Giai đoạn kiến thiết cơ bản |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
||
Chăm sóc năm thứ 1 |
100.000 |
68.000 |
50.000 |
||
Chăm sóc năm thứ 2 |
130.000 |
105.000 |
75.000 |
||
Chăm sóc năm thứ 3 |
150.000 |
130.000 |
105.000 |
||
Chăm sóc năm thứ 4 |
170.000 |
150.000 |
130.000 |
||
b) Giai đoạn kinh doanh |
|
|
|
||
Năm thứ 1 |
250.000 |
230.000 |
200.000 |
||
Năm thứ 2 |
300.000 |
260.000 |
230.000 |
||
Năm thứ 3 trở đi |
380.000 |
320.000 |
300.000 |
||
7. Một số quy định khác đối với cây lâu năm a) Cây cà phê chè, cà phê mít được tính bằng 80% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng. b) Cây cà phê vối kinh doanh năm thứ 31 trở đi tính bằng 50% của cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 đến năm thứ 30 với cấp loại tương ứng. c) Cây trồng che bóng trong vườn cà phê: căn cứ quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối, số cây che bóng trong vườn khoảng 91 cây/ha. d) Cây điều thường (trồng bằng cây thực sinh, trồng hạt) mật độ: 400 cây tính bằng 50% đơn giá cây điều cao sản. |
Phụ lục 2. Bảng giá bồi thường cây ăn quả
Stt |
Loại cây |
Tuổi cây |
Đơn giá (đồng/cây) |
||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
|||
1 |
Cây Sầu riêng |
|
|
|
|
a) |
Sầu riêng thường (Mật độ 125 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
120.000 |
95.000 |
60.000 |
Chăm sóc năm 1 |
220.000 |
176.000 |
120.000 |
||
Chăm sóc năm 2 |
323.900 |
259.100 |
181.400 |
||
Chăm sóc năm 3 |
428.400 |
342.700 |
239.900 |
||
Kinh doanh năm 1 |
832.900 |
666.300 |
466.400 |
||
Kinh doanh năm 2 |
1.132.900 |
906.300 |
634.400 |
||
Kinh doanh năm 3 |
1.582.900 |
1.266.300 |
886.400 |
||
Kinh doanh năm 4 trở lên |
2.032.900 |
1.626.300 |
1.138.400 |
||
b) |
Sầu riêng Thái, ghép (Mật độ 167 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
170.200 |
136.100 |
95.300 |
Chăm sóc năm 1 |
296.700 |
237.400 |
166.200 |
||
Chăm sóc năm 2 |
423.300 |
338.600 |
237.000 |
||
Chăm sóc năm 3 |
1.299.900 |
1.039.900 |
727.900 |
||
Kinh doanh năm 1 |
2.050.000 |
1.640.000 |
1.148.000 |
||
Kinh doanh năm 2 |
2.800.000 |
2.240.000 |
1.568.000 |
||
Kinh doanh năm 3 |
3.550.000 |
2.840.000 |
1.988.000 |
||
Kinh doanh năm 4 trở lên |
4.300.000 |
3.440.000 |
2.408.000 |
||
|
|
|
|
|
|
2 |
Cây Bơ |
|
|
|
|
a) |
Bơ thực sinh (Mật độ 185 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
100.800 |
80.600 |
56.400 |
Chăm sóc năm 1 |
196.600 |
157.300 |
110.100 |
||
Chăm sóc năm 2 |
292.500 |
234.000 |
163.800 |
||
Chăm sóc năm 3 |
388.300 |
310.700 |
217.500 |
||
Kinh doanh năm 1 |
724.200 |
579.300 |
405.500 |
||
Kinh doanh năm 2 |
884.200 |
707.300 |
495.100 |
||
Kinh doanh năm 3 |
1.124.200 |
899.300 |
629.500 |
||
Kinh doanh năm 4 trở lên |
1.444.200 |
1.155.300 |
808.700 |
||
b) |
Bơ ghép, Bơ booth (Duy nhất bơ booth trồng thực sinh) (Mật độ 210 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
132.200 |
105.800 |
74.000 |
Chăm sóc năm 1 |
229.500 |
183.600 |
128.500 |
||
Chăm sóc năm 2 |
326.700 |
261.400 |
183.000 |
||
Chăm sóc năm 3 |
1.224.000 |
979.200 |
685.400 |
||
Kinh doanh năm 1 |
1.624.000 |
1.299.200 |
909.400 |
||
Kinh doanh năm 2 |
2.024.000 |
1.619.200 |
1.133.400 |
||
Kinh doanh năm 3 |
2.624.000 |
2.100.000 |
1.469.000 |
||
Kinh doanh năm 4 trở lên |
3.424.000 |
2.739.000 |
1.917.000 |
||
3 |
Cây Chôm Chôm |
|
|
|
|
a) |
Chôm chôm thường (Mật độ 210 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
99.000 |
79.200 |
55.400 |
Chăm sóc năm 1 |
196.400 |
157.100 |
110.000 |
||
Chăm sóc năm 2 |
293.800 |
235.000 |
164.500 |
||
Kinh doanh năm 1 |
671.000 |
537.000 |
375.800 |
||
Kinh doanh năm 2 |
811.000 |
649.000 |
454.200 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
951.000 |
761.000 |
532.600 |
||
b) |
Chôm chôm Thái Lan, Chôm chôm ghép (Mật độ 220 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
120.000 |
96.000 |
67.000 |
Chăm sóc năm 1 |
