Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: 04/2021/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Hồ Thị Nguyên Thảo
Ngày ban hành: 26/01/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: An ninh quốc gia, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2021/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 26 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH, BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chc chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều ca Luật Tổ chc Chính phủ và Lut Tổ chc chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bn quy phm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2005;

Căn c Luật sửa đi, b sung một số điều ca Luật thi đua khen thưng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một s điều ca Luật thi đua, khen thưng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn c Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành một số điều ca Luật thi đua khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một s điều của Nghị định s 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính ph quy định chi tiết thi hành một sđiu của Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2019 ca Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình s 218/TTr-CAT-PV05 ngày 04 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về công tác thi đua, khen thưng đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo v dân phvà phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2015 của UBND tnh về việc ban hành quy chế công tác thi đua, khen thưng đi với lực lượng Công an xã, Bo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tnh; Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng tnh; Giám đốc các s: Nội vụ, Tài chính; Công an tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thtỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành ph; Chtịch UBND các xã, phưng, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản -  Bộ Tư pháp;
- Cục Pháp chế - Bộ CA;
- Cục V03, V05 - Bộ Công an;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp tỉnh;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Các TV HĐTKĐKT tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Lệ21).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Thị Nguyên Thảo

 

QUY CHẾ

VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH, BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ PHONG TRÀO TOÀN DÂN
BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh Phú Yên)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi diều chỉnh

Quy chế này quy định việc tổ chức các phong trào thi đua; đối tượng, tiêu chuẩn, các danh hiệu thi đua, khen thưởng; quy trình xét duyệt, thm quyền quyết định khen thưởng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phong trào thi đua “Vì an ninh Tquốc” trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố hằng năm trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

2. Đối tượng áp dụng

a) Quy chế này áp dụng đối với công dân Việt Nam; các cơ quan Nhà nước; tchức chính trị, tchức chính trị - xã hội, tchức xã hội - nghề nghiệp, tchức kinh tế; người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài; người nước ngoài, cơ quan, tchức nước ngoài và các tchức quc tế ở Việt Nam có thành tích trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đều khen thưởng theo quy định (riêng tập thể, cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân chỉ áp dụng khen thưởng đột xuất và chuyên đề về công tác an ninh, trật tự).

b) Quy chế này áp dụng đối với cá nhân lực lượng Công an xã bán chuyên trách, tập thể Ban bảo vệ dân phố và thành viên Ban bảo vệ dân phố khi tổng kết hng năm phong trào thi đua “Vì an ninh Tquốc” trên địa bàn tnh Phú Yên.

Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng

1. Nguyên tc thi đua

Thực hiện tự nguyện, tự giác, công khai, đoàn kết hợp tác và cùng phát trin. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải n cứ vào phong trào thi đua, các chỉ tiêu đăng ký và kết quả thực hiện phong trào thi đua. Không đăng ký thi đua thì không xem xét, công nhận danh hiệu thi đua.

2. Nguyên tc khen thưng

Thực hiện khen thưởng đi với tập thể, cá nhân có thành tích trong sự nghiệp bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. bảo đm chính xác, công khai, công bng, dân ch, kịp thời và có tác dụng động viên, nêu gương.

Căn cứ vào thành tích và mức độ phạm vi ảnh hưởng của thành tích để xét khen thưởng; thành tích đến đâu khen thưởng đến đó; một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng, không tặng thưng nhiều hình thức cho một thành tích đạt dược.

Không khen thưởng những tập thể, cá nhân chưa đhồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện khen thưởng theo quy định. Không xét khen đi với tập thể, cá nhân trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc có đơn thư khiếu nại t cáo trong quá trình điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.

Không xét khen đối với tập thể mới thành lập tính đến thời điểm tổng kết phong trào thi đua chưa đủ 10 tháng hoạt động và cá nhân mới tuyển dụng dưới 10 tháng.

