Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 27/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 03/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2017/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 03 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá,
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 2254/TTr-SCT ngày 27/6/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2017.
2. Thay thế Khoản 1, Khoản 3, Điều 24 Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; thay thế Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; thay thế Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC MỨC THU TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Quy định về các mức thu tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm: Thu đầu tư, thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, thu đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ, thu dịch vụ trông giữ xe.
2. Quy định việc thu, nộp, quản lý các khoản thu sử dụng các dịch vụ tại chợ đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, mặt bằng, diện tích bán hàng và các dịch vụ tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Đối với chợ, điểm kinh doanh tại chợ tổ chức thực hiện đấu giá thu đầu tư thì không thực hiện theo quy định tại Chương II của Quy định này.
Một số từ ngữ sử dụng trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Phạm vi chợ: Là khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ (như: Bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác) và đường bao quanh chợ.
2. Điểm kinh doanh tại chợ: Là bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3 m2/điểm.
3. Tổ chức quản lý chợ
a) Ban Quản lý chợ: Là đơn vị sự nghiệp có thu do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập, tự trang trải các chi phí, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng.
c) Đơn vị kinh doanh, quản lý chợ: Là hộ kinh doanh, Tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
d) Thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ: Là hộ kinh doanh, Tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thực hiện đầu tư xây dựng chợ, sau đó tổ chức quản lý và kinh doanh khai thác chợ.
a) Chợ đầu mối: Là chợ chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế, vùng sản xuất tập trung hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lưu thông khác.
b) Chợ hạng 1: Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh.
c) Chợ hạng 2: Là chợ có từ 200 điểm kinh doanh đến 400 điểm kinh doanh.
d) Chợ hạng 3: Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh.
Về loại hình chợ đầu mối, hạng chợ được áp dụng theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 và các quyết định sửa đổi, bổ sung có liên quan.
Sức cạnh tranh của chợ (nhóm) áp dụng đối với chợ đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà nước sẽ tương ứng với một, một số nhóm cụ thể. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phân nhóm cho phù hợp tình hình thực tế tại địa phương để áp dụng mức thu cụ thể từng chợ, khu vực, ngành nghề kinh doanh trong phạm vi chợ.
6. Vị trí thuận lợi của điểm kinh doanh: Là điểm kinh doanh có vị trí kinh doanh thuận tiện, lợi thế cao (hệ số k) sẽ chịu mức thu cao hơn (chỉ áp dụng đối với thu đầu tư).
a) Vị trí 01 (k = 1,5): Là các điểm kinh doanh có mặt tiền hướng đường chính (quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ
b) Vị trí 02 (k = 1,3): Là các điểm kinh doanh có một đường nội bộ bên ngoài chợ hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên trong nhà lồng chính của chợ
c) Vị trí 03 (k = 1): Là các điểm kinh doanh còn lại trong chợ.
7. Hình thức đầu tư xây dựng chợ
a) Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Là chợ được đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn của ngân sách Nhà nước (Trung ương, tỉnh, huyện) và các nguồn viện trợ không hoàn lại (kể cả chợ do dự án lifsap tài trợ đầu tư) chiếm trên 51% (năm mươi mốt phần trăm) tổng giá trị công trình chợ (không tính chi phí giá trị đất chợ).
b) Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước
- Các chợ còn lại không thuộc chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà nước quy định tại Điểm a Khoản này.
- Chợ được đầu tư từ nguồn vốn của các hộ kinh doanh đóng góp xây dựng chợ (việc góp vốn phải thực hiện trước khi công trình chợ hoàn thành) chiếm trên 51% (năm mươi mốt phần trăm) tổng giá trị công trình chợ (không tính chi phí giá trị đất chợ).
- Chợ được thương nhân thực hiện thuê đất và đầu tư xây dựng chợ, sau đó tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
8. Tính chất hoạt động của hộ kinh doanh
a) Hộ kinh doanh cố định: Là hộ kinh doanh thực hiện việc buôn bán thường xuyên tại điểm kinh doanh được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có thời gian tham gia buôn bán tại chợ từ 15 ngày/tháng trở lên.
b) Hộ kinh doanh không cố định: Là hộ kinh doanh không thường xuyên, thực hiện việc mua bán tại khu vực sân chợ, ngoài trời hoặc tại khu vực không phân chia cụ thể cho một chủ hàng nào.