218.300 |
174.600 |
122.200 |
||
Chăm sóc năm 2 |
316.600 |
253.300 |
177.300 |
||
Kinh doanh năm 1 |
895.000 |
716.000 |
501.000 |
||
Kinh doanh năm 2 |
1.135.000 |
908.000 |
635.600 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
2.095.000 |
1.676.000 |
1.173.000 |
||
4 |
Nhãn, vải (Mật độ 200 - 230 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
120.000 |
96.000 |
67.200 |
Chăm sóc năm 1 |
211.100 |
169.000 |
118.200 |
||
Chăm sóc năm 2 |
302.300 |
242.000 |
169.300 |
||
Kinh doanh năm 1 |
993.500 |
794.800 |
556.400 |
||
Kinh doanh năm 2 |
1.113.500 |
890.800 |
623.600 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
1.233.500 |
986.800 |
690.800 |
||
5 |
Cây Mít |
|
|
|
|
a) |
Mít thường (Mật độ 200 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
98.000 |
78.400 |
54.900 |
Chăm sóc năm 1 |
120.000 |
110.000 |
80.000 |
||
Chăm sóc năm 2 |
192.400 |
153.900 |
107.700 |
||
Chăm sóc năm 3 |
286.700 |
229.400 |
160.500 |
||
Kinh doanh năm 1 |
591.000 |
473.000 |
331.000 |
||
Kinh doanh năm 2 |
661.000 |
529.000 |
370.200 |
||
Kinh doanh năm 3 |
731.000 |
585.000 |
409.400 |
||
Kinh doanh năm 4 trở lên |
801.000 |
641.000 |
448.600 |
||
b) |
Mít tố nữ, Mít ghép (Mật độ 230 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
117.600 |
94.000 |
66.000 |
Chăm sóc năm 1 |
140.000 |
120.000 |
90.000 |
||
Chăm sóc năm 2 |
202.400 |
162.000 |
113.300 |
||
Chăm sóc năm 3 |
287.100 |
229.700 |
160.800 |
||
Kinh doanh năm 1 |
852.000 |
681.600 |
477.100 |
||
Kinh doanh năm 2 |
972.000 |
777.600 |
544.300 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
1.092.000 |
873.600 |
611.500 |
||
6 |
Cây Xoài |
|
|
|
|
a) |
Xoài thường (Mật độ 140 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
98.300 |
78.600 |
55.000 |
Chăm sóc năm 1 |
200.800 |
160.700 |
112.500 |
||
Chăm sóc năm 2 |
303.400 |
242.700 |
169.900 |
||
Kinh doanh năm 1 |
645.900 |
516.700 |
361.700 |
||
Kinh doanh năm 2 |
805.900 |
644.700 |
451.300 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
965.900 |
772.700 |
540.900 |
||
b) |
Xoài ghép (Mật độ 277 cây/ha) |
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng |
79.400 |
63.500 |
44.400 |
Chăm sóc năm 1 |
131.900 |
105.500 |
73.900 |
||
Chăm sóc năm 2 |
184.500 |
147.600 |
103.300 |
||
Kinh doanh năm 1 |
837.000 |
669.600 |
468.700 |
||
Kinh doanh năm 2 |
1.137.000 |
909.600 |
636.700 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
1.437.000 |
1.149.600 |
804.700 |
||
|
|
|
|
|
|
Stt |
Loại cây |
Tuổi cây |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
|
(Mật độ trồng xen 200 cây/ha, mật độ trồng thuần tối đa 625 cây) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
103.000 |
||
Chăm sóc năm 1 |
cây |
179.200 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
291.000 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
684.900 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
784.900 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
884.900 |
|||
8 |
Sabôchê (Mật độ 208 cây/ha) |
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
99.900 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
190.300 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
280.700 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
671.100 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
771.100 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
871.100 |
|||
|
|
||||
a) |
Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên thực sinh (Mật độ cam, quýt, lựu, đào 3700 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
55.500 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
98.600 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
441.800 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
591.800 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
741.800 |
|||
b) |
