Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 2322/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 05/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2322/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 05 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tại Tờ trình số 1199/TTr-SVHTTDL ngày 26/6/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới ban hành; 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
A |
CẤP TỈNH |
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
|
I |
Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn |
|
1 |
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237474-TT) |
|
2 |
Cấp giấy phép cho tổ chức thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237475-TT) |
|
3 |
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân là người địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237476-TT) |
|
4 |
Cấp Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237477-TT) |
|
5 |
Thông báo về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật và trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237479-TT) |
|
II |
Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật |
|
1 |
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237480-TT) |
|
2 |
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu (Số seri trên CSDLQG: T-THA-237481-TT) |
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ |
|
I |
Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn |
|
1 |
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật (Số seri trên CSDLQG: T-THA-049552-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật” bị bãi bỏ theo quy định tại: Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
2 |
Cấp giấy phép công diễn nghệ thuật (Số seri trên CSDLQG: T-THA-049619-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép công diễn nghệ thuật” bị bãi bỏ theo quy định tại: Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
3 |
Cấp Giấy phép Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi (Số seri trên CSDLQG: T-THA-051722-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp Giấy phép Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi” bị bãi bỏ theo quy định tại: Điểm c Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
4 |
Cấp Giấy phép Tổ chức thi Người đẹp (Số seri trên CSDLQG: T-THA-040956-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp Giấy phép Tổ chức thi Người đẹp ” bị bãi bỏ theo quy định tại: Điểm c Khoản 2 Điều 30, Chương 5, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
5 |
Cấp giấy phép trình diễn thời trang (Số seri trên CSDLQG: T-THA-049627-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép trình diễn thời trang” bị bãi bỏ theo quy định tại: Điểm a Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
6 |
Cấp giấy phép cho đơn vị đưa thí sinh đạt danh hiệu tại cuộc thi Hoa hậu địa phương dự thi Hoa hậu Quốc tế (Số seri trên CSDLQG: T-THA-041505-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép cho đơn vị đưa thí sinh đạt danh hiệu tại cuộc thi Hoa hậu địa phương dự thi Hoa hậu Quốc tế” bị bãi bỏ theo quy định tại: Điểm b Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
7 |
Cấp giấy phép cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (Số seri trên CSDLQG: T-THA-039555-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp” bị bãi bỏ theo quy định tại: Điểm a, Điểm b, Điểm e Khoản 2 Điều 30 Chương 5 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
II |
Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật |
|
1 |
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu (Số seri trên CSDLQG: T-THA-226497-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu” bị bãi bỏ theo quy định tại: - Điểm a Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
2 |
Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương và đơn vị ngoài công lập (Số seri trên CSDLQG: T-THA-226502-TT) Lý do công bố bãi bỏ: Văn bản quy định thủ tục “Cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương và đơn vị ngoài công lập” bị bãi bỏ theo quy định tại: - Điểm a, Điểm d Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. |
|
|
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237474-TT |
Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm: - Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; - Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; - Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; - Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (có mẫu): 01 bản chính; - Nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang: 01 bản chính; - Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu: 01 bản chính; - Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài): 01 bản sao chứng thực; - Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài): 01 bản chính; - Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật: 01 bản sao chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01); - Biên bản thẩm định chương trình, tiết mục, vở diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu (Mẫu 02). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 04). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013. - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố… |
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:.................................................................................................
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): ....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............
6. Địa điểm:..............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Mẫu 02: Biên bản thẩm định chương trình, tiết mục, vở diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thanh Hóa, ngày…… tháng….. năm 20… |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH …..
Hội đồng thẩm định……(loại hình thẩm định) - ………(Tên cơ quan thành lập)
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm:
1. Ông……….Chức danh……..
2. ……..
3. ………
4. ……….
5. …………(Thư ký)
Thẩm định chương trình (bài hát, vở diễn):…………………..
Đơn vị tổ chức: …………….
Thể loại: …..(Chương trình biểu diễn trực tiếp hoặc bản ghi âm, ghi hình)
Thẩm định lần thứ:…..
