Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 22/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trương Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 27/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 27 tháng 10 năm 2020 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2019/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 193/TTr-SNN ngày 26 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 3 như sau:
“Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật thì không được bồi thường, hỗ trợ.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 3 như sau:
“Đối với cây cảnh, hoa trồng, cây dược liệu có thể di chuyển được đến địa điểm khác, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 như sau:
“1. Phương pháp tính bồi thường đối với cây trồng lâu năm
Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâm nghiệp:
- Nhóm lấy gỗ như: Cây trắc, huỳnh đàn đỏ, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Thông,… trồng phân tán thì thực hiện bồi thường theo suất đầu tư (gồm chi phí giống, vật tư, công chăm sóc) trong trường hợp đường kính D<7cm (vị trí tính từ cổ rễ lên 1,3 m); thực hiện hỗ trợ chi phí khai thác, khấu hao,… trong trường hợp cây đã cho sản phẩm gỗ theo quy định đường kính D ≥ 7cm (cụ thể theo bảng giá tại mục a Phụ lục 6).
- Nhóm cho sản phẩm ngoài gỗ: Thực hiện bồi thường theo suất đầu tư từ khi trồng đến khi thu hoạch (bảng giá cụ thể tại mục b phụ lục 6).
c) Cây lâu năm là loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng) ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có).
d) Đối với các loại cây nằm trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình thủy lợi khi giải tỏa để thi công công trình thì tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính toán mức hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể, bổ sung vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
đ) Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc được tính theo phương pháp lấy định mức Kinh tế - Kỹ thuật cây trồng (theo đúng quy định được cấp có thẩm quyền ban hành) nhân (x) với đơn giá vật tư (lấy báo giá theo quy định tài chính).”
4. Khoản 3, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Trường hợp trong vườn cây trồng có nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ cây trồng không đúng theo Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng, được tính hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường, căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá, xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:
- Mức độ phát triển tốt (A): hệ số 1,2
- Mức độ phát triển trung bình (B): hệ số 1,0
- Mức độ phát triển xấu (C): hệ số 0,8
Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
b) Đối với trường hợp vườn cây trồng thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.
c) Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế, nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.
Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn, mật độ tối đa (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì áp dụng hệ số để áp giá bồi thường đối với số lượng cây trồng vượt mật độ như sau:
- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 01 lần đến 1,2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,7.
- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,2 lần đến 1,5 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.
- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,5 lần đến 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,3.
- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 2 lần mật độ chuẩn, thì không được bồi thường, hỗ trợ.
(Trường hợp cây trồng tại đơn giá này không quy định mật độ thì áp dụng theo quy trình kỹ thuật hoặc định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành)
d) Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng phải xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,6 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng trên diện tích đó.
đ) Đối với một số loại cây trồng theo Tiêu chuẩn ngành cho phép tái sinh chồi sau khai thác (như cây bời lời): Thực hiện kiểm kê số lượng cây tái sinh theo thực tế nhưng không quá 3 chồi tái sinh/gốc. Nếu trường hợp vượt quá 03 chồi tái sinh trên/gốc, áp dụng hệ số để áp giá bồi thường như sau:
- Từ 4-6 chồi/gốc: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.
- Từ 7 chồi trở lên: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,3.”
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, cụ thể:
- Sửa đổi, bổ sung Mục 7, Mục 9, Mục 12, Phụ lục 2 Bảng giá bồi thường cây ăn quả.
- Bổ sung, thay thế Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác.
- Sửa đổi, bổ sung mục 4. Sâm các loại tại Phụ lục 5.