Cam, quýt, bưởi, cây lựu, cây đào tiên thực sinh (Mật độ cam, quýt, lựu, đào 3700 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha) |
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
66.500 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
109.800 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
653.200 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
903.200 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
1.153.200 |
|||
10 |
Chanh (Mật độ 1.100 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
32.600 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
61.200 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
89.900 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
138.500 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
148.500 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
168.500 |
|||
11 |
Cây Me |
|
|
|
|
a) |
Me thường (Mật độ 250 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
58.900 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
120.200 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
181.400 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
382.700 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
452.700 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
522.700 |
|||
b) |
Me Thái lan (Mật độ 250 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
107.400 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
186.600 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
265.800 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
645.100 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
795.100 |
|||
Kinh doanh năm 3 |
cây |
945.100 |
|||
Kinh doanh năm 4 trở lên |
cây |
1.095.100 |
|||
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
27.300 |
|||
Chăm sóc năm 1 |
cây |
46.800 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
66.400 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
136.000 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
156.000 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
186.000 |
|||
13 |
Trứng gà, táo mận, Canhkyna (Mật độ 450 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
49.200 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
96.100 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
143.000 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
290.000 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
340.000 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
390.000 |
|||
14 |
Đu đủ (Mật độ 2.000 cây/ha) |
Cây < 1 năm, cây chưa có quả |
cây |
14.000 |
|
Cây > 1 năm, có < 10 quả |
cây |
28.000 |
|||
Cây có từ 10 đến < 20 quả |
cây |
72.000 |
|||
Cây có từ 30 quả trở lên |
cây |
102.000 |
|||
15 |
Thanh long (Mật độ 2.200 gốc/ha) |
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
25.700 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
151.900 |
|||
Kinh doanh năm 1 trở đi |
cây |
201.900 |
|||
16 |
Nho (Mật độ 2.500 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
33.500 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
146.200 |
|||
Kinh doanh năm 1 trở đi |
cây |
186.200 |
|||
17 |
Dừa lùn (Mật độ 275 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
81.500 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
148.400 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
215.300 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
682.200 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
782.200 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
882.200 |
|||
18 |
Dừa cao (Mật độ 160 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
99.300 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
181.600 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
263.900 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
626.200 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
696.200 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
766.200 |
|||
19 |
