Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 31/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 09/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2020/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 315/TTr-STNMT ngày 08 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Quyết định này giá dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
1. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khi có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có pháp nhân được phép kinh doanh trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Đối tượng và mức miễn, giảm
1. Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, bệnh binh, có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên được miễn thu.
2. Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I và các đối tượng là thương binh, bệnh binh có tỷ lệ thương tật dưới 81% được giảm 50% trên tổng mức thu.
3. Hộ nghèo (có sổ) được giảm 50% trên tổng mức thu.
4. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại (do thiên tai, hỏa hoạn, sạt lở tự nhiên) hoặc đính chính giấy chứng nhận do lỗi cơ quan nhà nước khi cấp được miễn thu.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá thu dịch vụ đo đạc; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định này; Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết cho phù hợp.
2. Khi có thay đổi về mức lương tối thiểu, công lao động, giá vật tư, giá thiết bị giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 7 năm 2020 và thay thế Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bộ đơn giá thu dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai, Giám đốc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Đo đạc trích đo địa chính thửa đất (chưa có trên bản đồ địa chính)
STT |
Diện tích |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
Đất đô thị |
Đất khu vực ngoài đô thị |
|||
1 |
<100 (m²) |
đồng/thửa |
2.357.000 |
1.603.000 |
2 |
100 - 300 (m²) |
đồng/thửa |
2.798.000 |
1.903.000 |
3 |
>300 - 500 (m²) |
đồng/thửa |
2.966.000 |
2.024.000 |
4 |
>500 - 1000 (m²) |
đồng/thửa |
3.631.000 |
2.463.000 |
5 |
>1000 - 3000 (m²) |
đồng/thửa |
4.983.000 |
3.372.000 |
6 |
>3000 - 10000 (m²) |
đồng/thửa |
7.650.000 |
5.200.000 |
7 |
>01 - 10 (ha) |
đồng/thửa |
9.179.000 |
6.239.000 |
8 |
>10 - 50 (ha) |
đồng/thửa |
9.943.000 |
6.758.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
Ghi chú: Trường hợp trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng trên
2. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính (có trên bản đồ địa chính)
STT |
Diện tích |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
Đất đô thị |
Đất khu vực ngoài đô thị |
|||
1 |
<100 (m²) |
đồng/thửa |
955.000 |
652.000 |
2 |
100 - 300 (m²) |
đồng/thửa |
1.133.000 |
774.000 |
3 |
>300 - 500 (m²) |
đồng/thửa |
1.201.000 |
823.000 |
4 |
>500 - 1000 (m²) |
đồng/thửa |
1.471.000 |
1.002.000 |
5 |
>1000 - 3000 (m²) |
đồng/thửa |
2.018.000 |
1.372.000 |
6 |
>3000 - 10000 (m²) |
đồng/thửa |
3.099.000 |
2.116.000 |
7 |
>01 - 10 (ha) |
đồng/thửa |
3.718.000 |
2.538.000 |
8 |
>10 - 50 (ha) |
đồng/thửa |
4.028.000 |
2.750.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
Ghi chú: Trường hợp trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng trên
3. Đo đạc nhà ở và tài sản gắn liền với đất
TT |
Diện tích |
Đơn vị tính |
Đo đạc tài sản đồng thời với trích đo địa chính thửa đất |
Đo đạc tài sản không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất |
||||
Nhà và các công trình xây dựng khác |
Tài sản khác gắn liền với đất |
Nhà và các công trình xây dựng khác |
Tài sản khác gắn liền với đất |
|||||
Tầng sát mặt đất |
Tầng thứ 2 trở lên |
Tầng sát mặt đất |
Tầng thứ 2 trở lên |
|||||
I |
Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
<100 (m²) |
đồng/thửa |
1.178.000 |
589.000 |
707.000 |
1.650.000 |
825.000 |
707.000 |
2 |
100 - 300 (m²) |
đồng/thửa |
1.399.000 |
699.000 |
839.000 |
1.959.000 |
979.000 |
839.000 |
3 |
>300 - 500 (m²) |
đồng/thửa |
1.483.000 |
741.000 |
889.000 |
2.076.000 |
1.038.000 |
889.000 |
4 |
>500 - 1000 (m²) |
đồng/thửa |
1.815.000 |
907.000 |
1.089.000 |
2.542.000 |
1.271.000 |
1.089.000 |
5 |
>1000 - 3000 (m²) |
đồng/thửa |
2.491.000 |
1.245.000 |
1.495.000 |
3.488.000 |
1.744.000 |
1.495.000 |
6 |
>3000 - 10000 (m²) |
đồng/thửa |
3.825.000 |
1.912.000 |
2.295.000 |
5.355.000 |
2.677.000 |
2.295.000 |
7 |
>01 ha |
đồng/thửa |
4.589.000 |
2.294.000 |
2.753.000 |
6.425.000 |
3.212.000 |
2.753.000 |
II |
Đất khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
<100 (m²) |
đồng/thửa |
801.000 |
400.000 |
481.000 |
1.122.000 |
561.000 |
481.000 |
2 |
100 - 300 (m²) |
đồng/thửa |
951.000 |
475.000 |
571.000 |
1.332.000 |
666.000 |
571.000 |
3 |
>300 - 500 (m²) |
đồng/thửa |
1.012.000 |
506.000 |
607.000 |
1.416.000 |
708.000 |
607.000 |
4 |
>500 - 1000 (m²) |
đồng/thửa |
1.231.000 |
615.000 |
739.000 |
1.724.000 |
862.000 |
739.000 |
5 |
>1000 - 3000 (m²) |
đồng/thửa |
1.686.000 |
843.000 |
1.011.000 |
2.361.000 |
1.180.000 |
1.011.000 |
6 |
>3000 - 10000 (m²) |
đồng/thửa |
2.600.000 |
1.300.000 |
1.560.000 |
3.640.000 |
1.820.000 |
1.560.000 |