9. Thu đầu tư: Là khoản thu tiền thuê đất khi giao đất và chi phí đầu tư hạ tầng chợ bao gồm: Nhà lồng chợ, mái nhà lồng chợ, đường nội bộ, vỉa hè, hệ thống cấp nước thoát nước, hệ thống điện, hệ thống xử lý nước thải, cầu thang cuốn, xây dựng sạp hàng, quầy hàng, ki-ốt, trang thiết bị phòng cháy chữa cháy (đầu tư ban đầu), sửa chữa nâng cấp nhỏ.
10. Thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Là khoản thu để bù đắp cho công tác quản lý, sắp xếp ngành hàng kinh doanh, đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, chi phí duy trì hoạt động nhà vệ sinh công cộng tại chợ; các chi phí như: Điện, nước, bảo trì, mua sắm thiết bị phòng cháy chữa cháy, mua bảo hiểm phòng cháy chữa cháy nhà lồng chợ, cấp thoát nước (sử dụng cho mục đích hoạt động chung của chợ), trông giữ hàng hóa ban đêm tại chợ (nếu có), thông tin tuyên truyền.
11. Thu đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ: Là khoản thu để bù đắp cho công tác quản lý, chi phí sửa chữa đường nội bộ xung quanh chợ.
12. Niêm yết giá: Là việc tổ chức quản lý chợ, hộ kinh doanh thông báo công khai bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc trên bao bì của hàng hóa hoặc bằng hình thức khác tại văn phòng Ban Quản lý chợ, bảng thông báo của chợ, điểm kinh doanh, quầy hàng, kệ hàng để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
13. Đồng tiền thể hiện trong niêm yết giá và thu tiền tại chợ là đồng Việt Nam (VNĐ), được làm tròn đến đơn vị hàng trăm (từ năm trở lên làm tròn là 1, dưới 5 trở xuống làm tròn là 0).
Điều 4. Mức giá thu đầu tư đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1. Tổ chức quản lý chợ có thể áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) theo 03 mức (k = 1,5; k = 1,3; k = 1).
2. Đối với chợ đang hoạt động ổn định thì mức thu đầu tư được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo Quy định này (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Đối với chợ chưa có tên trong phụ lục kèm theo Quy định này (chợ tạm, chợ đang thực hiện đầu tư xây dựng mới, nâng cấp sửa chữa, chợ đang thực hiện xử lý các vấn đề liên quan đến đất đai, điểm kinh doanh tại chợ) trên cơ sở quyết định phân nhóm của UBND cấp huyện ban hành, tổ chức quản lý chợ thực hiện thu đầu tư theo mức giá cụ thể được quy định như sau (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Nội dung thu đầu tư |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
1 |
Chợ đầu mối, chợ hạng 1 |
|
|
|
|
a |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
30.000 |
27.000 |
24.500 |
20.000 |
b |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
21.000 |
18.500 |
16.500 |
14.500 |
2 |
Chợ hạng 2 |
|
|
|
|
a |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
25.000 |
22.500 |
20.000 |
15.000 |
b |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
17.500 |
16.000 |
14.500 |
12.000 |
3 |
Chợ hạng 3 |
|
|
|
|
a |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
20.000 |
18.000 |
16.000 |
14.000 |
b |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
14.000 |
12.500 |
10.500 |
10.000 |
4. Đối với chợ do Nhà nước đầu tư một phần và một phần do thành phần khác đóng góp xây dựng chợ: Tổ chức quản lý chợ khi tính số tiền thu đầu tư thì áp dụng mức thu quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này nhân tương ứng với tỷ lệ Nhà nước góp vốn, hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ.