Chuối các loại (Mật độ 1100 cây/ha) |
Trồng mới |
cây |
12.000 |
|
Cây có buồng |
cây |
70.000 |
|||
20 |
Cau lấy quả (Mật độ 3.500 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
18.000 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
25.300 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
37.900 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
85.400 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
110.400 |
|||
21 |
Chè trồng bằng hạt (Mật độ 12.000 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
3.800 |
|
Kinh doanh năm 1 |
cây |
8.600 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
10.200 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
11.700 |
|||
22 |
Cari (trồng thuần) (Mật độ 1.100 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
16.300 |
|
Chăm sóc năm 1 |
cây |
30.900 |
|||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
45.500 |
|||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
90.100 |
|||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
105.100 |
|||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
107.200 |
|||
23 |
Dâu tằm (Mật độ 22.000 cây/ha) |
1 năm (hoặc lưu gốc) |
cây |
1.600 |
|
Từ năm 2 trở đi |
cây |
5.000 |
|||
24 |
Trầu không |
1 năm |
trụ |
8.000 |
|
Năm 2 trở lên (cây đang cho thu hái) |
trụ |
30.000 |
|||
25 |
Măng cụt |
|
|
|
|
|
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
170.000 |
|
|
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
200.000 |
|
|
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
230.000 |
|
|
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
900.000 |
|
|
|
Cây 6-7 năm tuổi |
đồng/cây |
1.080.000 |
|
|
|
Cây 8-10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.440.000 |
|
|
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.920.000 |
|
26. Trường hợp cây ca ri được gieo với mật độ dày đặc (>1.100 cây/ha): + Cây đến 01 năm được đền bù không quá 500 đồng/m2 + Từ 1 - 2 năm được đền bù không quá 800 đồng/m2 + Từ 2 - 3 năm được đền bù không quá 1.000 đồng/m2 + Từ 3 năm trở lên được đền bù không quá 10.000 đồng/m2 |
|||||
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác
1 |
Cây Đậu nành |
m2 |
5.500 |
2 |
Cây Đậu xanh |
m2 |
5.500 |
3 |
Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen |
m2 |
6.000 |
4 |
Cây Lạc, Vừng |
m2 |
8.500 |
5 |
Cây Mía |
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 3 tháng |
m2 |
15.500 |
|
- Trồng trên 3 tháng |
m2 |
28.000 |
|
- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau) |
m2 |
11.000 |
6 |
Cây Dứa. (mật độ 30.000-40.000 cây/ha.) |
|
|
|
- Mới trồng |
Cây |
3.500 |
|
- Đang có quả |
Cây |
5.000 |
|
- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) |
Cây |
2.500 |
7 |
Cây Bồ kết |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính <3cm |
Cây |
42.000 |
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm |
Cây |
189.000 |
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm |
Cây |
630.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
735.000 |
8 |
Cây Hoa Hoè |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <3cm |
Cây |
16.000 |
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm |
Cây |
105.000 |
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm |
Cây |
315.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
367.500 |
9 |
Bông vải |
m2 |
5.000 |
10 |
Cói, Đay, Lác |
m2 |
2.000 |
11 |
Mây |
Cây |
1.500 |
12 |
Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha) |
Gốc |
|
|
Trồng mới |
|
60.000 |
|
Đang ra hoa, có trái non |
|
120.000 |
13 |
Măng Tây (mật độ 20.000 cây/ha) |
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết cơ bản dưới 6 tháng tuổi |
đồng/ha |
305.400.000 |
|
Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 01 năm tuổi |
đồng/ha |
434.900.000 |
|
Giai đoạn từ 01 năm tuổi trở đi |
đồng/ha |
490.400.000 |
Phụ lục 4. Bảng giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông)