Chương II

HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN, DANH HIỆU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH, BẢO VỆ DÂN PHỐ

Điều 3. Danh hiệu phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”

1. Đi với cá nhân

a) Phó trưng Công an xã bán chuyên trách (không phải là Công an chính quy), Công an viên bán chuyên trách được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Pháp lệnh Công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 ca Chính ph.

b) Trưng ban Bảo vệ dân phố, Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố, Tổ trưởng, Tổ phó và tổ viên Bảo vệ dân phố được hưng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định s38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 ca Chính phủ về Bo vệ dân ph.

2. Đối với tập thể; Ban Bo vệ dân phố.

3. Danh hiệu thi đua

a) Đi với cá nhân: Gồm có danh hiệu Chiến sĩ tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.

b) Đối với tập thể: Gồm có danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, “Đơn vị Quyết thắng”.

Điều 4. Thẩm quyền tổ chức, phạm vi của phong trào

1. Giám đốc Công an tnh tổ chức hướng dẫn, phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố.

2. Trường Công an các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho Ch tch Ủy ban nhân dân cùng cấp phát động và xét khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh T quc và phong trào thi đua “Vì an ninh Tquốc” trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố; các phong trào thi đua theo chuyên đề bảo vệ an ninh, trật tự phù hợp với quy chế ca y ban nhân dân, Công an cp trên và đặc điểm, tình hình của địa phương, đơn vị.

Điều 5. Trách nhiệm ca quan, tổ chức, đơn vị tham gia phong trào thi đua

1. Căn cứ phong trào thi đua do cấp trên phát động, cơ quan, tchức, đơn vị có kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đi tượng, chỉ tiêu, khẩu hiệu và biện pháp tổ chức thực hiện phong trào thi đua thuộc cơ quan, tổ chc, đơn vị mình.

2. Tổ chức phong trào thi đua gắn với lao động, sản xuất học tp, công tác, chiến đu và các phong trào thi đua khác; động viên khích lệ mọi người tự giác, hăng hái thi đua thực hiện.

3. Đôn đốc kiểm tra thực hiện, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua.

4. Phát hiện, tuyên truyền phổ biến để học tập, nhân rộng các mô hình gương điển hình tiên tiến.

5. Thực hiện tt chính sách thi đua, khen thưởng trong phạm vi thẩm quyền.

Điều 6. Tiêu chuẩn, danh hiệu thi đua đối với cá nhân

1. Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”

Được xét tặng hng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác và yêu cầu của đơn vị.

b) Chấp hành tốt đường lối. Ch trương ca Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gi nghiêm kluật, chấp hành tốt các quy trình và chế độ công tác; có tinh thn đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua do y ban nhân dân và Công an các cp phát động.

c) Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ.

d) Có đạo đức lối sống lành mạnh.

đ) Phải được 80% trở lên số phiếu bu ở đơn vị cơ sở.

2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ s

Được xét tặng hằng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Là “Chiến sĩ tiên tiến”.

b) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được đơn vị công nhận.

c) Có Giấy khen của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc của Công an cp trên vthành tích đột xut, thành tích chuyên đhoặc thành tích trong các đợt thi đua.

d) Phải được 80% trở lên số phiếu bầu ở đơn vị cơ s.

đ) Số lượng cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ s” tối đa không quá 15% tng số cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” ca đơn vị cấp cơ sở.

Điều 7. Tiêu chuẩn, danh hiệu thi đua đối vi tập thể

1. Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”

Được xét tặng hng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành tốt các ch tiêu đăng ký thi đua và nhiệm vụ đề ra trong chương trình, kế hoạch công tác năm ca đơn vị.

b) Thường xuyên thực hiện có hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc và các phong trào thi đua khác do Ủy ban nhân dân và Công an các cấp phát động.

c) Chp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết.

d) Có trên 50% cá nhân trong đơn vị đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo tr lên.

đ) Slượng đơn vị được xét tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” không quá 80% tổng số đơn vị Bảo vệ dân phố của huyện, thị xã, thành phố.

