Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: 177/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lê Diễn
Ngày ban hành: 30/01/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 177/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 30 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 23/TTr-STC ngày 29 tháng 01 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (chi tiết như phụ lục đính kèm).

Điều 2. Phạm vi và nguyên tắc áp dụng

1. Quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

2. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trng, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

Trường hp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời đim thu hi đất, đxác định mức giá bi thường phù hp và đề xut Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.

3. Đối với các phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt. Trường hợp thực hiện bi thường chậm được quy định như sau:

a) Bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá cây trồng tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh quy định cao hơn giá cây trng tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá cây trồng tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá cây trồng tại thời điểm trả tiền bồi thường thấp hơn giá cây trồng tại thi điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá cây trồng tại thời điểm có quyết định thu hồi.

b) Bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra, nếu giá cây trồng tại thời đim bồi thường thp hơn giá cây trồng tại thời đim có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá cây trồng tại thời điểm bồi thường; nếu giá cây trồng tại thời điểm bồi thường cao hơn giá cây trồng tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá cây trồng tại thời điểm có quyết định thu hồi.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng kịp thi phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp, xem xét, giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Các PCVP UBND tỉnh;
-
Lưu VT, KTTC (TT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

PHỤ LỤC

MỨC GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Đk Nông)

I. CÂY LÂU NĂM

1. Cây Cà phê vối (mật độ trồng 1.100 cây/ha)

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loi B

Loi C

Loi D

I. Cà phê kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

1. Cà phê trồng mới

48.000

38.000

26.000

10.000

2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1

98.000

78.000

53.000

20.000

3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2

150.000

120.000

82.000

30.000

II. Cà phê kinh doanh (KD)

 

 

 

 

1. Cà phê kinh doanh năm thứ 1, năm thứ 2

230.000

184.000

126.000

46.000

2. Cà phê kinh doanh năm thứ 3 trở đi

284.000

227.000

156.000

57.000

- Đi với cây cà phê mít, cà phê chè tính bng 60 % cà phê vi;

- Đối với vườn cà phê vối trồng bằng cây giống ghép, được cộng thêm 3.000 đồng/cây. Chỉ tính đối với cà phê trong giai đoạn kiến thiết cơ bản.

- Trường hợp 1 hố trồng 2 cây trở lên thì cũng chỉ tính 1 cây.

Tiêu chuẩn phân loại cây cà phê như sau:

a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:

* Cà phê trồng mới: (độ tuổi dưới 12 tháng).

- Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50 cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Chiều cao cây đạt 30 - 40 cm có trên 2-3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Chiều cao cây xấp xỉ 30 cm, chỉ đạt được 2 cặp cành lá, biểu hiện sinh trưởng kém, thiếu dinh dưỡng, kỹ thuật chăm sóc không đạt yêu cầu.

- Cây loại D: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại C.

* Cà phê chăm sóc năm thnhất: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê trồng mới.

- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1-1,2 mét, số cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, số cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Chiều cao cây đạt từ 0,5 - 0,6 mét, số cành đạt dưới 7 cặp, chiều dài cành 0,3 - 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại C trồng mới.

- Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn trên.

* Cà phê chăm sóc năm th 2: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như cà phê trồng mới.

- Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1-1,4 mét, số cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8-1 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Chiều cao cây đạt trên 0,8 - 1,0 mét, số cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Chiều cao cây đạt trên 0,6 mét, số cành đạt trên 8 cặp, chiu dài cành đạt từ 0,5 - 0,6 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại C trồng mới.

- Cây loại D: Không đạt các tiêu chuẩn nêu trên.

b) Cà phê kinh doanh

* Năng suất thu hoạch:

Năm trồng

Năng suất (kg nhân xô/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

Cây loại D

- Năm thứ 1 đến năm 2

Từ 1,7 kg trở lên

1,3 -<1,7

0,9 -<1,3

Thấp hơn loại C

- Năm thứ 3 trở đi

Từ 2,2 kg trở lên

1,7 -< 2,2

1,3 -<1,7

Thấp hơn loại C

* Hình thái cây:

- Cây loại A: cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiu, khỏe.

- Cây loại B: cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như loại A.

- Cây loại C: cây xanh tốt không đều, có biểu hiện vàng lá do suy dinh dưỡng, sinh trưởng trung bình, cành dự trữ, bộ tán lá nhỏ và ít hơn cây loại B.

