Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 08/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 26/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 26 tháng 3 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 69/TTr-SXD ngày 21 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2019 và thay thế Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường tại các đô thị và các cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Quy định này quy định về hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt, quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Nguyên tắc chung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Chất thải rắn sinh hoạt phải được quản lý chặt chẽ nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người; mọi hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt phải tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chất thải rắn sinh hoạt phải được phân loại, lưu giữ tại nguồn phát sinh; được thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
4. Khuyến khích việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong xử lý chất thải rắn sinh hoạt, đảm bảo vệ sinh môi trường và giảm khối lượng chất thải được chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên, chi phí xử lý.
5. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông và bảo vệ môi trường.
Điều 4. Phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
1. Chất thải rắn sinh hoạt phải được phân loại theo nhóm quy định tại Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ để tái sử dụng, tái chế nhằm giảm khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phải xử lý.
2. Đối với các khu vực đã có hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, tổ chức, cá nhân có phát sinh chất thải rắn sinh hoạt phải bố trí thiết bị lưu giữ theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy định này.
Điều 5. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
1. Việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ nguồn phát sinh trên địa bàn tỉnh được thực hiện như sau: UBND các huyện, thành phố tổ chức phân định địa bàn tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc để tổ chức lựa chọn, ký kết hợp đồng với đơn vị, tổ chức có chức năng để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
2. Vị trí bố trí các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt do UBND cấp huyện quy định trên cơ sở phù hợp với quy hoạch quản lý chất thải rắn do UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Chất thải rắn trên địa bàn tỉnh được xử lý theo công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường và đảm bảo quy định tại Điều 19 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
2. Địa điểm lựa chọn đầu tư xây dựng các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Việc lựa chọn chủ đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Điều 20, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và các quy định pháp luật khác liên quan.
1. Các yêu cầu về thiết bị lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:
a) Đảm bảo không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ trong quá trình sử dụng;
b) Bao bì mềm được buộc kín và bao bì cứng có nắp đậy kín để đảm bảo không phát tán mùi, không thấm nước mưa, không được ngấm hoặc rò rỉ nước rác.
2. Điểm tập kết, trạm trung chuyển, khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:
a) Điểm tập kết phải có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; có sàn và vách ngăn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, rò rỉ nước thải, chất thải;
b) Khu vực lưu giữ hoặc trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng các quy định sau: Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt, sàn đảm bảo kín khít, không rạn nứt và có độ dốc phù hợp để thu gom toàn bộ nước rỉ rác về hố thu; có hố thu gom nước rỉ rác; tường, vách ngăn, mái che đảm bảo không để nước mưa chảy vào khu vực lưu giữ.
3. Phương tiện thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt:
a) Số lượng phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải phù hợp với quãng đường, thời gian, tần suất thu gom, số lượng các điểm thu gom và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom;
b) Các phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng yêu cầu về an toàn khi tham gia giao thông và bảo vệ môi trường;
c) Đối với việc thu gom từ hộ gia đình đến điểm tập kết, trạm trung chuyển yêu cầu đặc thù cho một số phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt như sau: xe tải có thùng lắp cố định; xe tải thùng hở phải được phủ kín khi vận chuyển, không được rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, nước rỉ rác ra môi trường;
d) Đối với việc thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các điểm tập kết, trạm trung chuyển đến nhà máy, cơ sở xử lý phải được thực hiện bằng xe chuyên dụng.
4. Tần suất thu gom, thời gian lưu giữ
a) Tần suất thu gom chất thải rắn sinh hoạt ít nhất 01 lần/ngày. Các địa phương yêu cầu đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển phải công bố lịch trình, thời gian hoạt động cố định và thông báo rộng rãi để các tổ chức, cá nhân biết, chấp hành;
b) Thời gian lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân và tại các khu vực tập kết, trạm trung chuyển không quá 2 ngày.
TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
1. Thực hiện việc phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Điều 5 của Quy định này. Thu gom, đổ chất thải rắn sinh hoạt đúng thời gian và nơi quy định, không vứt bừa bãi ra môi trường; có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, tích cực tham gia các hoạt động vệ sinh môi trường khu phố, tổ dân phố, đường làng, ngõ xóm, nơi công cộng do chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể phát động. Trường hợp phát hiện những vi phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt phải thông báo cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm quy định, tuyên truyền, hướng dẫn cán bộ, người lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của mình biết và thực hiện đúng nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt có phương tiện đáp ứng được yêu cầu được quy định hoặc đăng ký dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (ngoài địa bàn đã được UBND các huyện, thành phố lựa chọn, ký hợp đồng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt) và phải chi trả chi phí giá dịch vụ thu gom theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền của đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
1. Trách nhiệm đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện theo quy định tại Điều 18, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ.
2. Thực hiện việc báo cáo quản lý chất thải rắn sinh hoạt định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu đến Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố.
3. Quyền của đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
a) Được thanh toán đúng và đủ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn theo hợp đồng đã ký kết;
b) Được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các quy chuẩn kỹ thuật địa phương, định mức kinh tế kỹ thuật có liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm và quyền của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
1. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải sinh hoạt
a) Xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ.
b) Xây dựng phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ (đối với cơ sở xử lý chất thải rắn được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước);
c) Chỉ tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt với các đơn vị thu gom, vận chuyển đáp ứng các yêu cầu theo Điều 8 của Quy định này;
d) Định kỳ hàng năm báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố về tình hình tiếp nhận xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ các đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo). Thời hạn chậm nhất trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo; hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Quyền của chủ xử lý chất thải sinh hoạt
a) Chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt có quyền hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ;
b) Ký hợp đồng xử lý chất thải rắn sinh hoạt với UBND các huyện, thành phố theo quy định tại Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh về quản lý dịch vụ công ích đô thị.
3. Khuyến khích chủ xử lý phân loại chất thải nguy hại lẫn trong chất thải rắn sinh hoạt khi xử lý. Việc quản lý chất thải nguy hại được thực hiện theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Giúp UBND tỉnh về quản lý nhà nước trong quy hoạch xây dựng các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được duyệt.
2. Chủ trì xây dựng, lập phương án giá dịch thu gom, vận chuyển trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; lập phương án giá xử lý dịch vụ xử lý chất thải rắn đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước; phối hợp thẩm định phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
3. Thẩm định dự toán thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trong dự toán dịch vụ công ích đô thị hàng năm theo quy định tại Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh về quản lý dịch vụ công ích đô thị.
4. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng các trạm trung chuyển, khu vực lưu giữ, cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo các quy định hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức thực hiện các nội dung về quản lý chất thải rắn sinh hoạt phục vụ công tác lập và triển khai quy hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại điều 98 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định, chính sách, liên quan đến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt; Chủ trì xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ để khuyến khích việc thu gom, vận chuyển và đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trình cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Tổ chức truyền thông, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức người dân về quản lý chất thải rắn.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động quản lý liên quan đến hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức cập nhật vào cơ sở dữ liệu về chất thải rắn sinh hoạt; tăng cường sử dụng hệ thống thông tin hoặc thư điện tử để thông báo, hướng dẫn, trao đổi với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
6. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động khai thác các nguồn lực để triển khai xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ để khuyến khích việc thu gom, vận chuyển và đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trình cấp có thẩm quyền ban hành.
4. Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt kêu gọi đầu tư hàng năm.
5. Hướng dẫn cụ thể đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ ưu đãi khi tham gia đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thẩm định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Tham mưu UBND tỉnh giao dự toán kinh phí hàng năm cho công tác quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt; kinh phí mua sắm trang thiết bị bảo đảm công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của các đơn vị sự nghiệp do nhà nước quản lý; kinh phí cho các hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Định hướng các chương trình nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học, công nghệ về quản lý, hoàn thiện dây chuyền công nghệ, thiết bị thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu các công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với điều kiện của địa phương.
2. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thẩm định công nghệ các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ và các quy định khác của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành khác có liên quan
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn UBND cấp huyện, các đơn vị trực thuộc thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo đúng các nội dung tại quy định này.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; hỗ trợ đầu tư trang thiết bị cho cấp xã để thực hiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
2. Lập kế hoạch, xây dựng dự toán hàng năm cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn (trong dự toán dịch vụ công ích đô thị) và gửi về Sở Xây dựng để tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh về quản lý dịch vụ công ích đô thị.