5. Trường hợp đã hoàn thành thu hồi vốn đầu tư (hợp đồng thuê quyền sử dụng điểm kinh doanh hết thời hạn theo cam kết góp vốn đầu tư xây dựng chợ): Thì tiếp tục thực hiện thu đầu tư bằng 25% (hai mươi lăm phần trăm) so với mức thu quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
6. Trường hợp hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng điểm kinh doanh (theo đúng thiết kế xây dựng, thiết kế mẫu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được Tổ chức quản lý chợ đồng ý chấp thuận bằng văn bản) thì thực hiện thu đầu tư bằng 20% (hai mươi phần trăm) so với mức thu quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
7. Trường hợp chợ đã hoàn thành thu hồi vốn đầu tư, đồng thời hộ kinh doanh tự bỏ vốn xây dựng điểm kinh doanh thì thực hiện mức thu đầu tư bằng 15% (mười lăm phần trăm) so với mức thu quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này.
1. Chợ đầu mối mức giá tối đa không quá 500.000 đồng/m2/tháng.
2. Chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 mức giá tối đa không quá 300.000 đồng/m2/tháng.
3. Chợ đêm mức giá tối đa không quá 200.000 đồng/m2/tháng.
Mục 2. MỨC GIÁ THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
1. Không áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) của điểm kinh doanh.
2. Mức thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đối với hộ kinh doanh cố định được tính bằng cách lấy diện tích kinh doanh của một hộ kinh doanh nhân với mức thu được quy định tại Khoản 3, Khoản 4. Trường hợp, tổng diện tích kinh doanh của một hộ kinh doanh lớn trên 8 m2, thì phần diện tích tăng thêm từ 8,1 m2 đến 16 m2 sẽ tính bằng 75% (bảy mươi lăm phần trăm) mức thu được quy định tại Khoản 3, Khoản 4. Trường hợp, tổng diện tích kinh doanh của một hộ kinh doanh lớn trên 16 m2, thì phần diện tích tăng thêm từ 16,1 m2 trở lên sẽ tính bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu được quy định tại Khoản 3, Khoản 4.
a) Mức thu đối với hộ kinh doanh cố định
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
STT |
Loại hình chợ |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
1 |
Chợ đầu mối, chợ hạng 1 |
50.000 |
42.000 |
30.000 |
25.000 |
2 |
Chợ hạng 2 |
40.000 |
36.000 |
25.000 |
22.000 |
3 |
Chợ hạng 3 |
30.000 |
24.000 |
20.000 |
18.000 |
4 |
Chợ đêm |
50.000 |
36.000 |
30.000 |
25.000 |
b) Mức thu đối với hộ kinh doanh không cố định
Đơn vị tính: Đồng/hộ/ngày
(tương ứng với diện tích đất chiếm không quá 3 m2/hộ)
STT |
Loại hình chợ |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
1 |
Chợ đầu mối, chợ hạng 1 |
4.000 |
3.500 |
3.000 |
2.500 |
2 |
Chợ hạng 2 |
3.500 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
3 |
Chợ hạng 3 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
1. Đối với hộ kinh doanh cố định (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
a) Chợ đầu mối mức giá tối đa không quá 250.000 đồng/m2/tháng.
b) Chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 mức giá tối đa không quá 60.000 đồng/m2/tháng.
c) Chợ đêm mức giá tối đa không quá 100.000 đồng/m2/tháng.
2. Đối với hộ kinh doanh không cố định
a) Chợ đầu mối mức giá tối đa không quá 50.000 đồng/hộ/ngày (tương ứng với diện tích đất chiếm 3 m2).
b) Chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3, chợ đêm mức giá tối đa không quá 10.000 đồng/hộ/ngày (tương ứng với diện tích đất chiếm 3 m2).
c) Trường hợp hộ kinh doanh không cố định sử dụng nhiều hơn 3m2/hộ thì mỗi diện tích tăng thêm áp dụng mức thu tăng thêm tương ứng.
