Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 04/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hồ Thị Nguyên Thảo |
Ngày ban hành: | 26/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH, BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 218/TTr-CAT-PV05 ngày 04 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính; Công an tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH, BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ PHONG TRÀO TOÀN DÂN
BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi diều chỉnh
Quy chế này quy định việc tổ chức các phong trào thi đua; đối tượng, tiêu chuẩn, các danh hiệu thi đua, khen thưởng; quy trình xét duyệt, thẩm quyền quyết định khen thưởng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố hằng năm trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy chế này áp dụng đối với công dân Việt Nam; các cơ quan Nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài; người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam có thành tích trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đều khen thưởng theo quy định (riêng tập thể, cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân chỉ áp dụng khen thưởng đột xuất và chuyên đề về công tác an ninh, trật tự).
b) Quy chế này áp dụng đối với cá nhân lực lượng Công an xã bán chuyên trách, tập thể Ban bảo vệ dân phố và thành viên Ban bảo vệ dân phố khi tổng kết hằng năm phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua
Thực hiện tự nguyện, tự giác, công khai, đoàn kết hợp tác và cùng phát triển. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua, các chỉ tiêu đăng ký và kết quả thực hiện phong trào thi đua. Không đăng ký thi đua thì không xem xét, công nhận danh hiệu thi đua.
2. Nguyên tắc khen thưởng
Thực hiện khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích trong sự nghiệp bảo vệ an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. bảo đảm chính xác, công khai, công bằng, dân chủ, kịp thời và có tác dụng động viên, nêu gương.
Căn cứ vào thành tích và mức độ phạm vi ảnh hưởng của thành tích để xét khen thưởng; thành tích đến đâu khen thưởng đến đó; một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng, không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt dược.
Không khen thưởng những tập thể, cá nhân chưa đủ hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện khen thưởng theo quy định. Không xét khen đối với tập thể, cá nhân trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc có đơn thư khiếu nại tố cáo trong quá trình điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.
Không xét khen đối với tập thể mới thành lập tính đến thời điểm tổng kết phong trào thi đua chưa đủ 10 tháng hoạt động và cá nhân mới tuyển dụng dưới 10 tháng.
Chương II
HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN, DANH HIỆU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH, BẢO VỆ DÂN PHỐ
Điều 3. Danh hiệu phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”
1. Đối với cá nhân
a) Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách (không phải là Công an chính quy), Công an viên bán chuyên trách được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Pháp lệnh Công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ.
b) Trưởng ban Bảo vệ dân phố, Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố, Tổ trưởng, Tổ phó và tổ viên Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố.
2. Đối với tập thể; Ban Bảo vệ dân phố.
3. Danh hiệu thi đua
a) Đối với cá nhân: Gồm có danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
b) Đối với tập thể: Gồm có danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”, “Đơn vị Quyết thắng”.
Điều 4. Thẩm quyền tổ chức, phạm vi của phong trào
1. Giám đốc Công an tỉnh tổ chức hướng dẫn, phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố.
2. Trường Công an các huyện, thị xã, thành phố tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp phát động và xét khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc” trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố; các phong trào thi đua theo chuyên đề bảo vệ an ninh, trật tự phù hợp với quy chế của Ủy ban nhân dân, Công an cấp trên và đặc điểm, tình hình của địa phương, đơn vị.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị tham gia phong trào thi đua
1. Căn cứ phong trào thi đua do cấp trên phát động, cơ quan, tổ chức, đơn vị có kế hoạch, xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng, chỉ tiêu, khẩu hiệu và biện pháp tổ chức thực hiện phong trào thi đua thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
2. Tổ chức phong trào thi đua gắn với lao động, sản xuất học tập, công tác, chiến đấu và các phong trào thi đua khác; động viên khích lệ mọi người tự giác, hăng hái thi đua thực hiện.
3. Đôn đốc kiểm tra thực hiện, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua.
4. Phát hiện, tuyên truyền phổ biến để học tập, nhân rộng các mô hình gương điển hình tiên tiến.
5. Thực hiện tốt chính sách thi đua, khen thưởng trong phạm vi thẩm quyền.
Điều 6. Tiêu chuẩn, danh hiệu thi đua đối với cá nhân
1. Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”
Được xét tặng hằng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác và yêu cầu của đơn vị.
b) Chấp hành tốt đường lối. Chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, giữ nghiêm kỷ luật, chấp hành tốt các quy trình và chế độ công tác; có tinh thần đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua do Ủy ban nhân dân và Công an các cấp phát động.
c) Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Có đạo đức lối sống lành mạnh.