Stt |
Loại cây cảnh (đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm, đường kính gốc và chiều cao có thể tính 1 chỉ tiêu) |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Hàng rào cây xanh |
|
|
Hàng rào cây mọc không chăm sóc, mới trồng, cao<0,5 m |
m |
12.000 |
|
Hàng rào cây mọc có chăm sóc tạo cảnh, cao > 0,5 m |
m |
26.000 |
|
2 |
Cây mai cảnh trồng dưới đất (độc lập ) đường kính gốc đo cách mặt đất 10 cm |
|
|
Mới trồng (cây giống) |
cây |
45.000 |
|
Từ 1-2 năm |
cây |
71.000 |
|
Đường kính gốc 5-10cm |
cây |
201.000 |
|
Đường kính gốc > 10cm |
cây |
278.000 |
|
3 |
Mai vàng trồng tập trung (mật độ: 6.000cây/ha) |
|
|
Mới trồng (cây giống) |
cây |
36.000 |
|
Từ 1 - 2 năm |
cây |
47.000 |
|
Từ > 5 năm (Đường kính gốc > 5 cm) |
cây |
133.000 |
|
4 |
Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi |
|
|
Cây mới trồng |
bụi |
56.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm |
bụi |
84.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm |
bụi |
112.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm |
bụi |
140.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm |
bụi |
168.000 |
|
5 |
Cây hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh |
|
|
Cây mới trồng |
m2 |
93.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16 cây/m2) |
m2 |
120.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) |
m2 |
147.000 |
|
|
Cây đinh lăng |
|
|
|
Cây mới trồng, |
bụi |
10.000 |
6 |
Chăm sóc năm thứ 1 |
Bụi |
20.000 |
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
Bụi |
30.000 |
|
Thời kỳ cho thu hoạch, cao trên 1 mét |
bụi |
80.000 |
7 |
Cây chuối vàng, chuối cảnh, chuối quạt, dương tạo hình, trạng nguyên |
|
|
Cây mới trồng |
cây |
31.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm |
cây |
46.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm |
cây |
61.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm |
cây |
76.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm |
cây |
91.000 |
|
8 |
Cây cỏ trang trí |
|
|
Cỏ nhung (cỏ thảm) |
m2 |
4.300 |
|
Cỏ tre (cỏ thảm) |
m2 |
4.300 |
|
Cỏ khác |
m2 |
4.300 |
|
9 |
Cây đào, ngọc lan |
|
|
Mới trồng |
cây |
19.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm |
cây |
27.000 |
|
Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15 cm |
cây |
31.000 |
|
Cây đường kính > 15cm |
cây |
35.000 |
|
10 |
Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ |
|
|
Cây giống |
cây |
36.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm |
cây |
57.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm |
cây |
77.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm |
cây |
98.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm |
cây |
118.000 |
|
11 |
Cây lộc vừng |
|
|
Mới trồng |
cây |
36.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm |
cây |
57.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm |
cây |
77.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm |
cây |
98.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm |
cây |
159.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm |
cây |
180.000 |
|
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm |
cây |
200.000 |
|
Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm |
cây |
221.000 |
|
12 |
Cây sanh, si |
|
|
Mới trồng |
cây |
36.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm |
cây |
57.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm |
cây |
77.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm |
cây |
98.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm |
cây |
118.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm |
cây |
139.000 |
|
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm |
cây |
159.000 |
|
Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm |
cây |
180.000 |
|
13 |
Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
Mới trồng |
cây |
205.000 |
|
Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm |
cây |
287.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm |
cây |
370.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm |
cây |
452.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm |
cây |
534.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm |
cây |
616.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm |
cây |
698.000 |
|
14 |
Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa |
|
|
Mới trồng (cây giống) |
cây |
36.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m |
cây |
56.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm |
cây |
77.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm |
cây |
98.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm |
cây |
170.000 |
|
15 |
Cây Sứ trồng ngoài đất |
|
|
Cây mới trồng |
cây |
36.000 |
|
Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm |
cây |
57.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm |
cây |
77.000 |
|
Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm |
cây |
98.000 |
|
Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15 cm |
cây |
118.000 |
|
16 |
Cây phát tài |
|
|
Cây trồng mới |
cây |
36.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5 cm |
cây |
77.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm |
cây |
98.000 |
|
17 |
Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
Cây trồng mới |
cây |
74.000 |
|
Cây chưa có trái |
cây |
136.000 |
|
Cây thời kỳ thu hoạch |
cây |
196.000 |
|
18 |
Hoa (bông) |
|
|
Hoa hồng ghép |
m2 |
23.000 |
|
Huệ nhung |
m2 |
23.000 |
|
Hoa cúc ngoại |
m2 |
43.000 |
|
Hoa cúc nội |
m2 |
23.000 |
|
Hoa cẩm chướng |
m2 |
43.000 |
|
Hoa lay ơn ngoại |
m2 |
39.000 |
|
Hoa lay ơn nội |
m2 |
27.000 |
|
19 |
Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy...) |
|
|
Tán < 4 m2 |
Giàn |
93.000 |
|
Tán từ 4 đến < 6 m2 |
Giàn |
137.000 |
|
Tán từ 6 đến < 8 m2 |
Giàn |
180.000 |
|
Tán từ 8 đến < 10m2 |
Giàn |
267.000 |
|
Tán trên 10 m2 |
Giàn |
354.000 |
|
20 |
Hoa cảnh các loại khác |
m2 |
93.000 |
Phụ lục 5. Bảng giá bồi thường cây dược liệu
TT |
LOÀI CÂY TRỒNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
Đơn giá bồi thường |
||||
Đường kính <2cm |
Đường kính 2÷ <5cm |
Đường kính 5÷ <10cm |
Đường kính 10÷<20 cm |
Đường kính >20cm |
|||
|
Đại tướng quân |
đ/cây |
5.000 |
5.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
Nhàu |
đ/cây |
10.000 |
20.000 |
40.000 |
50.000 |
50.000 |
|
Quế, Bùi |
đ/cây |
10.000 |
20.000 |
40.000 |
50.000 |
50.000 |
|
đ/m2 |
12.000 |
|||||
|
Sở (Trà mai) |
đ/cây |
10.000 |
20.000 |
40.000 |
50.000 |
50.000 |
|
Thành ngạnh |
đ/cây |
5.000 |
5.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
Tía tô, Ngải cứu, Nha đam |
đ/m2 |
10.000 |
||||
|
Vối thuốc |
đ/cây |
10.000 |
20.000 |
40.000 |
50.000 |
50.000 |
|
Cây dược liệu các loại |
đ/m2 |
5.000 |
Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm Nghiệp
1. Cây rừng tập trung: rừng tự nhiên và rừng trồng
Áp dụng tính giá trị theo quy định tại Quyết định 1578/2013/QĐ-UBND ngày 4/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành về việc ban hành quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Cây rừng phân tán
a) Đối với các loài cây rừng trồng có trong Phụ lục, kèm theo Quyết định Quyết định 1578/2013/QĐ-UBND ngày 4/10/2013, cụ thể: Các loài keo, Các loài Sao, các loài Thông, Xoan, các loài Dầu; khi xác định giá trị của từng cây theo loài thì áp dụng giá rừng trồng loài cây đó ở mật độ thấp nhất để xác định giá.
b) Đối với loài cây rừng chưa quy định tại Phụ lục 5 - Quyết định số 1578/2013/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, về việc ban hành quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông: Áp dụng Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND Đắk Nông, ngày 18/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, để tính giá theo khối lượng gỗ.