2. Danh hiệu “Đơn vị Quyết thng”

Được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Là đơn vị tiêu biểu được lựa chọn trong số nhng “Đơn vị tiên tiến”.

b) Có sáng kiến được áp dụng hiệu quả được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được cấp có thẩm quyền tặng Giấy khen.

c) Có 100% cá nhân trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nht 70% cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” tr lên; có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ s”.

d) Số lượng tập thể được tặng danh hiệu “Đơn vị Quyết thng” không quá 40% tng sđơn vị được xét tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”.

Điều 8. Khen thưởng theo công trạng và thành tích trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quc”

Xét tặng Bằng khen ca UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân Bảo vệ dân phố và cá nhân Công an xã bán chuyên trách đạt tiêu chun sau:

1. Đối với cá nhân: Tại thời điểm đề nghị có 02 năm liên tục đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ s.

2. Đối với tập thể: Tại thời điểm đề nghị có 02 năm liên tục được công nhận đạt danh hiệu “Đơn vị quyết thng”.

Điều 9. Danh hiệu thi đua được tổ chức bình xét, lấy phiếu tín nhiệm từ cơ sở

1. Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, Công an viên bán chuyên trách lấy phiếu tín nhiệm trong tập thCông an xã sau đó, Trưởng Công an xã báo cáo Chtịch Ủy ban nhân dân cp xã xét, tặng danh hiệu thi đua và đề nghị cp trên tặng danh hiệu thi đua theo thẩm quyền.

2. Tổ trưởng, tổ phó, tổ viên Bảo vệ dân phố lấy phiếu tín nhiệm trong Tổ Bảo vệ dân ph; Ban Bảo vệ dân ph, Trưởng ban, Phó trưởng ban Bo vệ dân ph ly phiếu tín nhiệm trong Ban Bảo vệ dân ph, sau đó Trưởng Ban Bo vệ dân phố tập hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn xét, tặng danh hiệu thi đua và đnghị cp trên tặng danh hiệu thi đua theo thẩm quyền.

Điều 10. Thẩm quyền quyết định và đề nghị tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng

1. Chtịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xét, đề nghị Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phtặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân Công an xã bán chuyên trách. Bo vệ dân phố; xét tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” cho tập thể Ban Bo vệ dân phố.

2. Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ s” cho cá nhân Công an xã bán chuyên trách, Bo vệ dân phố; “Đơn vị tiên tiến” cho tập thể Ban Bảo vệ dân phố và đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh xem xét để đề nghị Chtịch y ban nhân dân tỉnh quyết định tặng Bng khen cho tập thể, cá nhân và công nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng” cho tập thể Ban Bảo vệ dân phố.

3. Chủ tịch UBND tnh tặng Bằng khen đối với cá nhân Công an xã bán chuyên trách và Bảo vệ dân phtại thời điểm đnghị có 02 năm liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; đối với tập thể tại thời điểm đề nghị có 02 năm liên tục được công nhn đạt danh hiệu Đơn vị Quyết thng”.

Chương III

HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

Điều 11. Hình thức, tiêu chun khen thưởng Bng khen của UBND tỉnh

1. Khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bo vệ an ninh Tổ quốc hng năm.

a) Đi tượng: Tặng cho tập thể Nhân dân, cán bộ xã, phường, thị trấn; tập thcơ quan, doanh nghiệp (có tư cách pháp nhân và con du riêng, thuộc mọi thành phn kinh tế), nhà trường có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quc.

b) Số lượng khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bo vệ an ninh Tổ quc hng năm.

Đối với các huyện, thị xã, thành phố: Số lượng không quá 20% tng s đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

Đối với các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường: Số lượng không quá 20% tổng số đầu mối đăng ký các danh hiệu khen thưởng từ đầu năm.

c) Tiêu chuẩn khen thưng tổng kết phong trào toàn dân bo vệ an ninh Tổ quc hng năm đạt các tiêu chuẩn sau.