đ) Phải được 80% trở lên số phiếu bầu ở đơn vị cơ sở.
2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Được xét tặng hằng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Là “Chiến sĩ tiên tiến”.
b) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được đơn vị công nhận.
c) Có Giấy khen của Ủy ban nhân dân các cấp hoặc của Công an cấp trên về thành tích đột xuất, thành tích chuyên đề hoặc thành tích trong các đợt thi đua.
d) Phải được 80% trở lên số phiếu bầu ở đơn vị cơ sở.
đ) Số lượng cá nhân được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” tối đa không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” của đơn vị cấp cơ sở.
Điều 7. Tiêu chuẩn, danh hiệu thi đua đối với tập thể
1. Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”
Được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt các chỉ tiêu đăng ký thi đua và nhiệm vụ đề ra trong chương trình, kế hoạch công tác năm của đơn vị.
b) Thường xuyên thực hiện có hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và các phong trào thi đua khác do Ủy ban nhân dân và Công an các cấp phát động.
c) Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết.
d) Có trên 50% cá nhân trong đơn vị đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
đ) Số lượng đơn vị được xét tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” không quá 80% tổng số đơn vị Bảo vệ dân phố của huyện, thị xã, thành phố.
2. Danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”
Được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Là đơn vị tiêu biểu được lựa chọn trong số những “Đơn vị tiên tiến”.
b) Có sáng kiến được áp dụng hiệu quả được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được cấp có thẩm quyền tặng Giấy khen.
c) Có 100% cá nhân trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” trở lên; có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
d) Số lượng tập thể được tặng danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng” không quá 40% tổng số đơn vị được xét tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”.
Điều 8. Khen thưởng theo công trạng và thành tích trong phong trào thi đua “Vì an ninh Tổ quốc”
Xét tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân Bảo vệ dân phố và cá nhân Công an xã bán chuyên trách đạt tiêu chuẩn sau:
1. Đối với cá nhân: Tại thời điểm đề nghị có 02 năm liên tục đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở.
2. Đối với tập thể: Tại thời điểm đề nghị có 02 năm liên tục được công nhận đạt danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”.
Điều 9. Danh hiệu thi đua được tổ chức bình xét, lấy phiếu tín nhiệm từ cơ sở
1. Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, Công an viên bán chuyên trách lấy phiếu tín nhiệm trong tập thể Công an xã sau đó, Trưởng Công an xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xét, tặng danh hiệu thi đua và đề nghị cấp trên tặng danh hiệu thi đua theo thẩm quyền.
2. Tổ trưởng, tổ phó, tổ viên Bảo vệ dân phố lấy phiếu tín nhiệm trong Tổ Bảo vệ dân phố; Ban Bảo vệ dân phố, Trưởng ban, Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố lấy phiếu tín nhiệm trong Ban Bảo vệ dân phố, sau đó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố tập hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn xét, tặng danh hiệu thi đua và đề nghị cấp trên tặng danh hiệu thi đua theo thẩm quyền.
Điều 10. Thẩm quyền quyết định và đề nghị tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xét, đề nghị Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân Công an xã bán chuyên trách. Bảo vệ dân phố; xét tặng danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” cho tập thể Ban Bảo vệ dân phố.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” cho cá nhân Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố; “Đơn vị tiên tiến” cho tập thể Ban Bảo vệ dân phố và đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh xem xét để đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng Bằng khen cho tập thể, cá nhân và công nhận danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng” cho tập thể Ban Bảo vệ dân phố.
3. Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen đối với cá nhân Công an xã bán chuyên trách và Bảo vệ dân phố tại thời điểm đề nghị có 02 năm liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; đối với tập thể tại thời điểm đề nghị có 02 năm liên tục được công nhận đạt danh hiệu “Đơn vị Quyết thắng”.
