Quyết định 8/2020/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: 8/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ Người ký: Bùi Văn Quang
Ngày ban hành: 13/05/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8/2020/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 13 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2014/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 5 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 04/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung một số nội dung Nghị Quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào khoản 4 Điều 1 Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:

1. Hai (02) điểm mỏ kaolin-felspat đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ:

- Mỏ kaolin-felspat tại gò Đáo, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn; diện tích 7,84 ha;

- Mỏ kaolm-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông; diện tích 6,16 ha;

2. Năm (05) điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường:

- Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì; diện tích 8,83 ha;

- Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì; diện tích 10,76 ha;

- Mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn; gồm 07 khu với tổng diện tích 18,71 ha;

- Mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn; gồm 05 khu với tổng diện tích 31,87 ha;

- Mỏ sét làm gạch ngói thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn; diện tích 1,73 ha;

Tọa độ các điểm khép góc, diện tích của các điểm mỏ được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Giao Sở Xây dựng tổ chức công bố, công khai quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; Định kỳ hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu nguồn nguyên liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp;

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ nội dung Quy hoạch tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2020.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, TN&MT, Công Thương;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng:
- TT TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT;
- CVP, các PCVP;
- Sở, ban, ngành:
- UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo -Tin học:
- Lưu: VT, KT1 (T.42b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

PHỤ LỤC

TỌA ĐỘ KHU VỰC CÁC ĐIỂM MỎ KHOÁNG SẢN BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 8/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)

1. Bổ sung điểm mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

 

Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

Diện tích

Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các phường Thọ Sơn và Bến Gót, thành phố Việt Trì

X(m)

Y(m)

S =8,83 ha

2356126,93

568665,82

2356000,31

568856,47

2355932,70

569027,61

2355772,36

568939,11

2355814,18

568806,81

2355902,23

568528,24

2356126,93

568665,82

2. Bổ sung điểm mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

 

Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

Diện tích

Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bạch Hạc, thành phố Việt Trì

X(m)

Y(m)

S= 10,76 ha

2353115,14

571832,62

2352496,80

571942,87

2352485,28

571763,38

2353101,09

571667,74

2353115,14

571832,62

3. Bổ sung điểm mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Văn Miếu, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

Bao gồm 07 khu: Khu 1 giới hạn bởi các điểm từ điểm 1 đến điểm 13 với diện tích là 2,21 ha; Khu 2 giới hạn bởi các điểm từ điểm 14 đến điểm 34 với diện tích là 2,74 ha; Khu 3 giới hạn bởi các điểm từ điểm 35 đến điểm 82 với diện tích là 4,95 ha; Khu 4 giới hạn bởi các điểm từ điểm 83 đến điểm 97 với diện tích là 1,41 ha; Khu 5 giới hạn bởi các điểm từ điểm 98 đến điểm 115 với diện tích là 2,32 ha; Khu 6 giới hạn bởi các điểm từ điểm 116 đến điểm 132 với diện tích là 2,53 ha; Khu 7 giới hạn bởi các điểm từ điểm 133 đến điểm 146 với diện tích là 2,55 ha;