- Sửa đổi, thay thế nội dung Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm nghiệp; điều chỉnh tiêu đề Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm nghiệp (của Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND) thành: Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ cây Lâm nghiệp phân tán;
- Bổ sung Phụ lục 8. Bảng giá cây hàng năm, cây lương thực.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
2. Đối với dự án đầu tư đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho toàn bộ dự án trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
3. Khoản 4, Khoản 6, Điều 3 Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2019/QĐ-UBND NGÀY 18/3/2019 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Sửa đổi, bổ sung Mục 7, Mục 9, Mục 12, Phụ lục 2. Bảng giá bồi thường cây ăn quả như sau:
Stt |
Loại cây |
Tuổi cây |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
7 |
Mãng cầu, Na, Vú sữa, Sa kê (Mật độ trồng xen 200 cây/ha, mật độ trồng thuần tối đa 625 cây) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
103.000 |
Chăm sóc năm 1 |
cây |
179.200 |
||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
291.000 |
||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
684.900 |
||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
784.900 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
884.900 |
||
9 |
Cây Cam, Quýt, Bưởi, Lựu, Đào |
|
|
|
a) |
Trồng bằng cây thực sinh (Mật độ Cam, Quýt, Lựu, Đào 1110 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha) trồng thuần hoặc trồng phân tán. |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
55.500 |
Chăm sóc năm 1 |
cây |
98.600 |
||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
141.800 |
||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
191.800 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
241.800 |
||
b) |
Trồng bằng cây ghép (Mật độ Cam, Quýt, Lựu, Đào 1110 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha) |
Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
66.500 |
Chăm sóc năm 1 |
cây |
109.800 |
||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
153.200 |
||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
203.200 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
253.200 |
||
12 |
Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế, Dọc, Quéo, Muỗng, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Sơ ri, Hồng giòn (Mật độ 1.330 cây/ha) |
Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng |
cây |
27.300 |
Chăm sóc năm 1 |
cây |
46.800 |
||
Chăm sóc năm 2 |
cây |
66.400 |
||
Kinh doanh năm 1 |
cây |
136.000 |
||
Kinh doanh năm 2 |
cây |
156.000 |
||
Kinh doanh năm 3 trở lên |
cây |
186.000 |
4. Bổ sung, sửa đổi Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác như sau:
STT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen |
m2 |
6.000 |
2 |
Cây Mía |
|
|
|
- Mới trồng đến dưới 3 tháng |
m2 |
15.500 |
|
- Trồng trên 3 tháng |
m2 |
28.000 |
|
- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau) |
m2 |
11.000 |
3 |
Cây Dứa. |
|
|
a) |
Cây Dứa trồng thâm canh (mật độ không quá 40.000 cây/ha) |
|
|
|
- Mới trồng đến trước khi có quả |
Cây |
6.000 |
|
- Đang có quả |
Cây |
8.000 |
|
- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) |
Cây |
2.500 |
b) |
Cây Dứa trồng thuần, trồng xen để bụi (không quá 18.000 bụi/ha) |
||
|
- Mới trồng đến trước có quả (Bụi mới trồng phát sinh từ 1 gốc cây) |
Bụi |
8.000 |
|
- Đang có quả |
Bụi |
12.000 |
|
- Đã hái quả và chuẩn bị tái sinh |
Bụi |
5.000 |
c) |
Cây Dứa trồng tính theo m2 |
|
|
|
- Mới trồng đến trước có quả (Số lượng tối thiểu để tính phải có từ 4 cây/m2 khi tính m2 đầu tiên) |
m2 |
10.500 |
|
- Đang có quả |
m2 |
21.000 |
|
- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) |
m2 |
9.500 |
4 |
Cây Bồ kết |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính <3cm |
Cây |
42.000 |
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm |
Cây |
189.000 |
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm |
Cây |
630.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
735.000 |
5 |
Cây Hoa Hoè |
|
|
|
- Mới trồng, đường kính gốc <3cm |
Cây |
16.000 |
|
- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm |
Cây |
105.000 |
