Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 2690/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 2288/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Đào Công Thiên
Ngày ban hành: 09/08/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2288/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2690/QĐ-UBND NGÀY 09/9/2016 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 3367/QĐ-BNN-TT ngày 31/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;

Căn cứ Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1885/TTr-SNN ngày 01/8/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số nội dung Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016-2020 cụ thể như sau:

1. Khoản 2, Điều 1 được sửa đổi như sau:

2. Nội dung chuyển đổi

a) Quy mô, đối tượng chuyển đổi: Tổng diện tích chuyển đổi cây trồng đến năm 2020 là 5.894,7 ha, trong đó:

- Chuyển đổi 3.430,7 ha đất lúa kém hiệu quả, không chủ động nước sang các cây trồng hàng năm khác.

- Chuyển đổi 2.464 ha đất trồng cây hàng năm và cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn trái.

b) Chuyển đổi cây trồng trên đất lúa

- Chuyển đổi 565 ha đất sản xuất 3 vụ sang sản xuất 2 vụ lúa - 1 vụ màu (235 ha ngô);

- Chuyển đổi 1.767,6 ha đất sản xuất 2 vụ sang sản xuất 1 vụ lúa -1 vụ màu (600 ha ngô);

- Chuyển đổi 1.098,1 ha đất lúa 1 vụ kém hiệu quả, không chủ động nước sang cây trồng cạn, sdụng ít nước tưới (300,5 ha ngô);

Diện tích chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định số 915/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 1.135,5 ha (từ vụ hè thu 2016 đến hết vụ đông xuân 2018-2019).

c) Xây dựng vùng chuyên canh cây ăn quả

Chuyển đổi 2.464 ha đất trồng màu, trồng cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao (xoài úc, bưởi da xanh, sầu riêng,...)”.

2. Khoản 4, Điều 1 được sửa đổi như sau:

“4. Kinh phí hỗ trợ chuyển đổi

Tổng kinh phí: 48.484,4 triệu đồng

Trong đó:

- Hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang ngô thực hiện theo Quyết định số 915/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ cho diện tích 1.135,5 ha: 4.782,4 triệu đồng.

+ Hỗ trợ giống: 2.952,3 triệu đồng.

+ Hỗ trợ khuyến nông: 268,1 triệu đồng.

+ Hỗ trợ cơ giới hóa: 1.562 triệu đồng.

- Hỗ trợ chuyển đổi đất trồng màu, đất trồng cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn trái cho diện tích 2.464 ha: 43.702 triệu đồng.

+ Hỗ trợ về giống: 21.205 triệu đồng.

+ Hỗ trợ về phân bón: 20.952 triệu đồng.

+ Hỗ trợ về thuốc bảo vệ thực vật: 1.545 triệu đồng”.

(Chi tiết như phụ lục kèm theo)

Điều 2. Sửa đổi một số nội dung tại Đề án Chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa theo phụ lục đính kèm.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Các Ban HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HB, T
le.
NN-8.7

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Công Thiên

 

PHỤ LỤC:

SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

I. Sửa đổi quy mô, đối tượng chuyển đổi:

(Nội dung thể hiện từ trang 20 đến trang 22 của Đề án Chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016 - 2020)

Tổng diện tích chuyển đổi cây trồng đến năm 2020 là 5.317,7 ha; cụ thể:

- Chuyển đổi 2.853,7 ha đất lúa kém hiệu quả, không chủ động nước sang các cây hồng hàng năm khác.

- Chuyển đổi 2.464 ha đất trồng cây hàng năm và cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn trái.

Chi tiết diện tích chuyển đổi theo từng năm:

- Năm 2017: chuyển đổi 646,6 ha đất lúa và 723,71 ha cây hàng năm, cây lâu năm.

- Năm 2018: chuyển đổi 883,4 ha đất lúa và 705,45 ha cây hàng năm, cây lâu năm.

- Năm 2019: chuyển đổi 733,4 ha đất lúa và 555,84 ha cây hàng năm, cây lâu năm.