7 |
>01 ha |
đồng/thửa |
3.119.000 |
1.559.000 |
1.871.000 |
4.367.000 |
2.183.000 |
1.871.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
Ghi chú:
- Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần mức đơn giá trích đo mà không tính đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất
- Trường hợp trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng trên
4. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
STT |
Tỷ lệ |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
1/500 |
đồng/m2 |
1.342 |
2 |
1/1.000 |
đồng/m2 |
490 |
3 |
1/2.000 |
đồng/m2 |
169 |
4 |
1/5.000 |
đồng/m2 |
30 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
5. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bổ sung
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Ngoại nghiệp |
đồng/ m2 |
807 |
2 |
Nội nghiệp |
đồng/ m2 |
292 |
|
Tổng cộng |
đồng/ m2 |
1.099 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Thủ tục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
||
Đất |
Tài sản |
Đất và tài sản |
|||
1 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
đồng/hồ sơ |
1.779.000 |
|
|
2 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
đồng/hồ sơ |
1.562.000 |
|
|
3 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
đồng/hồ sơ |
1.562.000 |
1.531.000 |
1.991.000 |
4 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
đồng/hồ sơ |
1.562.000 |
1.531.000 |
1.991.000 |
5 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
đồng/hồ sơ |
1.562.000 |
1.531.000 |
1.991.000 |
6 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
đồng/hồ sơ |
1.562.000 |
1.531.000 |
1.991.000 |
7 |
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
đồng/hồ sơ |
1.757.000 |
|
|
8 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
đồng/hồ sơ |
1.562.000 |
1.531.000 |
1.991.000 |
9 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
đồng/hồ sơ |
877.000 |
830.000 |
1.110.000 |
10 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
đồng/hồ sơ |
1.562.000 |
1.531.000 |
1.991.000 |
11 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
đồng/hồ sơ |
|
1.531.000 |
1.991.000 |
12 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyển sử dụng đất vào doanh nghiệp |
đồng/hồ sơ |
1.562.000 |
1.531.000 |
1.991.000 |
13 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
đồng/hồ sơ |
877.000 |
830.000 |
1.110.000 |
14 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
đồng/hồ sơ |
1.779.000 |
|
|
15 |
Đối chiếu, chỉnh lý hồ sơ địa chính từng thửa đất đối với trường hợp giao, cho thuê, chuyển mục đích, bồi thường giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
15a |
Trường hợp ghi biến động trang 04 giấy chứng nhận |
đồng/hộ |
120.000 |
|
|
15b |
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận mới |
đồng/hộ |
251.000 |
|
|
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
Ghi chú:
- Các thủ tục trên chưa bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp có phát sinh đo đạc thì thu thêm theo đơn giá tại phụ lục I.
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/ 2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
||
Đất |
Tài sản |
Đất và tài sản |
|||
1 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
đồng/hồ sơ |
490.000 |
398.000 |
558.000 |
2 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
đồng/hồ sơ |
609.000 |
517.000 |
713.000 |
3 |
Thủ tục Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân |
đồng/hồ sơ |
772.000 |
857.000 |
1.095.000 |
4 |
Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
đồng/hồ sơ |
1.464.000 |
|
|
5 |
Thủ tục Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận |
đồng/hồ sơ |
772.000 |
857.000 |
1.095.000 |
6 |
Thủ tục Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp |
đồng/hồ sơ |
772.000 |
857.000 |
1.095.000 |
7 |
Thủ tục Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
đồng/hồ sơ |
769.000 |
877.000 |
1.104.000 |
8 |
Thủ tục Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp |
đồng/hồ sơ |
|
857.000 |
1.095.000 |
9 |
Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
đồng/hồ sơ |
1.464.000 |
|
|
10 |
Thủ tục Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
đồng/hồ sơ |
772.000 |
|
|
11 |
Thủ tục Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
đồng/hồ sơ |
772.000 |
|
|
12 |
Thủ tục Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
đồng/hồ sơ |
772.000 |
857.000 |
1.095.000 |
13 |
Thủ tục Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
đồng/hồ sơ |
769.000 |
877.000 |
1.104.000 |
14 |
Thủ tục Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
đồng/hồ sơ |
907.000 |
|
|
15 |
Thủ tục Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
đồng/hồ sơ |
772.000 |
857.000 |
1.095.000 |
16 |
Thủ tục Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu |
đồng/hồ sơ |
769.000 |
877.000 |
1.104.000 |
17 |
Thủ tục Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
đồng/hồ sơ |
772.000 |
857.000 |
1.095.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
Ghi chú:
- Các thủ tục trên chưa bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp có phát sinh đo đạc thì thu thêm theo đơn giá tại phụ lục I.