Chương III
HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC
Điều 11. Hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng Bằng khen của UBND tỉnh
1. Khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hằng năm.
a) Đối tượng: Tặng cho tập thể Nhân dân, cán bộ xã, phường, thị trấn; tập thể cơ quan, doanh nghiệp (có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, thuộc mọi thành phần kinh tế), nhà trường có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
b) Số lượng khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hằng năm.
Đối với các huyện, thị xã, thành phố: Số lượng không quá 20% tổng số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
Đối với các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường: Số lượng không quá 20% tổng số đầu mối đăng ký các danh hiệu khen thưởng từ đầu năm.
c) Tiêu chuẩn khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hằng năm đạt các tiêu chuẩn sau.
Hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu thi đua, các chương trình, kế hoạch công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, đảm bảo an ninh, trật tự; có mô hình, điển hình về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có lực lượng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự vững mạnh; là tập thể tiêu biểu của huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị của xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường; hoàn thành các kế hoạch sản xuất, kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, hiệu suất công tác cao.
Tổ chức cơ sở đảng, các đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tổ chức tốt các phong trào thi đua, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, chống buôn lậu và các tệ nạn xã hội có hiệu quả thiết thực.
2. Khen thưởng chuyên đề
Khen thưởng chuyên đề về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cho tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh qua sơ kết, tổng kết giai đoạn từ 03 (ba) năm trở lên. Trong 01 (một) năm, mỗi tập thể hoặc cá nhân được Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng không quả 02 (hai) Bằng khen (kể cả thành tích khen thưởng hằng năm hoặc khen tổng kết các chuyên đề).
Tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc trong tổ chức thực hiện các chuyên đề công tác, các đợt thi đua phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, có tác dụng nêu gương sáng cấp tỉnh.
Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở đơn vị cơ sở; tổ chức tốt các phong trào thi đua.
Tổ chức Đảng, đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên tại thời điểm đề nghị khen thưởng.
b) Tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
Có thành tích xuất sắc trong thực hiện các chuyên đề công tác, các đợt thi đua trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoặc có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, có tác dụng nêu gương sáng trong phạm vi cấp tỉnh;
Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ tại thời điểm đề nghị khen thưởng.
3. Khen thưởng đột xuất
Tặng Bằng khen của UBND tỉnh cho tập thể, cá nhân có thành tích đột xuất đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, góp phần bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở.
Điều 12. Hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng Giấy khen
Giấy khen là hình thức khen thưởng của UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Công an tỉnh cho các cá nhân, tập thể khi tổng kết công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hàng năm; khi sơ kết, tổng kết các chuyên đề hoặc có thành tích đột xuất trong công tác bảo vệ an ninh trật tự.
Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, Giám đốc Công an tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể số lượng Giấy khen cho tập thể và cá nhân.
1. Khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hàng năm
a) Đối với cá nhân: Là lãnh đạo các cơ quan, doanh nghiệp (có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, thuộc mọi thành phần kinh tế), nhà trường; Lãnh đạo Đảng, chính quyền. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn đạt các tiêu chuẩn sau:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân; có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
Lãnh đạo, chỉ đạo có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở đơn vị, địa phương mình;
Lập được thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, trong thực hiện chuyên đề công tác, các đợt thi đua; tích cực tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoặc có thành tích đột xuất trong phòng, chống tội phạm, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
b) Đối với tập thể: Là Nhân dân, cán bộ xã, phường, thị trấn; tập thể cơ quan, doanh nghiệp (có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, thuộc mọi thành phần kinh tế), nhà trường có thành tích trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đạt các tiêu chuẩn sau:
Hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu thi đua, các chương trình, kế hoạch công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, đảm bảo an ninh, trật tự; có mô hình, điển hình về phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, có lực lượng nòng cốt làm nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự đạt danh hiệu từ “Tập thể tiên tiến” trở lên; cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
Thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị của xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường; hoàn thành các kế hoạch sản xuất, kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, hiệu suất công tác cao;
Tổ chức Đảng, đoàn thể (nếu có) hoàn thành tốt nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết: thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; tổ chức tốt các phong trào thi đua: thực hành tiết kiệm; chống tham nhũng, lãng phí, chống buôn lậu và các tệ nạn xã hội có hiệu quả thiết thực.