|
- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm |
Cây |
315.000 |
|
- Đường kính gốc > 20 cm |
Cây |
367.500 |
6 |
Bông vải |
m2 |
5.000 |
7 |
Cói, Đay, Lác |
m2 |
2.000 |
8 |
Mây |
Bụi |
4.000 |
9 |
Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha) |
Gốc |
|
|
Trồng mới |
|
60.000 |
|
Đang ra hoa, có trái non |
|
120.000 |
10 |
Măng Tây (mật độ 20.000 cây/ha) |
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết cơ bản dưới 6 tháng tuổi |
đồng/ha |
305.400.000 |
|
Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 01 năm tuổi |
đồng/ha |
434.900.000 |
|
Giai đoạn từ 01 năm tuổi trở đi |
đồng/ha |
490.400.000 |
5. Sửa đổi, bổ sung mục 4. Sâm các loại, phụ lục 5. Bảng giá bồi thường cây dược liệu:
TT |
LOÀI CÂY TRỒNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
I |
Đối với các loại sâm không thể di dời |
Đơn giá bồi thường |
|
4 |
Nhân sâm, sâm đất |
đồng/cây |
9.600 |
5 |
Dây Sương sâm |
đồng/cây |
10.400 |
6 |
Đẳng sâm (sâm dây) |
đồng/cây |
9.400 |
7 |
Đương quy |
đồng/cây |
7.400 |
II |
Đối với các loại sâm có thể di dời, trồng lại (Sâm Ngọc Linh, Sâm rừng,...) |
Thực hiện hỗ trợ theo Khoản 2, Điều 1 Quyết định này |
6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 6 như sau:
Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ cây Lâm nghiệp phân tán: Cây lâm nghiệp trồng xen với cây nông nghiệp, cây trồng làm trụ… không đủ tiêu chí là rừng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của khung giá rừng, …. được tính theo bảng giá sau:
a |
NHÓM LẤY GỖ |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
||
1 |
Gỗ nhóm I |
|
D<7cm (Bồi thường chi phí giống, vật tư, công chăm sóc) |
7cm≤D≤20cm (Hỗ trợ chi phí khai thác sớm và công chăm sóc) |
D>20cm (hỗ trợ chi phí chặt hạ, vận chuyển, khấu hao trong quá trình khai thác, chi phí nhiên liệu, bốc xếp) |
|
Cẩm lai, lát |
Cây |
76.500 |
176.370 |
580.800 |
|
Cẩm liên (cà gần) |
Cây |
76.000 |
175.870 |
|
|
Dáng hương (giáng hương) |
Cây |
89.000 |
188.870 |
|
|
Du sam |
Cây |
89.500 |
189.370 |
|
|
Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bì) |
Cây |
71.500 |
171.370 |
|
|
Gụ |
Cây |
70.000 |
169.870 |
|
|
Gụ mật (Gõ mật) |
Cây |
69.000 |
168.870 |
|
|
Hoàng đàn |
Cây |
102.000 |
201.870 |
|
|
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) |
Cây |
405.000 |
504.870 |
|
|
Huỳnh đường |
Cây |
72.000 |
171.870 |
|
|
Hương |
Cây |
72.000 |
171.870 |
|
|
Hương tía |
Cây |
80.000 |
179.870 |
|
|
Lát |
Cây |
75.000 |
174.870 |
|
|
Mun |
Cây |
81.000 |
180.870 |
|
|
Muồng đen |
Cây |
69.000 |
168.870 |
|
|
Pơ mu |
Cây |
74.000 |
173.870 |
|
|
Sơn huyết |
Cây |
73.000 |
172.870 |
|
|
Trai |
Cây |
74.000 |
173.870 |
|
|
Trắc |
Cây |
72.000 |
171.870 |
|
|
Các loại khác |
Cây |
70.000 |
169.870 |
|
2 |
Gỗ nhóm II |
|
|
99.870 |
|
|
Cẩm xe |
Cây |
71.000 |
170.870 |
530.800 |
|
Đinh (đinh hương) |
Cây |
73.500 |
173.370 |
|
|
Lim xanh |
Cây |
72.500 |
172.370 |
|
|
Nghiến, Kiền kiền, Da đá, Sến mật, Sến mủ, Xoay |
Cây |
71.000 |
170.870 |
|
|
Sao xanh, Sến, Táu mật, Trai ly |
Cây |
73.000 |
172.870 |
|
|
Các loại khác |
Cây |
68.400 |
168.270 |
|
3 |
Gỗ nhóm III |
|
|
99.870 |
|
|
Bằng lăng, Cà ổi, Chò chai, Chua khét, Trường chua, Dạ hương, Giổi, Huỳnh, Săng Lẻ, Trường mật |
Cây |
70.500 |
170.370 |
480.800 |
|
Cà chắc (cà chí), Chò chỉ, Dầu gió, Re mit, Re hương, Sao đen, Sao cát, Vên vên |
Cây |
68.000 |
167.870 |
|
|
Các loại khác |
Cây |
66.000 |
165.870 |
|
4 |
Gỗ nhóm IV |
|
|
99.870 |
|
|
Re (De), Gội tía, Thông lông gà, Vàng tâm |
Cây |
70.000 |
169.870 |
430.800 |
|
Chặc khế, Dầu các loại, Sến bo bo, Lim sừng, Thông ba lá |
Cây |
66.000 |
165.870 |
|
|
Bô bô, Cóc đá, Mỡ, Thông, Bời lời, Bời lời vàng |
Cây |
64.000 |
163.870 |
|
|
Các loại khác |
Cây |
60.000 |
159.870 |
|
5 |
Gỗ nhóm V |
|
|
99.870 |
|
|
Chò xanh, Lim vang (lim xẹt) |
Cây |
69.500 |
169.370 |
380.800 |
|
Các loại khác |
Cây |
60.000 |
159.870 |
|
6 |
Gỗ nhóm VI |
|
|
99.870 |
|
|
Sấu |
Cây |
75.000 |
174.870 |
330.800 |
|
Chò nâu, Chò, Keo lá tràm, Quế |
Cây |
69.000 |
168.870 |
|
|
Các loại khác |
Cây |
60.000 |
159.870 |
|
7 |
Gỗ nhóm VII |
|
|
99.870 |
|
|
Gáo vàng, Lồng mức, Mò cua (Mù cua/Sữa), Trám trắng, Vang trứng, Xoăn |
Cây |
67.000 |
166.870 |
280.800 |
|
Các loại khác |