- Cây loại D: Không đạt tiêu chuẩn như các cấp loại trên.

2. Cây Cao su (mật độ trồng 550 cây/ha)

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

a. Cao su kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

42.000

34.000

25.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

66.000

53.000

40.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

90.000

72.000

54.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

114.000

92.000

68.000

5. Chăm sóc năm thứ 4

132.000

106.000

79.000

6. Chăm sóc năm thứ 5

162.000

130.000

97.000

7. Chăm sóc năm thứ 6

192.000

154.000

115.000

b. Cao su kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1, đến năm thứ 4

288.000

230.000

173.000

2. Năm thứ 5 trở đi

563.000

450.000

338.000

Tiêu chuẩn phân loại cây cao su: được tính theo số đo đường vanh bình quân là sđo chu vi thân cây cách mặt đất 1,0 mét:

Tuổi cây

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Trồng mới

80 % cây phát triển 2 tầng lá

60 ÷ 80% cây phát triển 2 tầng lá

< 60% cây phát triển 2 tầng lá

2. Chăm sóc năm 1

6 -7 cm

4 - 5 cm

Nhỏ hơn 4 cm

3. Chăm sóc năm 2

13 - 15 cm

11 - dưới 13 cm

Nhỏ hơn 11 cm

4. Chăm sóc năm 3

20 - 23 cm

16 - dưới 20 cm

Nhỏ hơn 15 cm

5. Chăm sóc năm 4

27 - 31cm

21 - dưới 27 cm

Nhỏ hơn 21cm

6. Chăm sóc năm 5

34 - 40 cm

27 - dưới 34 cm

Nhỏ hơn 27 cm

7. Chăm sóc năm 6

45 - 50 cm

36 - dưới 45 cm

Nhỏ hơn 36 cm

3. Cây tiêu (mật độ trồng 1.600 trụ/ha)

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

80.000

65.000

49.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

135.000

108.000

81.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

189.000

152.000

113.000

II. Thi kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1 và năm thứ 2

250.000

202.000

151.000

2. Năm thứ 3, 4

420.000

336.000

252.000

3. Năm thứ 5 trở đi

680.000

543.000

407.000

Ghi chú: Mức giá trên chưa bao gồm giá trụ tiêu.

+ Nếu là trụ gỗ thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ;

+ Nếu là trụ xây gạch, trụ cây sống thì căn cứ vào thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán giá trị bồi thường.

+ Trường hợp 1 trụ trồng 2 cây trở lên thì cũng chỉ tính 1 cây.

Tiêu chuẩn phân loại cây tiêu như sau:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

Tiêu trồng mới: (tuổi từ 4 - 5 tháng):

+ Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh.

+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng cây.

+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B.

Tiêu chăm sóc năm th 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biu hiện sinh trưởng được mô tả thng nht như tiêu trông mới.

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

Tiêu chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.

+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,60 - 0,70 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,50 - 0,60 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thi kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến thứ 2 đạt 0,5kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3, 4 đạt 2,0 đến 2,5kg/cây; kinh doanh năm thứ 5 trở đi năng suất n định từ 5 kg hạt khô trở lên. Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.

+ Cây loại B: Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến 2 đạt 0,3kg/cây; Kinh doanh năm thứ 3 đạt 1,5kg/cây. Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

4. Cây Điều (Đào lộn hột) (mật độ trồng 400 cây/ha)

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

I. Thi kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

31.000

23.000

12.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

48.000

34.000

19.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

66.000

46.000

26.000

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

120.000

83.000

48.000

1. Năm thứ 2

175.000

123.000

70.000

2. Năm thứ 3 trở lên

212.000

150.000

85.000

Tiêu chuẩn phân loại cây Điều như sau:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

* Trồng mi:

- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

Nội dung

Năng suất (kg hạt khô/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Năng suất:

 

 

 

- Năm thứ 1

3,0

2,1

< 2,1

- Năm thứ 2

4,5

3,2

< 3,2

- Năm thứ 3 trở đi

6,0

4,2

< 4,2

2. Hình thái bên ngoài

Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khỏe.

Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá

Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B.

5. Cây Ca cao (mật độ trồng 1.100 cây/ha)

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

I. Thi kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

26.000

19.000

8.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

44.000

31.000

13.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

62.000

44.000

19.000

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

188.000

130.000

56.000

2. Năm thứ 2

350.000

244.000

105.000

3. Năm thứ 3 trở lên

387.000

275.000

119.000

Tiêu chuẩn phân loại cây ca cao như sau:

a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

* Trng mới:

- Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.

- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

Nội dung

Năng suất (kg hạt khô/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Năng suất:

 

 

 

- Năm thứ 1

1,0

0,5

<0,5

- Năm thứ 2

2,0

1,0

<1,0

- Năm thứ 3 trở đi

3,0

2,0

<2,0

2. Hình thái bên ngoài

Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khỏe.

Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B.

6. Cây Sầu riêng giống thường (mật độ trồng 100 cây/ha)

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

28.000

20.000

12.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

46.000

32.000

18.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

65.000

15.500

26.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

78.000

55.000

31.000

5. Chăm sóc năm thứ 4

104.000

73.000

42.000

6. Chăm sóc năm thứ 5

156.000

109.000

62.000

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

405.000

284.000

162.000

2. Năm thứ 2

864.000

605.000

346.000

3. Năm thứ 3 trở lên

1.080.000

756.000

432.000

7. Cây Sầu riêng giống Thái lan và các giống lai ghép cao sản khác (mật độ trồng 100 cây/ha)

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

I. Thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới

67.500

47.000

27.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

90.000

63.000

36.000

2. Chăm sóc năm thứ 2

121.000

85.000

48.000

3. Chăm sóc năm thứ 3

151.000

106.000

60.000

4. Chăm sóc năm thứ 4

182.000

127.500

73.000

II. Thi kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

700.000

490.000

280.000

2. Năm thứ 2

1.344.000

938.000

539.000

3. Năm thứ 3

1.680.000

1.176.000

672.000

Tiêu chuẩn phân loại cây sầu riêng như sau:

a) Thi kỳ kiến thiết cơ bản:

* Trồng mới:

- Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

- Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 1: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như sầu riêng trồng mới.

- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 2: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như sầu riêng trồng mới.

- Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 3: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như sầu riêng trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 4: Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như sầu riêng trồng mới.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới, cây bắt đầu cho quả bói (sầu riêng ghép).

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

* Chăm sóc năm thứ 5 (đối với cây sầu riêng thường): Các tiêu chuẩn về tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả như sầu riêng trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.

- Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại A trồng mới.

- Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác như cây loại B trồng mới, đã cho thu hoạch quả bói.

- Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

b) Thời kỳ kinh doanh:

b.1) Sầu riêng giống thường:

Nội dung

Năng suất (kg quả/cây)

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Tui cây:

 

 

 

- Năm thứ 1

32

21

< 21

- Năm thứ 2

64

45

< 45

- Năm thứ 3

80

56

< 56

2. Hình thái bên ngoài:

Cây xanh tốt, không sâu bệnh, nhiều cành khỏe.

Cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi vàng lá do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

Không đạt các tiêu chuẩn của cây loại B.

b.2) Đối với Sầu riêng giống ghép năng suất đạt 1,5 lần so với sầu riêng giống thường.

II/ CÂY HÀNG NĂM (cây ăn trái, hoa màu)

STT

Tên, loi cây

Tuổi cây, năm trồng

ĐVT

Đơn giá
(đồng)

I

Chôm chôm

Trồng mới 1 năm

cây

46.000

-

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

34.500

-

 

Năm thứ 4

cây

195.000

-

 

Năm thứ 5

cây

241.000

-

 

Năm thứ 6 trở đi

cây

517.000

2

Chôm chôm Thái

Trồng mới 1 năm

cây

60.000

-

 

Năm thứ 2

cây

120.000

 

 

Năm thứ 3

cây

300.000

 

 

Năm thứ 4

cây

336.000

 

 

Năm thứ 5

cây

378.000

 

 

Năm thứ 6 trở đi

cây

720.000

2

Sabôchê (Hồng xiêm), Hồng

Trồng mới 1 năm

cây

22.000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

11.000

 

 

Năm thứ 4

cây

165.000

 

 

Năm thứ 5

cây

275.000

 

 

Năm thứ 6 trở đi

cây

385.000

3

Măng cụt

Trồng mới 1 năm

cây

46.000

 

 

Mỗi năm chăm sóc đến năm thứ 10 được cộng thêm mỗi năm

cây

115.000

 

 

Năm thứ 11 trở đi (cây đã cho trái)

cây

920.000

4

Nhãn, Vải

Trồng mới 1 năm

cây

46.000

-

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

34.000

-

 