NỘI DUNG
(Đánh giá nội dung, hình thức, chất lượng nghệ thuật chương trình, tiết mục, bài hát, vở diễn)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ý kiến của thành viên Hội đồng:
- ……………..……………………………………………………………
- …………….……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Kết luận của Hội đồng:
……………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hội đồng kết thúc thẩm định vào …… giờ, ngày tháng năm 20….
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 04: Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thanh Hóa, ngày…… tháng….. năm 20… |
GIẤY PHÉP
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
CHO PHÉP:
Điều 1: …….(Tên tổ chức đề nghị cấp phép).
- Được tổ chức chương trình: “……… tên chương trình”
(Kèm theo nội dung chương trình và danh sách người tham gia).
- Thời gian: ….
- Địa điểm: …..
- Chịu trách nhiệm chương trình: ….(ghi rõ tên, chức danh người đại diện theo pháp luật của tổ chức được cấp phép).
Điều 2: Yêu cầu cơ quan cấp phép, ………..(Tên tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp phép), các nghệ sĩ, diễn viên thực hiện đúng nội dung Giấy phép này và các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu)
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép cho tổ chức thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237475-TT |
Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang: - Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; - Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang; - Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; - Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; - Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; - Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá. 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp phép vào địa phương biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Có mẫu): 01 bản chính; - Giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật): 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực; - Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật: 01 bản sao chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 03 ngày làm việc; - Tại UBND tỉnh: 02 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân là người nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 05). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 02
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa |
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): .....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian: Từ ngày…. tháng... năm………… đến ngày…. tháng .... năm...........
6. Địa điểm:..............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Mẫu 05: Quyết định cho phép đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài; vào địa phương biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SVHTTDL |
Thanh Hóa, ngày…… tháng….. năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng … năm …. của ….. (Tên tổ chức đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên diễn viên, đoàn nghệ thuật nước ngoài hoặc có danh sách kèm theo) vào địa phương biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang theo đề nghị của… (Tên tổ chức, cơ quan đề nghị cấp phép).
- Thời gian: Từ ngày … đến ngày … tháng … năm …
- Địa điểm: ……………………………
Điều 2. …… (Tên tổ chức, cơ quan đề nghị cấp phép) thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Đơn vị tổ chức và các nghệ sỹ tham gia trong chương trình thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Nghiệp vụ Văn hóa, (Tên tổ chức, cơ quan đề nghị cấp phép)… và nghệ sỹ ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC SỞ (Chữ ký, dấu)
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân là người địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237476-TT |
Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm: - Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao; - Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; - Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; - Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Có mẫu): 01 bản chính; - Nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang: 01 bản chính; - Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu: 01 bản chính; - Giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật): 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực; - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật: 01 bản sao chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 03 ngày làm việc; - Tại UBND tỉnh: 02 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức, cá nhân là người Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 3). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013. - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa |
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):....................................................................
2. Nội dung chương trình: .........................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..................................................................
4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm.................
5. Địa điểm:................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237477-TT |
Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Đối tượng tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu bao gồm: - Tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật; - Tổ chức nước ngoài phối hợp với tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật để tổ chức cuộc thi tại Việt Nam. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Có mẫu): 01 bản chính; - Đề án tổ chức cuộc thi, trong đó nêu rõ: Thể lệ cuộc thi, quy chế hoạt động của Ban tổ chức, Ban giám khảo: 01 bản; - Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức: 01 bản; b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 08 ngày làm việc; - Tại UBND tỉnh: 07 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu tại địa phương (Mẫu số 04); - Đơn đăng kí dự thi Người đẹp, Người mẫu của thí sinh (Mẫu 03). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013. - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu số 04
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thanh Hóa, ngày…… tháng….. năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu tại địa phương
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Đơn vị ….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:...........................................................................................................
2. Tên cuộc thi: .......................................................................................................
3. Nội dung cuộc thi: ...............................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: ........................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............