1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Mức thu đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ được quy định như sau (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
STT |
Loại phương tiện vận tải cơ giới |
Mức thu (Đồng/lượt xe) |
1 |
Xe ba bánh |
8.000 |
2 |
Xe có tải trọng dưới 01 tấn |
10.000 |
3 |
Xe có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn |
15.000 |
4 |
Xe có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 05 tấn |
25.000 |
5 |
Xe có tải trọng từ 05 tấn trở lên |
30.000 |
6 |
Xe công ten nơ (container) |
35.000 |
2. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước
Mức thu tối đa không quá 1,5 (một phẩy năm) lần so với quy định tại Khoản 1 Điều 8 (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Điều 9. Mức giá thu dịch vụ trông giữ xe
1. Thu dịch vụ trông giữ xe: Là khoản thu đối với chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ trong phạm vi tổ chức hoạt động của chợ để bù đắp cho công tác quản lý, sắp xếp, trông giữ phương tiện.
2. Mức thu áp dụng theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành về thu dịch vụ trông giữ xe.
THU, NỘP, QUẢN LÝ CÁC KHOẢNTHU TẠI CHỢ ĐỐI VỚI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 10. Phân cấp thu, nộp các khoản thu tại chợ
1. Đối với chợ đã tổ chức đấu thầu hoặc chuyển giao quản lý và kinh doanh khai thác chợ thì đơn vị kinh doanh, quản lý chợ được trúng thầu hoặc nhận chuyển giao sẽ thực hiện thu. Thời gian và số tiền nộp vào ngân sách Nhà nước cùng cấp được thực hiện theo hợp đồng giao nhận thầu chợ; đồng thời có trách nhiệm kê khai thuế đối với phần thu nhập được để lại theo quy định.
2. Đối với chợ chưa tổ chức đấu thầu hoặc chuyển giao quản lý và kinh doanh khai thác chợ do Ban Quản lý, Tổ quản lý chợ thực hiện thu, có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền thu vào ngân sách Nhà nước cùng cấp theo quy định.
3. Đối với khoản thu đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cho thuê điểm kinh doanh được ký kết giữa tổ chức, cá nhân kinh doanh tại chợ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Ban Quản lý chợ, trong đó xác định rõ thời gian cho thuê điểm kinh doanh và số tiền thu cụ thể (theo đơn vị tính đồng/m2/tháng).
4. Đối với khoản thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
a) Tùy theo tình hình thực tế của từng chợ, Ban Quản lý, Tổ quản lý chợ có thể thu theo ngày, theo tuần hoặc theo tháng, nhưng tổng mức thu theo ngày hoặc tuần trong một tháng đảm bảo bằng với mức thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.
b) Tổ chức thu phí chợ quyết định phương thức thu cho phù hợp và thực hiện niêm yết giá, thông báo công khai về mức thu, phương thức thu, thời gian và đơn vị, cá nhân thực hiện các khoản thu dịch vụ tại chợ để các hộ kinh doanh biết, thực hiện.
5. Ngoài các khoản thu đầu tư, thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, thu đối với tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện vận tải cơ giới vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ, thu dịch vụ trông giữ xe; Tổ chức quản lý chợ có thể tổ chức và thực hiện thu một số nội dung như: Thu quảng cáo; thu bán lẻ điện; thu hộ: Sử dụng điện, nước, truyền hình cáp, viễn thông, internet.
6. Việc miễn, giảm các khoản thu tại chợ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Chứng từ thu sử dụng các dịch vụ tại chợ
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn việc phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ thu sử dụng các dịch vụ tại chợ theo quy định hiện hành.
Điều 12. Quản lý và sử dụng các khoản thu tại chợ
1. Hàng năm, Ban Quản lý, Tổ quản lý chợ có trách nhiệm lập dự toán thu, chi các khoản thu sử dụng các dịch vụ tại chợ gửi cơ quan tài chính thẩm định để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc quyết toán kinh phí các khoản thu sử dụng các dịch vụ tại chợ cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách Nhà nước theo đúng quy định.