c) Một số loài cây rừng phổ biến nhưng chưa có sản lượng gỗ:
Stt |
Loại cây trồng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
c) |
Cây xà cừ |
|
|
|
Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 |
đ/cây |
33.500 |
|
Chăm sóc năm thứ 2 |
đ/cây |
56.200 |
|
Chăm sóc năm thứ 3 |
đ/cây |
79.000 |
|
Chăm sóc năm thứ 4 |
đ/cây |
85.500 |
d |
Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Trám, Sấu, Trẩu; Sở, Hồi, Quế |
|
|
d.1 |
Dẻ lấy quả |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm |
Cây |
15.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
100.000 |
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm |
Cây |
250.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm |
Cây |
350.000 |
|
- Đường kính gốc > 30cm |
Cây |
500.000 |
d.2 |
Cây Trám |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <1,5cm |
Cây |
55.000 |
|
- Cây có đường kính gốc từ 1,5 đến 3 cm |
Cây |
110.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >3 đến 5 cm |
Cây |
140.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >5 đến 7 cm |
Cây |
190.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >7 đến 10 cm |
Cây |
230.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >10 đến 15 cm |
Cây |
430.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >15 đến 20 cm |
Cây |
840.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >20 đến 25 cm |
Cây |
1.000.000 |
|
- Cây có đường kính gốc > 25 đến 30 cm |
Cây |
1.330.000 |
|
- Cây có đường kính gốc >30cm |
Cây |
1.670.000 |
d.3 |
Sấu, Quế, Trẩu, Sở |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm |
Cây |
35.000 |
|
- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm |
Cây |
100.000 |
|
- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm |
Cây |
250.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm |
Cây |
350.000 |
|
- Đường kính gốc > 30cm |
Cây |
450.000 |
d.4 |
Cây Hồi |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc < 1 cm |
Cây |
100.000 |
|
- Đường kính gốc từ 1cm đến 3 cm |
Cây |
200.000 |
|
- Đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm |
Cây |
500.000 |
|
- Đường kính gốc > 5 cm đến 16cm |
Cây |
850.000 |
|
- Đường kính gốc > 16cm đến 20cm |
Cây |
1.200.000 |
|
- Đường kính gốc > 20cm |
Cây |
1.500.000 |
Phụ lục 7. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng
1. Cây cà phê:
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Cà phê trồng mới (độ tuổi dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
- Cà phê chăm sóc năm thứ 2
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
b) Cà phê kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A
- Cây loại C:
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.
+ Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2. Cây Cao su:
2.1 Vườn Cao su kiến thiết cơ bản (KTCB)
Năm trồng |
Chỉ tiêu |
Cây loại A |
Cây loại B |
Cây loại C |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
Tầng lá |
Có > 2 tầng lá |
Có 2 tầng lá |
Có < 2 tầng lá |
Chăm sóc năm thứ 1 |
Vanh bình quân |
6 - 7 cm |
4 - 5 cm |
< 4 cm |
Chăm sóc năm thứ 2 |
Vanh bình quân |
13 - 15 cm |
11 -< 13 cm |
<11 cm |
Chăm sóc năm thứ 3 |
Vanh bình quân |
20 - 23 cm |
16 - < 20 cm |
< 16 cm |
Chăm sóc năm thứ 4 |
Vanh bình quân |
27 - 31 cm |
21 -<27 cm |
< 21 cm |
Chăm sóc năm thứ 5 |
Vanh bình quân |
34 - 40 cm |
27 - < 34 cm |
< 27 cm |
Chăm sóc năm thứ 6 |
Vanh bình quân |
45 - 50 cm |
36 - <45 cm |
< 36 cm |
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét
2.2. Vườn cây cao su Kinh doanh: dựa vào các tiêu chí sau:
2.2.1. Mật độ cây cạo
- Dùng chỉ tiêu mật độ cây cạo để phân hạng vườn cây.
- Tính cho mật độ cây thiết kế là 555 cây/ha.
Năm cạo |
Mật độ cây cạo |
Loại |
Năm 1 (70%) |
>=385 |
A |
>=330 |
B |
|
<330 |
C |
|
Năm 2 (80%) |
>=440 |
A |
>=385 |
B |
|
<385 |
C |
|
Năm 3 (90%) |
>=500 |
A |
>=440 |
B |
|
<440 |
C |
- Theo quy trình đến năm thứ 3 cho mở cạo hết cây đạt vanh từ 40 cm trở lên.