- Năm 2020: chuyển đổi 590,3 ha đất lúa và 479 ha cây hàng năm, cây lâu năm.

1. Chuyển đổi cây trồng trên diện tích đất kém hiệu quả, không chủ động nước 4.759,2 ha, chi tiết cụ thể theo từng địa phương:

Stt

Địa phương

Tổng

trong đó

Diện tích đất lúa dự kiến chuyển đổi giai đoạn 2016 - 2020

Diện tích đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang cây ăn trái

Tổng

Đất lúa 3 vụ

Đất lúa không chủ động nước

Đất lúa 2 vụ

Đất lúa 1 vụ

1

TP Nha Trang

112

112

 

112

 

 

2

TP Cam Ranh

196

16

 

 

16

180

3

Thị xã Ninh Hòa

1.120

1.120

330

428

362

 

4

Huyện Vạn Ninh

737

737

 

400

337

 

5

Huyện Diên Khánh

891,7

437,7

 

203,6

234,1

454

6

Huyện Cam Lâm

265

265

 

145

120

 

7

Huyện Khánh Vĩnh

914

114

 

79

35

800

8

Huyện Khánh Sơn

1.082

52

 

 

52

1.030

Tổng

5.317,7

2.853,7

330

1.367,6

1.156,1

2.464

2. Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định số 915/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 1.135,5 ha (từ vụ hè thu 2016 đến hết vụ đông xuân 2018-2019) theo từng địa phương, cụ thể như sau:

STT

Địa phương

Tổng diện tích (ha)

trong đó

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

1

Thị xã Ninh Hòa

445

157

183

105

2

Huyện Vạn Ninh

371,6

66,6

130

175

3

Huyện Diên Khánh

186,9

42

53,1

91,8

4

Huyện Cam Lâm

90

32

37

21

5

Huyện Khánh Vĩnh

42

14

18

10

 

Tổng

1.135,5

311,6

421,1

402,8

II. Sửa đổi chi tiết diện tích chuyển đổi các địa phương trong tỉnh

1. Huyện Vạn Ninh:

(Nội dung thể hiện ở trang 26 của Đề án Chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016 - 2020)

Định hướng chuyển đổi giai đoạn từ năm 2016-2020 toàn huyện chuyển đổi 737 ha lúa sản xuất kém hiệu quả, không chủ động nước sang trồng cây hàng năm khác có hiệu quả kinh tế cao, cụ thể:

Stt

Địa phương

Tổng diện tích (ha)

trong đó

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Xuân Sơn

141

21

40

40

40

2

Vạn Hưng

50

 

10

20

20

3

Vạn Lương

170

10

40

50

70

4

Vạn Phú

182,5

22,5

40

50

70

5

Vạn Thắng

69

4

10

25

30

6

Vạn Khánh

65

 

10

25

30

7

Vạn Phước

30

 

10

10

10

8

Vạn Thọ

29,5

19,5

5

5

 

Tổng

737

77

165

225

270

2. Huyện Diên Khánh:

(Nội dung thể hiện ở trang 27 của Đề án Chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016-2020)

Định hướng chuyển đổi giai đoạn từ năm 2016-2020 toàn huyện chuyển đổi 891,7 ha, trong đó chuyển đổi 437,7 ha lúa sản xuất kém hiệu quả, không chủ động nước sang trồng cây hàng năm khác, chuyển đổi 454 ha đất trng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn trái, cụ thể:

- Diện tích lúa sản xuất kém hiệu quả không chủ động nước sang trồng cây hàng năm khác có hiệu quả kinh tế cao hơn là 437,7 ha:

Stt

Tng diện tích (ha)

Trong đó

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Diên An

4,5

2,2

2,3

 

 

2

Diên Thạnh

17

4,5

10,5

2

0

3

Diên Lạc

5

 

3

2

 

4

Diên Hòa

62,2

15

21,6

23

2,6

5

Diên Phước

16,3

10

2

2

2,3

6

Diên Lộc

36,7

8,4

9

17,3

2

7

Diên Thọ

12

 

5

7

 

8

Diên Phú

6

6

 