Cây |
59.000 |
158.870 |
|
8 |
Gỗ nhóm VIII |
|
|
99.870 |
|
|
Bộp (đa xanh) |
Cây |
69.500 |
169.370 |
240.800 |
|
Bồ đề |
Cây |
60.000 |
159.870 |
|
|
Các loại khác |
Cây |
59.000 |
158.870 |
|
b |
NHÓM CHO SẢN PHẨM NGOÀI GỖ |
Đơn vị tính |
Mức giá (đồng) |
||
1 |
Tre, Tầm vong, Lồ ô |
|
|
||
|
- Loại trên 30 cây/bụi |
Bụi |
300.000 |
||
|
- Loại từ 20-30 cây/bụi |
Bụi |
240.000 |
||
|
- Loại từ 10-20 cây/bụi |
Bụi |
150.000 |
||
|
- Loại dưới 10 cây/bụi |
Bụi |
90.000 |
||
2 |
Trúc, Trải, Nứa |
|
|
||
|
- Loại trên 100 cây/bụi |
Bụi |
240.000 |
||
|
- Loại từ 50-100 cây/bụi |
Bụi |
170.000 |
||
|
- Loại từ 20-50 cây/bụi |
Bụi |
115.000 |
||
|
- Loại dưới 20 cây/bụi |
Bụi |
45.000 |
||
3 |
Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mật độ: 270 bụi/ha |
||||
|
Năm thứ 1 |
đồng/bụi |
54.000 |
||
|
Năm thứ 2 |
đồng/bụi |
70.000 |
||
|
Năm thứ 3 |
đồng/bụi |
116.000 |
||
|
Năm thứ 4 |
đồng/bụi |
175.000 |
||
|
Cây đang thu hoạch |
đồng/bụi |
320.000 |
||
4 |
Sa chi (mật độ 1.800 – 5.400 cây/ha) |
||||
|
Mới trồng, cây con |
đồng/cây |
51.000 |
||
|
Cây đang ra hoa và có trái |
đồng/cây |
120.000 |
7. Phụ lục 8. Bảng giá cây hàng năm, cây lương thực
- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.
TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá (đồng) |
I |
Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm |
|||
1 |
Lúa |
đồng/m2 |
Trồng trên đất 1 vụ/năm |
4.500 |
Trồng trên đất từ 2 vụ/năm |
5.000 |
|||
2 |
Lạc/Đậu phụng/Đậu xanh/Đậu nành/Đậu đỏ |
đồng/m2 |
Trồng không phủ nilon |
6.000 |
Trồng phủ nilon |
7.000 |
|||
3 |
Ngô/Bắp |
đồng/m2 |
|
6.000 |
4 |
Khoai tây |
đồng/m2 |
|
16.000 |
5 |
Khoai lang |
đồng/m2 |
|
6.000 |
6 |
Cây hành, tỏi, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá lốt, lá mơ, ngải cứu, sả,…) |
đồng/m2 |
|
11.500 |
|
Ớt |
đồng/m2 |
|
9.500 |
7 |
Rau muống, rau rút |
đồng/m2 |
Trồng dưới nước |
7.000 |
Trồng trên cạn |
9.500 |
|||
8 |
Rau ngót, rau đay, rau diếp, xà lách, rau dền, cải các loại, mồng tơi... |
đồng/m2 |
|
13.000 |
9 |
Xu hào, xúp lơ, cà rốt, củ cải, bắp cải, cà chua |
đồng/m2 |
|
14.000 |
10 |
Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà bát, cà tím...) |
đồng/m2 |
|
12.000 |
11
|
Nhóm cây đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...) |
đồng/m2 |
|
14.500 |
12 |
Nhóm cây lấy hạt (vừng, kê, đậu...). Không bồi thường với cây trưởng thành đã đến kỳ thu hoạch |
đồng/m2 |
|
8.000 |
13 |
Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng... |
đồng/m2 |
A |
6.500 |
B |
16.000 |
|||
14 |
Sắn ăn củ, củ từ, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, củ mài, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, riềng, nghệ, gừng |
đồng/m2 |
A |
9.500 |
B |
13.000 |
|||
15 |
Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột...,vv) |
đồng/m2 |
A |
6.500 |
B |
12 000 |
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định cụ thể một số điểm về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế phổ biến thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và kinh doanh du lịch bằng tàu biển quốc tế tại cảng biển và khu vực vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khoán quản lý bảo vệ rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên không trồng bổ sung trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ phức tạp để thực hiện nội dung chi hỗ trợ cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quy định trách nhiệm phối hợp của các cơ sở thể thao công lập với cơ sở giáo dục để sử dụng công trình thể thao phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Kinh doanh vật liệu - xây dựng Tuấn Anh sản xuất Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ, một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành sau hệ thống hóa kỳ 2014-2018 Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thuộc diện tuyển sinh vào Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất thuộc Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) trên địa bàn 07 huyện Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3295/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường Quảng Ninh Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bổ sung khoản 4 vào Điều 2 Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014