2. Đối với mức thu đầu tư chợ: Nếu ngân sách ứng trước kinh phí để đầu tư thì toàn bộ số thu này nộp hoàn trả ngân sách hoặc để bù đắp chi phí đầu tư hạ tầng chợ. Đối với khoản thu đầu tư đối với chợ đã hoàn thành thu hồi vốn đầu tư chợ tất cả phải nộp vào kho bạc Nhà nước, Tổ chức quản lý chợ chỉ được sử dụng số tiền thu đầu tư khi UBND cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận (trên cơ sở tham mưu, đề xuất của các phòng, ban có liên quan), việc sử dụng phải thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, Tổ chức quản lý chợ
1. Đối với Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án giá và phân cấp quyết định giá, phân công cụ thể về thẩm quyền tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá; phê duyệt chủ trương thực hiện kê khai giá đối với các tổ chức quản lý chợ; hiệp thương giá.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn công tác thu, chi, quản lý, báo cáo, quyết toán theo đúng chế độ tài chính hiện hành áp dụng cho từng đơn vị.
2. Đối với Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt loại hình chợ đầu mối, hạng chợ làm cơ sở cho việc áp dụng các mức thu tại chợ.
3. Cục Thuế tỉnh
Chủ trì kiểm tra, hướng dẫn các loại chứng từ thu, chi và chỉ đạo các Chi cục Thuế hướng dẫn, phổ biến chính sách thu, chi, chế độ quản lý sử dụng hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc thu tại chợ cho Tổ chức quản lý chợ biết, thực hiện. Đồng thời phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện liên quan đến chuyên ngành được giao.
4. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo, thực hiện công tác quản lý Nhà nước về chợ, về việc thu, chi, nộp ngân sách của các chợ trên địa bàn.
c) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) xem xét việc điều chỉnh loại hình chợ đầu mối, hạng chợ để làm cơ sở áp dụng các mức thu tại chợ cho phù hợp tình hình thực tế.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện giám sát, quản lý các khoản thu, chi tại chợ đối với các Tổ chức quản lý chợ trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
a) Thực hiện thu, chi, nộp, quản lý, quyết toán các khoản thu sử dụng các dịch vụ tại chợ và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định quản lý thuế hiện hành.
b) Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện niêm yết giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và thu đúng giá niêm yết.
Điều 14. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC THU ĐẦU TƯ, THU DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ ĐỐI VỚI CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên chợ |
Địa chỉ |
Mã số quy hoạch |
Mức thu đầu tư (đồng/m2/tháng) |
Mức thu dịch vụ sử dụng |
Ghi chú |
||
Điểm kinh doanh ki-ốt |
Điểm kinh doanh khác |
Hộ kinh doanh cố định |
Hộ kinh doanh không cố định |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Biên Hòa |