3. Tổ chức lựa chọn, ký hợp đồng dịch vụ với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn theo quy định.
4. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu thành phần, khối lượng và hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn theo hợp đồng đã ký.
5. Quy hoạch chi tiết và công bố các điểm tập kết, trạm trung chuyển, mạng lưới thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
6. Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện nghiêm các quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt được trong Quy định này và các quy định khác có liên quan.
7. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu để địa phương mình xảy ra tình trạng vứt rác thải, đổ rác thải không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường.
Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức, tuyên truyền, vận động nhân dân thu gom và tập kết chất thải sinh hoạt đúng nơi quy định.
2. Ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ gia đình đến điểm tập kết, trạm trung chuyển, khu xử lý chất thải rắn theo phân công của UBND huyện, thành phố.
3. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cộng đồng dân cư giám sát quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ gia đình đến điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển.
4. Tổ chức kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo thẩm quyền.
5. Triển khai giữ gìn vệ sinh, xây dựng kế hoạch tổng vệ sinh môi trường định kỳ; chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn chấp hành quy định này và các quy định khác có liên quan;
6. Báo cáo UBND cấp huyện về hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện nếu để địa phương mình xảy ra tình trạng xả chất thải rắn sinh hoạt không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường.
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La thực hiện tư vấn, phản biện xã hội, giám sát đối với chủ trương, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án liên quan đến thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La và các tổ chức chính trị - xã hội khác phối hợp với chính quyền địa phương các cấp tuyên truyền nâng cao nhận thức về hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt, vận động nhân dân làm tốt công tác phân loại tại nguồn, đổ rác đúng thời gian, đúng nơi quy định; phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch tổng vệ sinh môi trường định kỳ, các hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt, đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa bàn. Trường hợp phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, cần thông báo cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. UBND cấp huyện tổ chức sắp xếp hoàn thiện hệ thống quản lý chất rắn sinh hoạt trên địa bàn theo quy định này trong thời gian 12 tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực.
2. Các tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt có trách nhiệm chuyển đổi, cải tạo, bổ sung phương tiện thu gom, vận chuyển thu gom, vận chuyển đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với phương tiện thu gom, vận chuyển; điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại Điều 7 quy định này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực.
3. Đối với các địa phương chưa có nhà máy, cơ sở xử lý rác thải tập trung tạm thời rác thải sinh hoạt tiếp tục được xử lý tại các bãi rác đã được quy hoạch, đang hoạt động.
4. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này thực hiện theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
1. Giao Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung tại Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các cấp tổ triển khai thực hiện quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Nghị quyết 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Gò Vấp Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 25/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 54/2017/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018 Ban hành: 14/04/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về thủ tục xác nhận phù hợp; đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh LPG Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về kéo dài và điều chỉnh Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết năm 2020 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND và thay thế Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Phụ lục kèm theo Quyết định 869/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở đối với dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư do địa phương quản lý; trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hằng năm, thuộc nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định phân cấp, uỷ quyền và phân công nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án do tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động đối ngoại đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về khen thưởng, xử lý trách nhiệm, kỷ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, giải tỏa lấn chiếm, chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 2815/2006/QĐ-UBND về thực hiện chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ cao đẳng, đại học công tác tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển đối với công, viên chức lãnh đạo, quản lý diện Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quản lý và các sở, ngành quản lý Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về hồ sơ, trình tự và thời hạn định giá đất làm cơ sở tính thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chấp hành tốt chủ trương thu hồi đất và giao đất trước thời hạn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định một số nội dung cụ thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2013 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 96/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và quản lý bến khách ngang sông thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định lồng ghép vốn đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ, chế độ miễn giảm, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai; kinh phí hoạt động, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 60/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn thông thường tại đô thị và cụm dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Tổ tự quản, Tổ dân phố Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định phân công quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Tiếp công dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội kèm theo Quyết định 38/2010/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định phân phối, sử dụng nguồn thu khai thác lâm sản ngoài gỗ của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức tặng quà chúc, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95, trên 100 tuổi và mức kinh phí hỗ trợ tổ chức Lễ Đại thọ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời về hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013 Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao, hội thi thể thao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động tỉnh, các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế Dung Quất Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng và xử lý vi phạm đối với công, viên chức trong quá trình giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về chuyển giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ để bán đấu giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007