- Mức trên áp dụng cho một hồ sơ cấp một giấy chứng nhận có một thửa đất. Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một giấy chứng nhận thì mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm như sau:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Đơn giá mỗi thửa đất tăng thêm |
||
Đất |
Tài sản |
Đất và tài sản |
||
1 |
Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
273.000 |
|
|
2 |
Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
273.000 |
|
|
3 |
Thủ tục Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
127.000 |
|
|
4 |
Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
108.000 |
84.000 |
123.000 |
5 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất |
139.000 |
115.000 |
163.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
ĐƠN GIÁ ĐỊNH VỊ MỐC RANH VÀ ĐỊNH VỊ ĐIỂM THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2020 /QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Định vị mốc ranh và thiết kế ngoài thực địa
STT |
Địa bàn |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Long Xuyên và Châu Đốc |
đồng/mốc |
804.000 |
2 |
Tân Châu, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn |
đồng/mốc |
753.000 |
3 |
An Phú, Chợ Mới, Phú Tân, Tịnh Biên và Tri Tôn |
đồng/mốc |
719.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
Ghi chú: Mức thu trên áp dụng cho 01 mốc, từ mốc thứ 2 trở lên, tính như sau:
STT |
Địa bàn |
Đơn vị tính |
Số mốc |
|||
1 |
Từ 2 đến 5 |
Từ 6 đến 10 |
Trên 11 |
|||
1 |
Long Xuyên và Châu Đốc |
đồng/mốc |
804.000 |
563.000 |
402.000 |
241.000 |
2 |
Tân Châu, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn |
đồng/mốc |
753.000 |
527.000 |
376.000 |
225.000 |
3 |
An Phú, Chợ Mới, Phú Tân, Tịnh Biên và Tri Tôn |
đồng/mốc |
719.000 |
503.000 |
359.000 |
215.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
Ghi chú: Trường hợp chủ sử dụng đất có yêu cầu cung cấp điểm đường chuyền khống chế thì tính thêm chi phí định vị điểm đường chuyền kinh vĩ
2. Định vị điểm đường chuyền kinh vĩ
STT |
Địa bàn |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Long Xuyên và Châu Đốc |
đồng/điểm |
922.000 |
2 |
Tân Châu, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn |
đồng/điểm |
862.000 |
3 |
An Phú, Chợ Mới, Phú Tân, Tịnh Biên và Tri Tôn |
đồng/điểm |
822.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
3. Cắm mốc phân lô: 91.000 đồng/mốc (Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT)
ĐƠN GIÁ BIÊN VẼ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31 /2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Diện tích |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
Đất đô thị |
Đất khu vực ngoài đô thị |
|||
1 |
<100 (m²) |
đồng/thửa |
161.000 |
117.000 |
2 |
100 - 300 (m²) |
đồng/thửa |
191.000 |
139.000 |
3 |
>300 - 500 (m²) |
đồng/thửa |
201.000 |
146.000 |
4 |
>500 - 1000 (m²) |
đồng/thửa |
247.000 |
179.000 |
5 |
>1000 - 3000 (m²) |
đồng/thửa |
340.000 |
244.000 |
6 |
>3000 - 10000 (m²) |
đồng/thửa |
519.000 |
377.000 |
8 |
>01 - 10 (ha) |
đồng/thửa |
622.000 |
453.000 |
9 |
>10 - 50 (ha) |
đồng/thửa |
674.000 |
490.000 |
10 |
>50 - 100 (ha) |
đồng/thửa |
726.000 |
528.000 |
11 |
>100 - 500 (ha) |
đồng/thửa |
829.000 |
603.000 |
12 |
>500 - 1000 (ha) |
đồng/thửa |
933.000 |
678.000 |
Giá chưa bao gồm 10% thuế VAT
Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại bản Quy định kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật và quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND và 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản III, bổ sung Khoản IV Điều 3 Quy định về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 1 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong lĩnh vực hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013