Phường Thanh Bình |
C1 |
30.000 |
21.000 |
50.000 |
5.000 |
Tầng trệt |
30.000 |
16.500 |
30.000 |
\ |
Tầng lầu |
||||
2 |
Chợ Tân Biên |
Phường Tân Biên |
C2 |
115.000 |
78.000 |
136.000 |
5.000 |
Khu vực Ban Quản lý chợ Sặt quản lý |
3 |
Chợ Tân Hiệp |
Phường Tân Hiệp |
C4 |
30.000 |
21.000 |
50.000 |
5.000 |
|
4 |
Chợ Sặt |
Phường Tân Biên |
B1 |
25.000 |
17.500 |
40.000 |
4.000 |
|
5 |
Chợ Tân Phong |
Phường Tân Phong |
C6 |
26.000 |
20.000 |
47.000 |
8.000 |
|
6 |
Chợ Tam Hòa |
Phường Tam Hòa |
C7 |
30.000 |
21.000 |
50.000 |
4.000 |
|
7 |
Chợ khu phố 3 Bửu Long |
Phường Bửu Long |
C10 |
|
|
24.000 |
3.000 |
|
8 |
Chợ Long Bình Tân |
Phường Long Bình Tân |
C11 |
25.000 |
17.500 |
40.000 |
4.000 |
|
9 |
Chợ An Bình |
Phường An Bình |
C13 |
\ |
\ |
30.000 |
3.000 |
|
10 |
Chợ Tân Tiến |
Phường Tân Tiến |
C14 |
20.000 |
14.500 |
30.000 |
3.000 |
|
11 |
Chợ Tam Hiệp |
Phường Tam Hiệp |
C15 |
\ |
\ |
30.000 |
3.000 |
|
12 |
Chợ Thái Bình |
Phường Tân Hòa |
C17 |
\ |
\ |
20.000 |
2.000 |
|
13 |
Chợ Hãng Dầu |
Phường Quyết Thắng |
C20 |
20.000 |
14.000 |
30.000 |
3.000 |
|
14 |
Chợ số 6 Hố Nai |
Phường Hố Nai |
C21 |
20.000 |
14.000 |
30.000 |
3.000 |
|
15 |
Chợ Hóa An |
Xã Hóa An |
C23 |
25.000 |
17.500 |
40.000 |
3.500 |
|
16 |
Chợ Bến Gỗ |
Xã An Hòa |
C25 |
\ |
\ |
75.000 |
3.000 |
|
17 |
Chợ Tân Mai 2 |
Xã Phước Tân |
C28 |
\ |
\ |
36.000 |
3.000 |
|
18 |
Chợ Hội Am |
Phường Hố Nai |
TH3 |
\ |
\ |
30.000 |
3.000 |
|
19 |
Chợ Kỷ Niệm |
Phường Trung Dũng |
TH4 |
\ |
\ |
20.000 |
2.000 |
|
20 |
Chợ Lò Bò |
Phường Thanh Bình |
TH5 |
\ |
\ |
30.000 |
3.000 |
|
21 |
Chợ Cây Chàm |
Phường Quang Vinh |
TH8 |
\ |
\ |
30.000 |
3.000 |
|
22 |
Chợ Hương Phước |
Xã Phước Tân |
TH9 |
18.500 |
12.500 |
24.000 |
2.000 |
|
II |
HUYỆN TRẢNG BOM |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Trảng Bom |
Thị trấn Trảng Bom |
C29 |
\ |
\ |
35.000 |
3.000 |
Hợp đồng thu đầu tư còn thời hạn |
2 |
Chợ Trà cổ |
Xã Bình Minh |
C31 |
\ |
\ |
25.000 |
2.500 |
|
3 |
Chợ Đông Hòa |
Xã Đông Hòa |
C32 |
22.500 |
16.000 |
36.000 |
3.000 |
Khu C, khu D |
4 |
Chợ Giang Điền |
Xã Giang Điền |
C37 |
14.000 |
10.000 |
20.000 |
1.000 |
|
5 |
Chợ Lộc Hòa |
Xã Tây Hòa |
C38 |
\ |
\ |
45.000 |
2.000 |
|
6 |
Chợ Quảng Biên |
Xã Quảng Tiến |
C40 |
50.000 |
40.000 |
35.000 |
3.000 |
|
7 |
Chợ Sông Thao |
Xã Sông Thao |
C41 |
14.000 |
10.000 |
36.000 |
3.000 |
|
III |
HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Dốc Mơ |
Xã Gia Tân 1 |
C53 |
22.500 |
16.000 |
36.000 |
3.000 |
|
2 |
Chợ Bạch Lâm |
Xã Gia Tân 2 |
C54 |
16.000 |
11.500 |
20.000 |
1.500 |
|
3 |
Chợ Phúc Nhạc |
Xã Gia Tân 3 |
C55 |
22.500 |
16.000 |
36.000 |
3.000 |
|
4 |
Chợ Lê Lợi |
Xã Quang Trung |
C57 |
18.000 |
12.500 |
36.000 |
2.000 |
|
5 |
Chợ Dầu Giây |
Xã Bàu Hàm 2 |
C59 |
20.000 |
