Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 01/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hoàng Văn Nghiệm |
Ngày ban hành: | 30/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH; SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ SẮP XẾP, CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BCA ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, khối phố,... được tổ chức dưới cấp xã (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố) dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính; sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố và sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cấp xã; thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư
a) Do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 ngày 21 tháng 11năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn;
b) Do điều động, bố trí Công an chính quy đến đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
c) Do giảm định mức giao số lượng cán bộ, công chức tại các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Trưởng Thú y và nhân viên Thú y cấp xã đã được bố trí theo quy định dôi dư
a) Do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn;
b) Do điều động, bố trí Công an chính quy đến đảm nhiệm chức danh không chuyên trách Phó trưởng Công an xã theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
c) Do thực hiện thí điểm sáp nhập, bãi bỏ các chức danh không chuyên trách theo Quyết định 2322/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án tinh giản biên chế, sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
d) Do sắp xếp, cơ cấu lại các chức danh không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng và các chức danh được hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng ở thôn, tổ dân phố đã được bố trí theo quy định dôi dư
a) Do sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và văn bản của cơ quan có thầm quyền;
b) Do điều động, bố trí Công an chính quy đến đảm nhiệm chức danh Công an viên theo Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án điều động Công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư
Ngoài hưởng các chính sách tinh giản biên chế, chính sách thôi việc và các chính sách khác theo quy định của Chính phủ, cán bộ, công chức cấp xã dôi dư được hưởng chính sách hỗ trợ một lần bằng 03 tháng lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nghỉ thôi việc, nghỉ tinh giản biên chế.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Trưởng Thú y và nhân viên Thú y cấp xã dôi dư
Hỗ trợ một lần cho những trường hợp dôi dư nghỉ thôi việc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Có thời gian công tác từ 05 năm trở xuống: Hỗ trợ 03 tháng theo mức phụ cấp hàng tháng của chức danh tại thời điểm nghỉ thôi việc, trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ tính chức danh có mức phụ cấp cao nhất;
b) Từ năm thứ sáu trở đi, cứ đủ 30 tháng công tác liên tục thì được hưởng thêm 01 tháng mức phụ cấp hàng tháng của chức danh trước khi nghỉ việc. Trong trường hợp thời gian công tác có số tháng lẻ chưa đủ 30 tháng, mức hỗ trợ được tính tròn trên nguyên tắc dưới 16 tháng được tính bằng ½ tháng mức phụ cấp, từ 16 tháng trở lên tính bằng 01 tháng mức phụ cấp; thời gian công tác gián đoạn không được tính là thời gian công tác liên tục và không được cộng dồn các giai đoạn công tác để tính tổng thời gian công tác hưởng hỗ trợ;
c) Tổng mức hỗ trợ một lần theo điểm a, điểm b khoản này tối đa không quá 09 tháng mức phụ cấp hàng tháng của chức danh tại thời điểm nghỉ việc cho một lần hỗ trợ/người.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng và các chức danh được hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng ở thôn, tổ dân phố dôi dư
Hỗ trợ một lần cho những trường hợp dôi dư nghỉ thôi việc, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Có thời gian công tác từ 05 năm trở xuống: Hỗ trợ 03 tháng theo mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ của chức danh tại thời điểm nghỉ thôi việc, trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ tính chức danh có mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ cao nhất;
b) Từ năm thứ sáu trở đi, cứ đủ 30 tháng công tác liên tục thì được hưởng thêm 01 tháng mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ hàng tháng của chức danh trước khi nghỉ việc. Trong trường hợp thời gian công tác có số tháng lẻ chưa đủ 30 tháng, mức hỗ trợ được tính tròn trên nguyên tắc dưới 16 tháng được tính bằng ½ tháng mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ, từ 16 tháng trở lên tính bằng 01 tháng mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ; thời gian công tác gián đoạn không được tính là thời gian công tác liên tục và không được cộng dồn các giai đoạn công tác để tính tổng thời gian công tác hưởng hỗ trợ;
c) Tổng mức hỗ trợ một lần theo điểm a, điểm b khoản này tối đa không quá 06 tháng mức phụ cấp hoặc mức hỗ trợ hàng tháng của chức danh tại thời điểm nghỉ việc cho một lần hỗ trợ/người;
d) Trong trường hợp nếu tổng mức kinh phí hỗ trợ/người hưởng thấp hơn mức lương cơ sở thì được hưởng mức hỗ trợ tối thiểu tương đương 01 tháng lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nghỉ thôi việc cho một lần hỗ trợ/người.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách
Kinh phí để hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư nghỉ việc quy định tại Nghị quyết này do ngân sách địa phương chi trả.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1501/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1501/QĐ-UBND về công bố giá thành sản xuất thóc dự tính vụ hè thu năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Tài chính có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 13/10/2017
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2017 công bố Chỉ số và xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, ban quản lý dự án trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về công, viên chức; Xây dựng Chính quyền tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thông qua tổ chức dịch vụ chi trả tại tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 1315/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 về mua bảo hiểm y tế cho đối tượng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước của tỉnh QUảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2007 cấp bổ sung kinh phí để nâng mức học bổng học sinh dân tộc nội trú tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2006 công bố dịch rầy nâu, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá trên lúa trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 1501/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung kinh phí cho các đơn vị năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2020 đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021