6. Địa điểm:.............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Mẫu 03: Đơn đăng ký dự thi người đẹp, người mẫu của thí sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CỦA THÍ SINH
DỰ THI NGƯỜI ĐẸP, NGƯỜI MẪU
Kính gửi: ….…Tên Ban tổ chức cuộc thi
1. Họ và tên:……………………………………………………………..
2. Quốc tịch:……………………………………………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……../………./………
4. Nơi sinh……………………………………………………………….
5. Số CMND:………………… , ngày cấp:…../..…/.…Nơi cấp:……….
6. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………….
7. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………
8. Điện thoại cố định:…………………Điện thoại di động:…………….
9. Địa chỉ Email: ………………………………………………………..
Facebook:……………………………………………………………….
10. Nghề nghiệp:…………………………………………………………
11. Nơi học tập/ công tác:………………………………………………..
12. Khi cần, báo tin cho ai? Ở đâu? …......................................................
13. Tình trạng hôn nhân:
a. Độc thân □
b. Đã kết hôn □
c. Ly hôn □
14. Trình độ học vấn:
a. Tốt nghiệp Phổ thông trung học □
b. Trung cấp □
c. Cao đẳng □
d. Đại học □
đ. Sau đại học □
15. Đăng ký nơi tham gia sơ tuyển: ………….………………………….
16. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của nội dung đăng ký dự thi;
- Đồng ý những điều kiện, quy định của cuộc thi mà tôi tham gia.
Hồ sơ kèm theo gồm:
- 01 ảnh chân dung;
- 01 ảnh toàn thân (ký và ghi rõ họ tên);
- 01 ảnh chụp mặc trang phục bikini;
- 01 bản sao Giấy Chứng nhận tốt nghiệp THPT có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao Giấy Khai sinh có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền;
- 01 bản sao Giấy CMND có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
|
………, ngày….. tháng ….. năm ….. NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Thông báo về nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật và trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237479-TT |
Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (Số 101 Nguyễn Trãi, Phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức, cá nhân: Trách nhiệm của người tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu: Thông báo bằng văn bản về nội dung chương trình biểu diễn đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức biểu diễn trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức; b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tiếp nhận thông báo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và trả lại các bản gốc sau khi đối chiếu. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. 2. Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép: 01 bản sao có chứng thực (kèm theo bản gốc để đối chiếu). - Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao có chứng thực (kèm theo bản gốc để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 01). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu 01: Văn bản Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
TÊN TỔ CHỨC THÔNG BÁO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày…… tháng……. năm …… |
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
1. ………(Tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn)
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
3. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
- Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
- Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
- Thời gian tổ chức biểu diễn: ........................................................................
- Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người): ...................................................................................................................
- Người chịu trách nhiệm chương trình:…………………………………..
- Giấy phép số…./GP-…. do…..(tên cơ quan đã cấp giấy phép) cấp ngày….tháng…. năm…
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ghi chú: (*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì lập danh sách kèm theo. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237480-TT |
Lĩnh vực: Quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức sản xuất hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp nhãn kiểm soát phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Có mẫu): 01 bản chính; - Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu): 01 bản; - Văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát): 01 bản. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 07). |
8. Phí, lệ phí: Mức thu lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình như sau: 1. Đối với băng hình: 250 đồng/1 băng. 2. Đối với đĩa tiếng, đĩa hình (CD,VCD, DVD): 200 đồng/đĩa. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định (Mẫu số 11) |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 21/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình, có hiệu lực thi hành từ ngày 21/03/2009; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố… |
Đơn vị ......được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình dưới đây:
STT |
Tên chương trình |
Thể loại |
Số GP phát hành và ngày cấp |
Mã số nhãn (Chương trình tái bản) |
Số lượng nhãn |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tổng cộng số tem xin cấp: .............................................................. (bằng chữ)
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Mẫu 11: Quyết định cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SVHTTDL |