Năm thứ 4

cây

230.000

-

 

Năm thứ 5

cây

345.000

-

 

Năm thứ 6

cây

517.500

-

 

Năm thứ 7 trở đi

cây

690.000

5

Mít:

 

 

 

5.1

Mít thường

Trồng mới 1 năm

cây

17.000

-

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm

cây

17.000

-

 

Năm thứ 5, thứ 6

cây

230.000

-

 

Từ năm thứ 7 trở đi

cây

402.000

5.2

Mít cao sản

Trồng mới 1 năm

cây

36.000

-

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

36.000

-

 

Từ năm thứ 4, thứ 5

cây

264.000

-

 

Năm thứ 6

cây

432.000

-

 

Năm thứ 7

cây

540.000

6

Me

Trồng mới 1 năm

cây

11.000

-

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

22.000

-

 

Năm thứ 4

cây

110.000

-

 

Năm thứ 5

cây

165.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

220.000

7

Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế, Dâu da, Bòn bon.

Trồng mới 1 năm

cây

22.000

-

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

22.000

-

 

Từ năm thứ 4, thứ 5

cây

110.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

165.000

8

Xoài

Trồng mới 1 năm

cây

35.000

-

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

35.000

-

 

Năm thứ 4

cây

172.000

-

 

Năm thứ 5

cây

230.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

345.000

9

Cam, Quýt, Chanh,

Trồng mới 1 năm

cây

46.000

 

Bưởi.

 

 

 

-

 

Năm thứ 2

cây

80.000

-

 

Năm thứ 3

cây

115.000

-

 

Năm thứ 4

cây

287.000

-

 

Từ năm thứ 5 trở đi

cây

403.000

10

Bơ các loi

Trồng mới 1 năm

cây

30.000

-

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

36.000

-

 

Năm thứ 4

cây

216.000

-

 

Năm thứ 5

cây

396.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

600.000

11

Mãng cầu, Na, Vú sữa.

Trồng mới 1 năm

cây

34.000

-

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

23.000

-

 

Năm thứ 4

cây

115.000

-

 

Năm thứ 5

cây

172.000

-

 

Từ năm thứ 6

cây

287.000

 

 

Năm thứ 7 trở đi

cây

345.000

12

Chanh dây (mật độ trồng tối đa 450 cây/Ha)

Trồng mới 1 năm

cây

34.000

 

 

Năm thứ 2

cây

110.000

-

Năm thứ 3

 

cây

230.000

-

Hỗ trợ di dời

 

Trụ

5.000

13

Trứng gà, Táo, Lựu, Canhkyna, Mận, mơ

Trồng mới 1 năm

cây

17.000

-

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

34.000

-

 

Năm thứ 4

cây

110.000

-

 

Năm thứ 5

cây

172.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

230.000

 

Táo

Năm 1

cây

34.000

 

 

Năm 2

cây

51.000

 

 

Năm 3

cây

80.000

 

 

Năm 4, 5

cây

115.000

 

 

Năm 6 trở đi

cây

172.000

14

Đu đủ

Trồng mới 1 năm

cây

11.000

-

 

Năm thứ 2

cây

23.000

-

 

Từ năm thứ 3, cây đang thu hoch

cây

57.000

15

Chuối các loi

Cây mới trồng

cây

7.000

-

 

Cây đến tuổi trưởng thành ra hoa

cây

28.000

 

Trồng tập trung với mt đlớn

 

m2

5.000

16

Dừa

Trồng mới 1 năm

cây

27.000

-

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3, mỗi năm được cộng thêm

cây

33.000

-

 

Năm thứ 4

cây

165.000

-

 

Năm thứ 5

cây

330.000

-

 

Từ năm thứ 6 trở đi

cây

550.000

17

Nho

Trồng mới 1 năm

gốc

27.000

-

 

Năm thứ 2, thứ 3

gốc

55.000

 

 

Trên 3 năm, cây đang cho thu trái

gốc

220.000

18

Thanh long

Trồng mới 1 năm

cây

11.000

-

 

Trồng được 2 năm

cây

33.000

-

 

Năm thứ 3

cây

66.000

 

 

Năm thứ 4 trở đi

cây

110.000

19

Dứa (thơm) (Trồng phân tán)

Mới trồng 1 năm

bụi

2.000

-

 

Đến tuổi trưởng thành

bụi

4.000

_

 