2.2.2. Phân loại vườn cây cao su kinh doanh
- Dựa vào mật độ cây cạo để xếp loại vườn cây (A, B, C), Chỉ tiêu năng suất của năm trước kiểm kê làm cơ sở để đánh tụt 1 hạng trong các trường hợp vườn cây có năng suất thấp như sau:
+ Vườn cây cạo năm 2-5: Năng suất bình quân < 700 kg/ha.
+ Vườn cây cạo năm 6-10: Năng suất bình quân < 1.000 kg/ha.
+ Vườn cây cạo năm >11: Năng suất bình quân < 1.200 kg/ha.
3. Cây hồ tiêu:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Tiêu trồng mới (dưới 12 tháng):
+ Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại B: sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B
- Tiêu chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Tiêu chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5kg đến dưới 2kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt từ 2,0kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ.
- Cây loại B:
+ Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
4. Cây điều:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1,5 kg hạt nhân khô/cây trở lên.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Từ 8,0 kg hạt nhân khô/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 6 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
5. Cây ca cao:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 3,0 kg hạt khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 1 đến dưới 2 kg hạt nhân khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
6. Cây sầu riêng:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Sầu riêng thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 100 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 35 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 90kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 90 đến dưới 120kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 120 đến dưới 150kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 130kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
7. Cây Bơ:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Bơ thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 120kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 90kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Bơ ghép, Bơ Booth:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 80 đến dưới 110kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 150kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 100 đến dưới 130kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
8. Cây Chôm chôm:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Chôm chôm thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Chôm chôm Thái Lan, ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
9. Cây Nhãn, Vãi:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
10. Cây Mít:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Mít thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 30kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây mít tố nữ ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
11. Cây xoài:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 3:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
b.1) Cây Xoài thường:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b.2) Cây Xoài ghép:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên.
+ Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
12. Cây Mắc ca:
a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:
- Trồng mới:
+ Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.
+ Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 1:
+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
- Chăm sóc năm thứ 2-4:
+ Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
b) Thời kỳ kinh doanh:
- Cây loại A:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 5 đến dưới 10 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 7 đến dưới 15 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 15 kg hạt khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều.
- Cây loại B:
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 3 đến dưới 5 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 8 kg hạt khô/cây.
+ Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 10 kg hạt khô/cây.
+ Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
- Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực thi hành năm 2020 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Đề án “Bố trí Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã” được phê duyệt Quyết định 07/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 804/QĐ-UBND về phê duyệt Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 03/04/2020
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 177/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 4 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hằng năm đối với nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 400/2005/QĐ-UBND và 36/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 19 Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định tổ chức xác định giá đất cụ thể và quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2014/QĐ-UBND phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 177/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị thành phố Ninh Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Khoản 1 Điều 6 Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 2505/2009/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất tại đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị 03/2007/CT-UBND về triển khai thực hiện Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 99/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 05/2015/QĐ-UBND, 34/2015/QĐ-UBND và 04/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định di dời, tạm cư, tái định cư khi Nhà nước thực hiện cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho học sinh trường trung học phổ thông trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế của tỉnh Nam Định Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Nước và Môi trường Mang Thít do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3) Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo năm 2018 và người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế) giai đoạn 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 44/2004/QĐ-UB về thành lập Đoàn Ca múa nhạc tổng hợp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phán ánh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt mức trích tỷ lệ % số tiền lãi thu được từ Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 177/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xúc tiến thương mại năm 2016 địa phương do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định 177/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trên cơ sở sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ và ban hành mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 24/11/2016
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án: Tổ chức lực lượng Dân quân trực thường xuyên bảo vệ trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn 2011 -2015) Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển mạng lưới bưu chính, viễn thông tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 06/2002/QĐ-BNN về Tiêu chuẩn quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối Ban hành: 09/01/2002 | Cập nhật: 20/05/2006