Hoàn thành toàn diện các ch tiêu thi đua, các chương trình, kế hoạch công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, đảm bo an ninh, trật tự; có mô hình, điển hình vphong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quc; có lực lượng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự vững mạnh; là tập thtiêu biểu của huyện, thị xã, thành ph, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường vphong trào toàn dân bảo vệ an ninh T quc.

Thực hiện tt các nhiệm vụ chính trị ca xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường; hoàn thành các kế hoạch sn xut, kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, hiệu suất công tác cao.

Tổ chức cơ sở đảng, các đoàn thể hoàn thành tt nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chở cơ sở; tổ chức tốt các phong trào thi đua, thực hành tiết kiệm, chng tham nhũng, lãng phí, chống buôn lậu và các tệ nạn xã hội có hiệu quả thiết thực.

2. Khen thưng chuyên đề

Khen thưởng chuyên đề về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, của Tnh ủy, HĐND và UBND tnh qua sơ kết, tng kết giai đoạn từ 03 (ba) năm trở lên. Trong 01 (một) năm, mi tập thhoặc cá nhân được Chtịch UBND tỉnh khen thưởng không quả 02 (hai) Bằng khen (kcả thành tích khen thưng hằng năm hoặc khen tng kết các chuyên đ).

Tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Có thành tích xuất sc trong tổ chức thực hiện các chuyên đề công tác, các đợt thi đua phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tquốc, có tác dụng nêu gương sáng cấp tỉnh.

Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở đơn vị cơ sở; tổ chức tốt các phong trào thi đua.

Tổ chức Đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên tại thời điểm đề nghị khen thưởng.

b) Tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

Có thành tích xuất sắc trong thực hiện các chuyên đề công tác, các đợt thi đua trong phong trào toàn dân bo vệ an ninh Tổ quốc hoặc có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ bo vệ an ninh, trật tự cơ s, có tác dụng nêu gương sáng trong phạm vi cấp tnh;

Có phm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mu chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ tại thời điểm đề nghị khen thưởng.

3. Khen thưởng đột xuất

Tặng Bằng khen ca UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích đột xuất đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ bo vệ an ninh trật tự, góp phần bo đảm an ninh trật tự ở cơ sở.

Điều 12. Hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng Giấy khen

Giấy khen là hình thức khen thưởng ca UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Công an tnh cho các cá nhân, tập thể khi tổng kết công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hàng năm; khi sơ kết, tổng kết các chuyên đề hoặc có thành tích đột xuất trong công tác bo vệ an ninh trật tự.

Hằng năm, căn cvào tình hình thực tế, Giám đốc Công an tnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phquy định cụ thể slượng Giấy khen cho tập th và cá nhân.

1. Khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hàng năm

a) Đối với cá nhân: Là lãnh đạo các cơ quan, doanh nghiệp (có tư cách pháp nhân và con du riêng, thuộc mọi thành phần kinh tế), nhà trường; Lãnh đạo Đảng, chính quyn. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thhuyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn đạt các tiêu chuẩn sau:

Hoàn thành tt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân; có phẩm cht đạo đức tt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt đường lối, chtrương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

Lãnh đạo, chỉ đạo có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở đơn vị, địa phương mình;

Lập được thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, trong thực hiện chuyên đề công tác, các đợt thi đua; tích cực tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh T quc hoặc có thành tích đột xuất trong phòng, chống tội phạm, bo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

b) Đối với tập thể: Là Nhân dân, cán bộ xã, phường, thị trấn; tập thể cơ quan, doanh nghiệp (có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, thuộc mọi thành phần kinh tế), nhà trường có thành tích trong phong trào toàn dân bo vệ an ninh Tổ quốc đạt các tiêu chuẩn sau:

Hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu thi đua, các chương trình, kế hoạch công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, đm bảo an ninh, trật tự; có mô hình, điển hình về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, có lực lượng nòng cốt làm nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự đạt danh hiệu từ Tập thể tiên tiến” trở lên; cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;

Thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị ca xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường; hoàn thành các kế hoạch sản xuất, kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, hiệu suất công tác cao;

Tổ chức Đng, đoàn thể (nếu có) hoàn thành tốt nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết: thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở; tchức tốt các phong trào thi đua: thực hành tiết kiệm; chng tham nhũng, lãng phí, chống buôn lậu và các tệ nạn xã hội có hiệu qu thiết thực.