Sắp được thu hoạch

bụi

20.000

20

Dứa (thơm) các giống cao sản

Mới trồng 1 năm

bụi

12.000

-

 

Đến tuổi trưởng thành

bụi

25.000

21

Chè: khoảng cách trng: (1,5 x 0,5) m

Trồng mới 1 năm

cây

7.000

 

 

Chăm sóc năm thứ nhất, thứ hai

cây

12.000

 

 

Đang cho thu hoạch

cây

25.000

22

Cau

Trồng mới 1 năm

cây

15.000

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, mỗi năm được cộng thêm

cây

22.000

-

 

Trên 5 năm, cây đang thu hoạch

cây

110.000

23

Lúa:

 

 

 

23.1

Lúa nước

Mới trồng

m2

1.000

-

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

3.000

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

7.000

23.2

Lúa nương, lúa rẫy

Mới trồng

m2

1.000

-

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

3.000

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

5.000

24

Đậu đỗ các loi

Mới trồng

m2

3.000

 

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

4.000

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

6.000

25

Rau xanh các loi

Mới trồng

m2

2.000

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

8.000

26

Ngô các loi

Mới trồng

m2

2.000

-

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

4.000

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

10.000

27

Dây trầu không,

Trồng mới 1 năm

bụi

5.000

-

Thiên lý, Sổ tôm

Từ 2 năm trở đi, đang thu hoch

bụi

30.000

28

Mướp, bầu bí

Mới trồng

bụi

1.000

-

 

Dây đã leo lên dàn được trên 1,5 mét

bụi

5.000

-

 

Cây đang ra hoa, hoặc đang cho thu hoch

bụi

30.000

29

Dâu tằm

Trồng mới và lưu gốc

m2

1.000

-

 

Đang cho thu hái

m2

5.000

30

Sắn, khoai

 

m2

 

30.1

Sắn thường, khoai các loại

Mới trồng

m2

500

-

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

2.500

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

3.000

30.2

Sắn công, nghiệp

Mới trồng

m2

1.000

-

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

2.500

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

3.500

31

Khoai lang Nhật

Mới trồng được dưới 2 tháng

m2

6.000

 

 

Trên 2 tháng, sắp được thu hoạch

m2

12.000

32

Mía các loại

Mới trồng và lưu gốc

m2

2.500

-

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

6.000

-

 

Sắp được thu hoạch vụ 1

m2

8.000

-

 

Sắp được thu hoạch vụ 2, vụ 3

m2

10.000

33

Bông vải

Cây mới trồng

m2

1.000

-

 

Đến tuổi trưởng thành

m2

3.000

-

 

Sắp được thu hoạch

m2

6.000

34

Cari (cây màu)

Mới trồng 1 năm

cây

7.000

 

 

Năm thứ 2

 

18.000

-

 

Năm thứ 3, 4

cây

55.000

-

 

Từ năm thứ 5 trở đi

cây

110.000

 

(Đối với Cây Ca ri trồng làm hàng rào với mật độ dày đặc, thì tính bằng 40% so với mức trên)

35

Gừng, riềng, tỏi,

Mới trồng

m2

1.000

-

Ớt, rau thơm,

Đến tuổi trưởng thành

m2

5.000

-

Sả, Hành.

Sắp thu hoạch

m2

10.000

36

Chè tàu dâm bụt trồng, làm hàng rào

Cây cao đến 0,5 mét

md

2.000

-

 

Cây cao từ 0,5 m trở lên

md

4.000

37

Các loại cây cảnh (chỉ tính các loại cây thân gỗ)

Chỉ tính hỗ trợ tiền công đào, bứng và di dời

 

 

-

 

Cây trồng từ 1 đến 2 năm

cây

30.000

-

 

Từ năm thứ 3, thứ 4

cây

36.000

-

 

Từ trên 5 năm

cây

84.000

38

Cây Quế

Năm trồng thứ 1

cây

72.000

-

 

Chăm sóc năm thứ 2, thứ 3

cây

90.000

-

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 8, mỗi năm được cộng thêm

cây

18.000

-

 

Năm thứ 9 (đường kính gốc phải đạt lớn hơn 20cm)

cây

240.000

-

 

Năm thứ 10

cây

360.000

-

 

Trên 10 năm

cây

420.000

39

Gió bầu

Năm trồng thứ 1

cây

14.000

-

 

Chăm sóc năm thứ 2 đến năm thứ 5, mỗi năm được cộng thêm

cây

27.000

-

 

Nuôi dưỡng và bảo vệ: Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10, mỗi năm được cộng thêm

cây

23.000

40

Tre lấy măng

Năm thứ 1

Bụi

48.000

-

(Mành tông, Điền trúc

Năm thứ 2

Bụi

84.000

-

 

Năm thứ 3

Bi

108.000

-

 

Năm thứ 4 trở đi, đang thu hoạch

Bụi

180.000

41

Tre, Lồ ô.