2. Khen thưởng chuyên đề hoặc theo đợt thi đua
Khen thưởng chuyên đề là khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân có thành tích khi sơ kết, tổng kết một chuyên đề công tác. Cấp nào phát động thi đua hoặc chủ trì thực hiện chuyên đề thì cấp đó khen thưởng bằng hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của cấp mình.
3. Khen thưởng đột xuất
Tặng Giấy khen của UBND huyện, thị xã, thành phố và của Giám đốc Công an tỉnh cho tập thể (Bảo vệ dân phố, Bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường và các tổ chức quần chúng làm công tác an ninh, trật tự ở cơ sở), cá nhân (đối với mọi tầng lớp Nhân dân) có thành tích xuất sắc đột xuất trong công tác bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Điều 13. Tuyến trình khen thưởng
1. Khen thưởng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc định kỳ hằng năm
a) Đối với xã, phường, thị trấn: Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố thẩm định, xem xét tình Hội đồng thi đua, khen thưởng cùng cấp xét, khen thưởng vào dịp tổng kết cuối năm; đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh xét, khen thưởng và đề nghị trình UBND tỉnh xét, khen thưởng.
b) Đối với cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường: Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh xét, khen thưởng và đề nghị trình UBND tỉnh xét, khen thưởng.
c) Đối với cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường cấp huyện quản lý, thì đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp xét, đề nghị UBND cấp huyện tặng Giấy khen theo trình tự thủ tục.
2. Khen thưởng chuyên đề, khen thưởng đột xuất trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
a) Bằng khen của UBND tính đối với các xã, phường, thị trấn do Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố xem xét, đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh xét, đề nghị UBND tỉnh quyết định.
b) Bằng khen của UBND tỉnh đối với các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường do Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh xét, đề nghị UBND tỉnh quyết định.
c) Giấy khen Giám đốc Công an tỉnh đối với các xã, phường, thị trấn và cơ quan doanh nghiệp, nhà trường do Trưởng Công an các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường xem xét, đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng Công an tỉnh xét, đề nghị Giám đốc Công an tỉnh quyết định.
d) Giấy khen của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố đối với xã, phường thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường do Trưởng Công an các huyện, thị xã, thành phố xét, đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng các huyện, thị xã, thành phố xét, đề nghị Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định.
Chương IV
THẨM QUYỀN TRAO TẶNG, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐƠN GIẢN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 14. Thẩm quyền trao tặng
Người có thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nào thì trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đó.
Điều 15. Hồ sơ, thủ tục đơn giản đề nghị khen thưởng
1. Hồ sơ, thủ tục đơn giản đề nghị khen thưởng
Khen thưởng theo thủ tục đơn giản thực hiện theo Điều 55 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Điều 42 Thông tư số 12/2019/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân.
2. Mốc tính thời gian khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, thi đua trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm sau.
Hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thi đua trong lực lượng Công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố gửi về Hội đồng thi đua, khen thưởng Công an tỉnh (qua Phòng PV05) trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
Tất cả hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đều được thông qua ngành Công an cấp trên (huyện, tỉnh) trước khi trình Hội đồng TĐ-KT, UBND cấp huyện, tỉnh xem xét quyết định.
3. Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến https://congdichvucong.phuyen.gov.vn và Ban Thi đua - Khen thưởng). Gửi hồ sơ khen thưởng hằng năm chậm nhất ngày 15 tháng 02 năm sau.
4. Thủ trưởng Công an tỉnh Phú Yên chịu trách nhiệm về thủ tục và nội dung hồ sơ trình UBND tỉnh gồm: Hồ sơ, thủ tục, quy trình, tính chính xác của thành tích và các nội dung liên quan đến thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
5. Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ khen thưởng gồm: Hồ sơ, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn quy định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. Không xem xét, thẩm định đối với hồ sơ đề nghị khen thưởng không đúng quy định, hồ sơ trễ hạn theo quy định.
Chương V
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 16. Quỹ thi đua, khen thưởng
1. Quỹ thi đua, khen thưởng hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước và được quản lý, sử dụng theo quy định; thực hiện chi cho công tác thi đua, khen thưởng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên đảm bảo đúng quy định hiện hành.
2. Việc quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Thông tư số 12/2019/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Bộ Công an về “Quy định công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân”; Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
Điều 17. Quỹ thi đua, khen thưởng được sử dụng để chi
1. Chi in Giấy chứng nhận, Giấy khen, Bằng khen; mua khung Bằng khen, khung Giấy khen.
2. Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho tập thể, cá nhân.