Điểm góc

Khu vực

Hệ tọa độ VN2000 KTT 104° 45' múi chiếu 3°

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

1

1

539614,97

2335772,62

2,21ha

2

539670,34

2335753,30

3

539635,07

2335675,02

4

539602,17

2335626,12

5

539559,93

2335607,48

6

539478,66

2335617,46

7

539401,22

2335632,04

8

539372,85

2335617,46

9

539332,55

2335633,51

10

539368,09

2335696,63

11

539422,55

2335703,23

12

539544,46

2335655,70

13

539583,99

2335682,82

14

2

539441,14

2335489,50

2,74ha

15

539480,18

2335455,52

16

539511,62

2335419,32

17

539541,52

2335408,71

18

539626,49

2335342,52

19

539751,21

2335232,21

20

539810,55

2335164,66

21

539799,16

2335118,44

22

539798,36

2335061,06

23

539706,35

2335028,06

24

539696,98

2334980,81

25

539671,58

2334969,38

26

539663,60

2335054,37

27

539729,15

2335062,18

28

539744,81

2335076,15

29

539762,95

2335129,59

30

539760,98

2335161,20

31

539680,14

2335254,56

32

539552,44

2335341,94

33

539466,99

2335415,73

34

539421,02

2335465,34

35

3

539793,53

2334800,16

4,95ha

36

539836,66

2334726,79

37

539811,14

2334767,14

38

539862,10

2334645,62

39

539890,76

2334515,10

40

539910,95

2334467,85

41

539929,92

2334371,25

42

539950,92

2334274,44

43

539931,75

2334207,67

44

539901,08

2334190,79

45

539855,39

2334181,98

46

539818,61

2334148,96

47

539789,36

2334112,19

48

539768,44

2334041,13

49

539733,16

2334008,91

50

539710,59

2333967,36

51

539665,69

2333916,81

52

539658,79

2333873,83

53

539633,49

2333834,69

54

539611,58

2333764,86

55

539593,52

2333707,85

56

539590,63

2333639,62

57

539573,36

2333597,91

58

539556,00

2333579,20

59

539522,27

2333572,23

60

539498,28

2333542,21

61

539471,31

2333544,26

62

539487,97

2333575,08

63

539518,48

2333586,18

64

539534,97

2333600,15

65

539560,59

2333643,61

66

539572,09

2333694,26

67

539562,89

2333710,04

68

539579,90

2333744,41

69

539599,60

2333821,70

70

539620,41

2333880,35

71

539654,89

2333962,89

72

539721,10

2334039,80

73

539770,67

2334130,96

74

539833,03

2334217,92

75

539871,88

2334226,90

76

539910,53

2334298,90

77

539891,37

2334392,14

78

539875,48

2334464,95

79

539841,89

2334555,17

80

539806,50

2334685,05

81

539791,87

2334724,33

82

539766,65

2334782,42

83

4

539516,88

2333178,70

1,41 ha

84

539535,13

2333156,58

85

539510,99

2333122,93

86

539499,59

2333089,28

87

539485,19

2332931,59

88

539456,37

2332847,94

89

539461,17

2332813,33

90

539497,19

2332759,62

91

539476,26

2332745,63

92

539428,35

2332807,89

93

539433,74

2332862,74

94

539444,06

2332901,27

95

539437,68

2332948,42

96

539466,15

2333011,33

97

539477,50

2333152,74

98

5

539640,80

2332158,55

2,32ha

99

539706,12

2332175,86

100

539727,04

2332225,96

101

539742,88

2332244,31

102

539745,50

2332274,89

103

539766,64

2332304,70

104

539789,69

2332305,66

105

539866,53

2332212,40

106

539894,53

2332171,83

107

539902,08

2332134,52

108

539886,71

2332103,75

109

539839,43

2332108,09

110

539828,26

2332147,42

111

539794,08

2332175,09

112

539732,30

2332168,54

113

539699,81

2332134,62

114

539642,36

2332108,09

115

539615,91

2332118,45

116

6

539620,03

2331877,60

2,53ha

117

539472,55

2331902,12

118

539423,45

2331934,13

119

539393,62

2332033,15

120

539371,99

2332059,31

121

539324,94

2332042,44

122

539277,58

2331990,62

123

539255,57

2331897,62

124

539224,10

2331905,07

125

539239,81

2332007,30

126

539302,67

2332088,88

127

539351,77

2332104,60

128

539382,56

2332096,49

129

539455,93

2332022,88

130

539480,93

2331950,38

131

539566,82

2331918,83

132

539622,85

2331918,83

133

7

539196,45

2331703,01

2,55 ha

134

539154,33

2331649,49

135

539107,24

2331590,51

136

539100,36

2331554,14

137

539105,27

2331515,81

138

539123,93

2331484,35

139

539214,28

2331404,75

140

539180,55

2331372,33

141

539093,94

2331452,76

142

539030,86

2331508,03

143

539013,95

2331560,05

144

539034,58

2331598,39

145

539088,00

2331663,44

146

539131,80

2331742,58

4. Bổ sung điểm mỏ cát, sỏi sông Dân thuộc xã Võ Miếu, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

Bao gồm 05 khu:

Khu 1 giới hạn bởi các điểm từ điểm 1 đến điểm 54 với diện tích là 9,55 ha; Khu 2 giới hạn bởi các điểm từ điểm 55 đến điểm 66 với điện tích là 2,61 ha; Khu 3 giới hạn bởi các điểm từ điểm 67 đến điểm 88 với diện tích là 4,16 ha; Khu 4 giới hạn bởi các điểm từ điểm 89 đến điểm 116 với diện tích là 5,54 ha; Khu 5 giới hạn bởi các điểm từ điểm 117 đến điểm 162 với diện tích là 10,21 ha;