Cây non chưa sử dụng được

cây

4.000

-

 

Cây lớn đã sử dụng được

cây

10.000

42

Lồng mức,

Trồng mới

cây

12.000

-

Bông gòn, So

Chăm sóc năm thứ nhất

cây

24.000

-

đũa, Bời lời,

Chăm sóc năm thứ hai

cây

36.000

-

Trứng cá

Năm thứ ba

cây

48.000

-

 

Từ năm thứ 4 trở đi

cây

60.000

III/ CÂY RỪNG

STT

Tên, loi cây

Tuổi cây, năm trồng

ĐVT

Đơn giá
(đồng)

01

Bạch đàn, Keo,

Mới trồng 1 năm

cây

13.000

 

muồng đen, bồ kết, xà cừ, xoan

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4

cây

25.000

-

(trồng tập trung)

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

cây

40.000

 

 

Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

cây

75.000

 

 

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

87.500

02

Bạch đàn,

Mới trồng 1 năm

cây

6.000

-

muồng đen,

Năm thứ 2

cây

10.000

-

keo, bàng

Năm thứ 3

cây

13.000

-

(trồng phân tán)

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm 1 đến năm thứ 5

cây

31.000

-

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

cây

62.500

-

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

87.500

-

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20

cây

100.000

03

Cây Tếch

Mới trồng 1 năm

cây

13.000

-

 

Năm KTCB thứ 1

cây

18.000

-

 

Năm KTCB thứ 2

cây

25.000

-

 

Năm KTCB thứ 3

cây

35.000

-

 

Năm KTCB thứ 4

cây

43.000

-

 

Năm KTCB thứ 5

cây

52.000

-

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

cây

87.500

-

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

175.000

-

 

Năm nuôi dưỡng, bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20

cây

225.000

04

Cây Thông

Mới trồng 1 năm

cây

8.000

-

 

Năm KTCB thứ nhất

cây

12.500

-

 

Năm KTCB thứ hai

cây

16.000

-

 

Năm KTCB thứ ba

cây

20.000

-

 

Năm KTCB thứ tư

cây

27.500

-

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

cây

31.000

-

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

cây

50.000

-

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

100.000

-

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20

cây

168.000

05

Cây Sao

Mới trồng 1 năm

cây

18.500

-

 

Năm KTCB thứ 1

cây

20.500

-

 

Năm KTCB thứ 2

cây

30.000

-

 

Năm KTCB thứ 3

cây

40.000

-

 

Năm KTCB thứ 4

cây

50.000

-

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

cây

60.000

-

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

cây

112.500

-

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

cây

187.500

-

 

Năm nuôi dưỡng bảo vệ từ năm thứ 16 đến năm thứ 20

cây

312.500

IV. MỘT SÓ QUY ĐỊNH KHÁC

1. Đối với cây cao su, cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái nếu có khối lượng gỗ thu hồi lớn hơn 5 m3 gỗ tròn/hộ, thì Hội đồng bồi thường phải xác định giá trị thu hồi để khấu trừ vào giá trị bồi thường.

2. Mức giá trên là mức giá tối đa tương đương với chất lượng cây trồng loại A được chăm sóc đúng tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp và được trồng đúng với mật độ quy định. Đối với những loại cây chưa phân loại Chất lượng A, B, C nếu cây bị sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi đã sắp hết thời kỳ cho thu hoạch thì tính bằng 70% mức giá được quy định nêu trên của các loại cây trồng tương ứng.

3. Trường hợp cây trồng có mật độ quá cao (trồng dày) so với mật độ định mức, thì hội đồng bồi thường được phép lấy giá trị bồi thường của diện tích cây trồng theo mật độ định mức để quy đổi.

4. Đối với cây trồng xen trong vườn cây trồng chính, tổng giá trị bồi thường cây trồng xen không vượt quá 20% giá trị bồi thường đối với cây trồng chính trên cùng diện tích (mật độ cây trồng chính theo quy định)./.