Chương VI
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18. Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm
1. Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng các cấp thẩm định số lượng tập thể cá nhân được đề nghị các hình thức khen thưởng mà áp dụng sai tiêu chí, chỉ tiêu khen thưởng theo quy chế đề ra tùy theo tính chất, mức độ chịu trách nhiệm xử lý theo quy định pháp luật.
2 Hội đồng thi đua, khen thưởng UBND các cấp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ, báo cáo thành tích mà mình đề nghị và xác nhận. Trường hợp phát hiện tập thể, cá nhân gian dối trong việc kê khai, báo cáo thành tích để đề nghị các cấp khen thưởng, công nhận các danh hiệu thi đua thì cơ quan, đơn vị thường trực đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng có trách nhiệm làm thủ tục trình cấp quyết định khen thưởng công nhận các danh hiệu thi đua ra quyết định hủy bỏ quyết định khen thưởng, thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận.
Điều 19. Cá nhân được đề nghị khen thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai, báo cáo thành tích đề nghị các cấp khen thưởng.
1. Nếu gian dối trong việc kê khai, báo cáo thành tích để được khen thưởng thì hủy bỏ quyết định khen thưởng, thu hồi hiện vật và tiền thưởng; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân xác nhận sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng; người lợi dụng chức vụ, quyền hạn quyết định khen thưởng trái pháp luật, tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường tổ chức thực hiện quy chế này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với Công an tỉnh theo dõi, kiểm tra và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng kịp thời.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc thì Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban thi đua khen thưởng tỉnh) để xem xét, xử lý cho phù hợp./.
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực tài chính Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 26/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 29/12/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 06/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 06/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Công viên Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh và đường Nguyễn Huệ Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND Ban hành: 07/12/2020 | Cập nhật: 23/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang làm chủ sở hữu Ban hành: 25/11/2020 | Cập nhật: 18/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 07/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm thông tin trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/11/2020 | Cập nhật: 21/11/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/11/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trong trường hợp giao đất làm nhà ở, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất ở, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước gắn liền với quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/11/2020 | Cập nhật: 11/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 23/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 10/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/10/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 13/2018/QĐ-UBND Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/10/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2012/QĐ-UBND quy định về quy trình khảo sát, xác định giá đất thực tế trên thị trường để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản công có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/10/2020 | Cập nhật: 12/11/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/09/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 18/2018/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 224/2010/QĐ-UBND quy định về giá thu tiền sử dụng hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám; Quyết định 314/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá và thu tiền xử lý nước thải trong Khu công nghiệp Đình Trám; Quyết định 409/2012/QĐ-UBND quy định giá cho thuê đất có hạ tầng Khu công nghiệp Đình Trám Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi, xử lý thông tin xấu, độc trên không gian mạng Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về vật liệu sử dụng làm phao nổi trong nuôi trồng thủy sản mặn, lợ tại Quảng Ninh Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, phát hành, quản lý văn bản điện tử và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng và vận hành dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 17/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2005/QĐ-UB Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ban hành về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Tôm chua Huế Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Thông tư 12/2019/TT-BCA quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong Công an nhân dân Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 16/11/2019
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định về đánh giá thực hiện chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý và phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quyết toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo niên độ ngân sách hàng năm Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi một số Quy định kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý Nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về một số nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe tại Bệnh viện được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ mai táng, cải táng, sử dụng bể mộ trí tại Nghĩa trang nhân dân đảo Cát Hải Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về "Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công thành phố Hồ Chí Minh" Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 4 quy định về chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình kèm theo Quyết định 3002/2006/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương kèm theo Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Long An quản lý Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về cách thức và thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp lập, kiểm tra hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm sang số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ thực hiện chính sách xã hội cho đối tượng lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về giá cước vận chuyển bằng xe ô tô cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành 814 tỉnh về lĩnh vực văn hóa, thể thao và quảng cáo trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 1 Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày Thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một phần quy định về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 27/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý đấu thầu, ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Đề án Nâng cao Thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ, quản lý đối tượng áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế tài chính khi thực hiện khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quy định thủ tục hành chính, công bố và công khai thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về bổ sung bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định khoản tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước cho chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009