14.500 |
25.000 |
2.500 |
|
6 |
Chợ Cây Me |
Xã Xuân Thiện |
C61 |
16.000 |
11.500 |
24.000 |
2.000 |
|
7 |
Chợ Ấp Xuân Thiện |
Xã Xuân Thiện |
C62 |
16.000 |
11.500 |
20.000 |
2.000 |
|
8 |
Chợ Hưng Lộc |
Xã Hưng Lộc |
C65 |
16.000 |
11.500 |
36.000 |
1.500 |
|
9 |
Chợ Hưng Hiệp |
Xã Hưng Lộc |
C66 |
16.000 |
11.500 |
20.000 |
1.500 |
|
10 |
Chợ Hưng Nghĩa |
Xã Hưng Lộc |
C67 |
16.000 |
11.500 |
36.000 |
1.500 |
|
IV |
HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ trung tâm thị trấn Định Quán |
Thị trấn Định Quán |
C71 |
25.000 |
17.500 |
36.000 |
4.000 |
|
2 |
Chợ Ngã ba Gia Canh |
Thị trấn Định Quán |
C72 |
20.000 |
14.000 |
30.000 |
2.500 |
|
3 |
Chợ Phú Lợi |
Xã Phú Lợi |
C73 |
22.500 |
16.000 |
36.000 |
3.000 |
|
4 |
Chợ Phú Hòa |
Xã Phú Hòa |
C76 |
16.000 |
10.500 |
18.000 |
4.000 |
|
5 |
Chợ Phú Ngọc -105 |
Xã Phú Ngọc |
C77 |
16.000 |
10.500 |
18.000 |
1.500 |
|
6 |
Chợ Suối Nho |
Xã Suối Nho |
C81 |
18.000 |
12.500 |
18.000 |
2.000 |
|
7 |
Chợ Thanh Sơn |
Xã Thanh Sơn |
C82 |
16.000 |
10.500 |
18.000 |
1.500 |
|
8 |
Chợ Ngã ba 107 |
Xã Ngọc Định |
C85 |
16.000 |
10.500 |
18.000 |
2.000 |
|
V |
HUYỆN TÂN PHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Phương Lâm |
Xã Phú Lâm |
C91 |
24.500 |
16.500 |
30.000 |
3.000 |
|
2 |
Chợ Phú Điền |
Xã Phú Điền |
C92 |
14.000 |
10.000 |
18.000 |
2.000 |
|
3 |
Chợ Phú Lộc |
Xã Phú Lộc |
C93 |
14.000 |
10.000 |
18.000 |
2.000 |
|
4 |
Chợ Phú Lập |
Xã Phú Lập |
C94 |
14.000 |
10.000 |
18.000 |
2.000 |
|
5 |
Chợ Nam Cát Tiên |
Xã Nam Cát Tiên |
C95 |
12.000 |
8.000 |
16.000 |
1.000 |
|
6 |
Chợ Đắc Lua |
Xã Đắc Lua |
C97 |
12.000 |
8.000 |
16.000 |
1.000 |
|
VI |
THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Long Khánh |
Phường Xuân Trung |
C106 |
\ |
\ |
27.000 |
5.000 |
Hợp đồng thu đầu tư còn thời hạn |
2 |
Chợ Xuân Thanh |
Phường Xuân Thanh |
C107 |
18.000 |
12.500 |
30.000 |
5.000 |
|
3 |
Chợ Bảo Vinh |
Xã Bảo Vinh |
C110 |
10.000 |
8.000 |
15.000 |
3.000 |
|
4 |
Chợ Hàng Gòn |
Xã Hàng Gòn |
C112 |
12.000 |
10.500 |
20.000 |
3.000 |
|
5 |
Chợ Bình Lộc |
Xã Bình Lộc |
C113 |
10.000 |
8.000 |
15.000 |
3.000 |
|
6 |
Chợ Bàu Cối |
Xã Bảo Quang |
C117 |
10.000 |
8.000 |
12.000 |
5.000 |
|
7 |
Chợ Xuân Lập |
Xã Xuân Lập |
C119 |
12.000 |
10.500 |
20.000 |
5.000 |
|
VII |
HUYỆN XUÂN LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Xuân Hưng |
Xã Xuân Hưng |
C123 |
22.500 |
16.000 |
36.000 |
2.500 |
|
2 |
Chợ Suối Cát |
Xã Suối Cát |
C125 |
22.500 |
16.000 |
36.000 |
2.500 |
|
3 |
Chợ Bảo Hòa |
Xã Bảo Hòa |
C126 |
22.500 |
16.000 |
36.000 |
2.500 |
|
4 |
Chợ Gia Ray |
Xã Xuân Trường |
C127 |
16.000 |
10.500 |
20.000 |
2.500 |
|
VIII |
HUYỆN VĨNH CỬU |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Vĩnh An |
Thị trấn Vĩnh An |
C137 |
22.500 |
16.000 |
36.000 |
3.000 |
|
2 |
Chợ Khu phố 1 Vĩnh An |