2. Khen thưởng chuyên đề hoặc theo đợt thi đua

Khen thưng chuyên đ là khen thưng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân có thành tích khi sơ kết, tổng kết một chuyên đề công tác. Cấp nào phát động thi đua hoặc chủ trì thực hiện chuyên đề thì cấp đó khen thưởng bng hình thức khen thưng thuộc thẩm quyền ca cấp mình.

3. Khen thưởng đột xuất

Tặng Giấy khen ca UBND huyện, thị xã, thành ph và ca Giám đc Công an tỉnh cho tập thể (Bảo vệ dân phố, Bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường và các tổ chức quần chúng làm công tác an ninh, trật tự ở cơ sở), cá nhân (đối với mọi tầng lp Nhân dân) có thành tích xut sắc đột xuất trong công tác bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Điều 13. Tuyến trình khen thưởng

1. Khen thưởng phong trào toàn dân bo vệ an ninh Tổ quốc định kỳ hằng năm

a) Đối với xã, phường, thị trn: Trưng Công an huyện, thị xã, thành phố thẩm định, xem xét tình Hội đồng thi đua, khen thưởng cùng cấp xét, khen thưởng vào dịp tng kết cuối năm; đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh xét, khen thưởng và đnghị trình UBND tỉnh xét, khen thưng.

b) Đối với cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường: Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh xét, khen thưng và đề nghị trình UBND tỉnh xét, khen thưng.

c) Đối với cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường cấp huyện quản lý, thì đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp xét, đề nghị UBND cp huyện tặng Giấy khen theo trình tự thtục.

2. Khen thưng chuyên đề, khen thưng đột xuất trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

a) Bằng khen của UBND tính đối với các xã, phường, thị trấn do Trưng Công an huyện, thị xã, thành phố xem xét, đnghị Hội đng thi đua, khen thưởng Công an tnh xét, đề nghị UBND tnh quyết định.

b) Bằng khen của UBND tỉnh đối với các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường do Th trưng các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưng Công an tỉnh xét, đnghị UBND tỉnh quyết định.

c) Giấy khen Giám đốc Công an tnh đối với các xã, phường, thị trấn và cơ quan doanh nghiệp, nhà trường do Trưng Công an các huyện, thị xã, thành ph, th trưng các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường xem xét, đnghị Hội đng thi đua khen thưởng Công an tnh xét, đề nghị Giám đốc Công an tnh quyết định.

d) Giấy khen ca Chtịch UBND các huyện, thị xã, thành phố đối với xã, phường thị trn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường do Trưởng Công an các huyn, thị xã, thành phxét, đề nghHội đồng thi đua, khen thưởng các huyện, thị xã, thành ph xét, đề nghị Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định.

Chương IV

THẨM QUYỀN TRAO TẶNG, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐƠN GIẢN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Điều 14. Thẩm quyền trao tặng

Người có thm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưng nào thì trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưng đó.

Điều 15. Hồ sơ, thủ tục đơn giản đề nghị khen thưởng

1. Hồ sơ, thtục đơn gin đề nghị khen thưng

Khen thưởng theo thtục đơn gin thực hiện theo Điu 55 Nghị đnh s91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưng; Điều 42 Thông tư s 12/2019/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2019 ca Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác thi đua, khen thưng trong Công an nhân dân.

2. Mốc tính thời gian khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh T quc, thi đua trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bo vệ dân phhằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm sau.