Điểm góc

Khu vực

Hệ tọa độ VN2000 KTT 104° 45’ múi chiếu 3°

Diện tích (ha)

X(m)

Y(m)

1

1

538411,44

2340855,05

9,35ha

2

538436,79

2340820,29

3

538393,94

2340781,29

4

538360,75

2340732,77

5

538330,93

2340640,80

6

538307,63

2340575,27

7

538310,05

2340538,20

8

538333,07

2340495,85

9

538383,32

2340413,78

10

538451,33

2340361,62

11

538524,15

2340284,80

12

538580,83

2340234,35

13

538608,38

2340194,48

14

538623,05

2340151,60

 

 

15

538622,78

2340114,93

 

16

538616,01

2340105,43

 

17

538622,32

2340085,16

 

18

538615,35

2340072,54

 

19

538604,85

2340006,14

 

20

538646,14

2339966,84

 

21

538674,36

2339957,99

 

22

538748,52

2339885,37

 

23

538859,61

2339806,58

 

24

538974,13

2339728,55

 

25

539033,83

2339692,28

 

26

538991,92

2339636,78

 

27

538986,19

2339673,86

 

28

538932,58

2339699,33

 

29

538863,79

2339737,64

 

30

538816,96

2339775,97

 

31

538690,15

2339856,96

 

32

538656,74

2339869,45

 

33

538614,54

2339916,80

 

34

538563,78

2339950,39

 

35

538564,17

2339994,51

 

36

538560,95

2340030,29

 

37

538539,05

2340101,27

 

38

538524,70

2340178,48

 

39

538510,28

2340216,05

 

40

538479,08

2340241,60

 

41

538434,35

2340290,38

 

42

538413,82

2340302,84

 

43

538391,54

2340308,11

 

44

538363,98

2340314,60

 

45

538361,15

2340333,25

 

46

538336,49

2340379,74

 

47

538298,13

2340421,61

 

48

538262,92

2340498,60

 

49

538241,63

2340559,21

 

50

538250,08

2340585,89

 

51

538267,31

2340612,21

 

52

538292,36

2340718,02

 

53

538325,73

2340779,51

 

54

538383,69

2340832,94

 

55

2

539875,60

2338325,11

2,61 ha

 

56

539895,48

2338286,26

 

57

539902,47

2338218,00

 

58

539928,55

2338155,26

 

59

539952,43

2338120,52

 

60

539963,50

2338046,09

 

61

539928,20

2337989,84

 

62

539907,66

2337997,96

 

63

539867,01

2338089,46

 

64

539819,04

2338159,37

 

65

539823,44

2338253,19

 

66

539825,49

2338304,93

 

67

3

540133,88

2338143,06

4,16 ha

 

68

540207,60

2338126,55

 

69

540258,81

2338128,43

 

70

540319,34

2338124,75

 

71

540341,07

2338108,90

 

72

540382,20

2338113,66

 

73

540430,19

2338053,48

 

74

540496,92

2338000,00

 

75

540512,69

2337989,20

 

76

540527,77

2337949,51

 

77

540524,62

2337824,43

 

78

540512,49

2337810,71

 

79

540484,21

2337687,80

 

80

540423,70

2337682,09

 

81

540455,62

2337784,49

 

82

540479,54

2337886,86

 

83

540448,25

2337998,88

 

84

540428,82

2338020,61

 

85

540337,52

2338044,28

 

86

540228,22

2338042,25

 

87

540175,42

2338050,48

 

88

540140,65

2338059,97

 

89

4

540520,24

2337512,18

5,54ha

 

90

540516,19

2337474,08

 

91

540492,50

2337383,84

 

92

540481,92

2337319,30

 

93

540494,05

2337291,85

 

94

540474,36

2337265,74

 

95

540456,61

2337269,69

 

96

540419,17

2337236,17

 

97

540385,31

2337202,01

 

98

540328,47

2337174,67

 

99

540280,42

2337167,18

 

100

540260,48

2337156,81

 

101

540227,54

2337121,60

 

102

540210,40

2337080,94

 

103

540197,05

2336929,83

 

104

540212,46

2336851,12

 

105

540241,89

2336642,49

 

106

540255,47

2336476,12

 

107

540192,61

2336458,50

 

108

540190,83

2336667,87

 

109

540167,31

2336908,50

 

110

540170,18

2337098,10

 

111

540257,69

2337213,21

 

112

540306,97

2337238,03

 

113

540390,09

2337265,28

 