Thị trấn Vĩnh An |
C138 |
14.000 |
10.000 |
18.000 |
2.000 |
|
3 |
Chợ Thạnh Phú |
Xã Thạnh Phú |
C141 |
18.000 |
12.500 |
24.000 |
3.000 |
|
4 |
Chợ Hiếu Liêm |
Xã Hiếu Liêm |
C142 |
16.000 |
10.500 |
20.000 |
2.500 |
|
5 |
Chợ Phú Lý |
Xã Phú Lý |
C145 |
16.000 |
10.500 |
20.000 |
3.000 |
|
IX |
HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Phước Thiền |
Xã Phước Thiền |
C153 |
16.000 |
10.500 |
20.000 |
1.500 |
|
2 |
Chợ Phước Khánh |
Xã Phước Khánh |
C154 |
16.000 |
10.500 |
20.000 |
1.500 |
|
3 |
Chợ Sơn Hà |
Xã Vĩnh Thanh |
C163 |
14.000 |
10.000 |
18.000 |
1.000 |
|
4 |
Chợ Giồng Ông Đông |
Xã Phú Đông |
C161 |
16.000 |
10.500 |
20.000 |
1.500 |
|
5 |
Chợ Đoàn Kết |
Xã Vĩnh Thanh |
C165 |
14.000 |
10.000 |
18.000 |
1.000 |
|
X |
HUYỆN CẨM MỸ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chợ Bảo Bình |
Xã Bảo Bình |
C168 |
18.000 |
12.000 |
18.000 |
3.000 |
|
2 |
Chợ Xuân Mỹ |
Xã Xuân Mỹ |
C169 |
18.000 |
12.500 |
18.000 |
5.000 |
|
3 |
Chợ Láng Me |
Xã Xuân Đông |
C170 |
18.000 |
18.000 |
8.000 |
3.000 |
|
4 |
Chợ Xuân Bảo |
Xã Xuân Bảo |
C172 |
10.000 |
7.000 |
18.000 |
3.000 |
|
5 |
Chợ Xuân Quế |
Xã Xuân Quế |
C173 |
10.000 |
4.000 |
18.000 |
3.000 |
|
6 |
Chợ Lâm San |
Xã Lâm San |
C174 |
12.000 |
12.000 |
18.000 |
2.000 |
|
7 |
Chợ Nhân Nghĩa |
Xã Nhân Nghĩa |
C175 |
18.000 |
10.500 |
18.000 |
3.000 |
|
XI |
HUYỆN LONG THÀNH |
|
|
|
|
|
|
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực hoạt động của Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Tiết kiệm năng lượng, Ban Quản lý đầu tư phát triển các cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và tổ chức lại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 9 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 01/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định về thanh tra lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức và Bà mẹ Việt Nam anh hùng khi từ trần trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 3 Điều 7 của Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về hạn mức đất và chế độ quản lý đối với việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định bổ sung giá đất đường vào Trại giam Gia Trung vào bảng số 2 - bảng giá đất ở nông thôn, kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Khu nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi tiết 2, tiết 6, điểm a, khoản 2 và khoản 3, Điều 5 của Quy định thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí khác trong hoạt động chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2015 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết tạm thời hồ chứa nước Bộc Nguyên, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2012-2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008 Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013