Hsơ đề nghị khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bo vệ an ninh Tquốc thi đua trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bo vệ dân ph gi về Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh (qua Phòng PV05) trước ngày 30 tháng 12 hng năm.

Tất cả hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưng đều được thông qua nnh Công an cấp trên (huyện, tnh) trước khi trình Hội đng TĐ-KT, UBND cp huyện, tỉnh xem xét quyết định.

3. Hồ sơ đề nghị Chtịch Ủy ban nhân dân tnh khen thưởng gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến https://congdichvucong.phuyen.gov.vn và Ban Thi đua - Khen thưng). Gi hsơ khen thưởng hằng năm chậm nhất ngày 15 tháng 02 năm sau.

4. Thủ trưng Công an tỉnh Phú Yên chịu trách nhiệm về thủ tc và nội dung hsơ trình UBND tỉnh gồm: Hồ sơ, thủ tục, quy trình, tính chính xác của thành tích và các nội dung liên quan đến thực hiện chủ trương của Đng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

5. Ban Thi đua - Khen thưng trực thuộc SNội vụ thẩm định hồ sơ khen thưng gồm: Hồ sơ, thtục, điều kiện, tiêu chun quy định trình Chtịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. Không xem xét, thẩm định đi với hồ sơ đề nghị khen thưng không đúng quy định, hsơ trễ hạn theo quy định.

Chương V

QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 16. Quỹ thi đua, khen thưng

1. Quỹ thi đua, khen thưởng hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định; thực hiện chi cho công tác thi đua, khen thưng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh T quc trên địa bàn tỉnh Phú Yên đảm bảo đúng quy định hiện hành.

2. Việc quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều ca Luật thi đua, khen thưởng; Thông tư s 12/2019/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2019 ca Bộ Công an về “Quy định công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân; Quyết định s 31/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều ca Quy chế công tác thi đua, khen thưng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

Điều 17. Quỹ thi đua, khen thưởng được sử dụng để chi

1. Chi in Giấy chứng nhận, Giấy khen, Bng khen; mua khung Bằng khen, khung Giấy khen.

2. Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho tập thể, cá nhân.

Chương VI

QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 18. Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm

1. Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng các cấp thẩm định số lượng tập thể cá nhân được đề nghị các hình thức khen thưng mà áp dụng sai tiêu chí, chỉ tiêu khen thưng theo quy chế đề ra tùy theo tính cht, mức độ chịu trách nhiệm xử lý theo quy định pháp luật.

2 Hội đồng thi đua, khen thưởng UBND các cp; Th trưng các cơ quan, đơn vị phi chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ, báo cáo thành tích mà mình đề nghị và xác nhận. Trường hợp phát hiện tập thể, cá nhân gian di trong vic kê khai, báo cáo thành tích để đề nghị các cp khen thưng, công nhận các danh hiệu thi đua thì cơ quan, đơn vị thường trực đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưng có trách nhiệm làm thủ tục trình cấp quyết định khen thưởng công nhận các danh hiệu thi đua ra quyết định hủy bỏ quyết định khen thưởng, thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận.

Điều 19. Cá nhân được đề nghị khen thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai, báo cáo thành tích đề nghị các cấp khen thưởng.

1. Nếu gian dối trong việc kê khai, báo cáo thành tích để được khen thưởng thì hủy bỏ quyết định khen thưởng, thu hồi hiện vật và tiền thưng; tùy theo tính cht, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Cá nhân xác nhận sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tcho người khác để đề nghị khen thưng; người lợi dụng chức vụ, quyền hạn quyết định khen thưởng trái pháp luật, tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. T chức thực hiện

1. Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kim tra, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường tổ chức thc hin quy chế này.

2. SNội vụ có trách nhiệm phi hợp với Công an tnh theo dõi, kiểm tra và đ xut Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng kịp thời.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc thì Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban thi đua khen thưng tỉnh) để xem xét, xử lý cho phù hợp./.





Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2005/QĐ-UB Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 26/10/2020

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 22/06/2018

Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017

Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009