114

540433,05

2337346,49

 

115

540457,16

2337420,45

 

116

540454,73

2337470,82

 

117

5

540344,35

2336171,56

10,21 ha

 

118

540356,82

2336120,68

 

119

540368,62

2336038,81

 

120

540386,18

2336003,34

 

121

540373,79

2335858,72

 

122

540319,92

2335766,43

 

123

540257,71

2335692,49

 

124

540148,56

2335638,67

 

125

540069,20

2335627,55

 

126

539996,67

2335635,83

 

127

539953,50

2335681,83

 

128

539964,59

2335744,93

 

129

540022,37

2335829,77

 

130

540000,00

2335870,62

 

131

539953,15

2335905,25

 

132

539876,95

2335940,16

 

133

539820,26

2335931,41

 

134

539759,42

2335870,98

 

135

539716,73

2335790,27

 

136

539670,58

2335754,98

 

137

539613,60

2335773,91

 

138

539667,86

2335830,79

 

139

539661,94

2335896,21

 

140

539697,33

2335938,81

 

141

539800,11

2335976,22

 

142

539890,68

2335982,67

 

143

539970,38

2335960,71

 

144

540052,90

2335957,03

 

145

540082,65

2335952,32

 

146

540096,96

2335931,25

 

147

540094,44

2335892,49

 

148

540080,17

2335871,11

 

149

540076,59

2335828,65

 

150

540065,81

2335782,92

 

151

540041,46

2335750,85

 

152

540056,03

2335722,79

 

153

540091,06

2335688,73

 

154

540109,37

2335676,28

 

155

540198,68

2335733,98

 

156

540234,76

2335768,00

 

157

540240,50

2335798,17

 

158

540276,37

2335841,26

 

159

540268,76

2335872,22

 

160

540332,34

2336025,12

 

161

540296,96

2336085,89

 

162

540281,24

2336136,69

 

5. Bổ sung điểm mỏ sét làm gạch ngói thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

Mỏ sét làm gạch thuộc địa bàn xóm Ao Vèn, xã Địch Quả, huyện Thanh Sơn

Tên điểm

Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

Diện tích (ha)

 

X(m)

Y(m)

1,73 ha

1

2344643,96

539877,63

2

2344647,23

539862,08

3

2344642,53

539861,03

4

2344636,62

539859,32

5

2344633,08

539853,76

6

2344634,47

539846,60

7

2344636,68

539837,93

8

2344635,02

539834,63

9

2344620,41

539822 65

10

2344590,72

539810,88

11

2344575,45

539803,80

12

2344573,71

539808,16

13

2344546,94

539808,27

14

2344537,87

539803,43

15

2344527,17

539805,45

16

2344519,30

539805,60

17

2344505,37

539802,92

18

2344491,46

539805,80

19

2344463,49

539805,01

20

2344466,89

539816,69

21

2344432,39

539824,76

22

2344428,34

539830,53

23

2344424,66

539837,46

24

2344433,94

539858,20

25

2344439,52

539877,22

26

2344445,13

539906,63

27

2344491,94

539887,68

28

2344496,74

539885,74

29

2344505,97

539887,44

30

2344514,95

539926,19

31

2344519,91

539946,60

32

2344533,16

539944,00

33

2344543,08

539946,55

34

2344547,86

539920,65

35

2344547,86

539885,37

36

2344552,09

539882,14

1

2344643,96

539877,63

6. Bổ sung điểm mỏ kaolin-felspat tại gò Đáo, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn, với tọa độ các điểm khép góc như sau:

 

Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

Diện tích

Mỏ kaolin-felspat tại gò Đào, khu 6, xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn

X(m)

Y(m)

S = 7,84 ha

2346910

549826

2346969

549932

2346905

549942

2346878

549953

2346851

549971

2346824

549991

2346788

550010

2346745

550031

2346673

550055

2346595

550011

2346521

549963

2346410

549881

2346426

549827

2346553

549847

7. Bổ sung điểm mỏ kaolin-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông; với tọa độ các điểm khép góc như sau:

 

Hệ tọa độ VN2000, KTT 104° 45’, múi chiếu 3°

Diện tích

Mỏ kaolin-felspat tại đồi Hố Gấu, khu 6, xã Thọ Văn, huyện Tam Nông

X(m)

Y(m)

S =6,16 ha

2350398

548453

2350413

548633

2350164

548667

2350058

548595

2350048

548508

2350328

548443

 





Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 07/05/2019

Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016