Thanh Hóa, ngày…… tháng….. năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/NP-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-SVHTTDL.. ngày …. tháng …. năm … của …… của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ….(Tên cơ quan cấp nhãn kiểm soát);
Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung số…...../QĐ….. ngày … tháng … năm ..… của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch;
Xét Đơn đề nghị ngày … tháng… năm ..… của ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ Văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp nhãn kiểm soát cho ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép) dán trên chương trình:
STT |
TÊN CHƯƠNG TRÌNH |
SỐ QUYẾT ĐỊNH |
THỂ LOẠI |
MÃ SỐ |
SỐ NHÃN |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
Tổng số nhãn: |
.000 |
- Số lượng viết bằng chữ: (…. ngàn nhãn)
Điều 2. Nghiêm cấm sửa chữa, xóa bỏ hoặc bổ sung về nội dung, hình thức bản ghi âm, ghi hình đã được cấp nhãn kiểm soát.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Nghiệp vụ Văn hóa, Trưởng phòng Kế hoạch- Tài chính và ………..(Tên tổ chức đề nghị cấp nhãn kiểm soát) xin cấp nhãn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC SỞ (Chữ ký, đóng dấu ) |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do các tổ chức thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237481-TT |
Lĩnh vực: Nghệ thuật biểu diễn |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với tổ chức: Không. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không. Bước 3. Xử lý hồ sơ của tổ chức: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. 2. Thời gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Có mẫu): 01 bản chính; - Danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn: 01 bản; - Bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật): 01 bản; - Bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu: 01 bản; - Quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn): 01 bản sao chứng thực; - Mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình: 01 bản; - Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình: 01 bản sao chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hoá. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06); - Biên bản thẩm định chương trình, tiết mục, vở diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu (Mẫu số 02). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép (Mẫu số 09). |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa |
Đơn vị ......được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình:..................................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số phút): ......................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: .................................................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
Mẫu 02: Biên bản thẩm định chương trình, tiết mục, vở diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Thanh Hóa, ngày…… tháng….. năm … |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH …..
Hội đồng thẩm định……(loại hình thẩm định) - ………(Tên cơ quan thành lập)
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm:
1. Ông……….Chức danh……..
2. ……..
3. ………
4. ……….
5. …………(Thư ký)
Thẩm định chương trình (bài hát, vở diễn):…………………..
Đơn vị tổ chức: …………….
Thể loại: …..(Chương trình biểu diễn trực tiếp hoặc bản ghi âm, ghi hình)
Thẩm định lần thứ:…..
NỘI DUNG
(Đánh giá nội dung, hình thức, chất lượng nghệ thuật chương trình, tiết mục, bài hát, vở diễn)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ý kiến của thành viên Hội đồng:
- ……………..……………………………………………………………
- …………….……………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Kết luận của Hội đồng:
……………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Hội đồng kết thúc thẩm định vào …… giờ, ngày tháng năm 20….
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu 09: Quyết định phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu
UBND TỈNH THANH HÓA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SVHHTDL |
Thanh Hóa, ngày…… tháng….. năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc và sân khấu
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu ngày … tháng … năm; (nếu là bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu)
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định ngày … tháng … năm …; (nếu là bản ghi âm, ghi hình sản xuất trong nước)
Xét Đơn đề nghị ngày …. tháng … năm … của …..(Tên tổ chức đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ Văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung:
1. Chương trình: (…tên chương trình…)
(Có nội dung chương trình kèm theo)
2. Thời lượng chương trình:
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:
4. ……(Tên tổ chức đề nghị cấp phép)
Điều 2. Nghiêm cấm sửa chữa, xóa bỏ hoặc bổ sung về nội dung, hình thức bản ghi âm, ghi hình kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Nghiệp vụ Văn hóa,Trưởng phòng Kế hoạch- Tài chính và (Tên tổ chức đề nghị cấp phép) ……….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC SỞ (Chữ ký, dấu)
|
Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 79/2012/NĐ-CP về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 02/02/2013
Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 21/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 11/02/2009