 

 

9

Diên Điền

31,5

5,5

8

14

4

10

Diên Sơn

150

 

50

50

50

11

Diên Lâm

20

3

5

5

7

12

Suối Tiên

4,5

4,5

 

 

 

13

Diên Bình

7

0,5

2

4,5

 

14

Diên Tân

65

6

15

44

 

Tổng

437,7

65,6

133,4

170,8

67,9

- Chuyển đổi diện tích đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang cây ăn trái là 454 ha:

Stt

Tổng diện tích (ha)

trong đó

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Diên An

20,5

 

5

5

10,5

2

Diên Hòa

20

5

5

5

5

3

Diên Phước

20

5

5

5

5

4

Diên Phú

8

 

8

 

 

5

Diên Lâm

45

5

10

10

20

6

Diên Xuân

40

15

10

10

5

7

Diên Đồng

50

10

15

15

10

8

Diên Tân

50

5

10

15

20

9

Suối Hiệp

20

5

5

5

5

10

Suối Tiên

180,5

74

49

37,5

20

Tổng

454

124

122

107,5

100,5

3. Huyện Khánh Sơn

(Nội dung thể hiện ở trang 30 của Đề án Chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016-2020)

Định hướng chuyển đổi giai đoạn từ năm 2016-2020 toàn huyện chuyển đổi 1.082 ha, trong đó chuyển đổi 52 ha lúa sản xuất kém hiệu quả, không chủ động nước sang trồng cây hàng năm khác, chuyển đổi 1.030 đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang cây mía tím và cây ăn quả, cụ thể:

- Diện tích đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang cây mía tím và cây ăn quả 1.030 ha:

Stt

Xã/thị trấn

Tổng diện tích (ha)

Diện tích đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang cây mía tím và cây ăn quả

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Thành Sơn

188

28

40

62

58

2

Sơn Lâm

184,11

34

41

52,11

57

3

Sơn Bình

208

92

42

42

32

4

Sơn Hiệp

6,33

6,33

 

 

 

5

Sơn Trung

125

50

32

21,5

21,5

6

Tô Hạp

204

52

50

52

50

7

Ba Cụm Bắc

114,56

43,38

35,45

22,73

13

Tổng cộng

1.030

305,71

240,45

252,34

231,5

- Diện tích đất trồng lúa nước kém hiệu quả sang cây mía tím và cây ăn quả 52 ha:

Stt

Xã/thị trấn

Tổng diện tích (ha)

Diện tích đất trồng lúa nước kém hiệu quả sang cây mía tím và cây ăn quả

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Thành Sơn

15

4

4

4

3

2

Sơn Lâm

5,5

1

2

1,5

1

3

Sơn Bình

6

2

2

1

1

4

Tô Hạp

14

4

4

4

2

5

Ba Cụm Bắc

1,5

1,5

 

 

 

6

Ba Cụm Nam

10

3

3

3

1

Tổng cộng

52

15,5

15

13,5

8

III. Sửa đổi kinh phí hỗ trợ chuyển đổi

(Nội dung thể hiện từ trang 37 đến trang 40 của Đề án Chuyển đi cây trồng giai đoạn 2016 - 2020)

- Hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô thực hiện theo Quyết định số 915/QĐ-TTg cho diện tích 1.135,5 ha là: 4.782,4 triệu đồng

- Hỗ trợ chuyển đổi đất trồng màu, đất trồng cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn trái cho diện tích 2.464 ha là: 43.702 triệu đồng.

Tổng kinh phí hỗ trợ: 48.484,4 triệu đồng; cụ thể:

1. Hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô thực hiện theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Tổng kinh phí 4.782,4 triệu đồng, cụ thể như sau:

Stt

Địa phương

Tổng (triệu đồng)

trong đó

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

 

Tổng

4.782,4

1.454,784

1.847,254

1.480,362

1

Hỗ trợ khuyến nông

268,1

94,624

110,394

63,082

2

Hỗ trợ cơ giới hóa

1.562

550

642

370

3

Hỗ trợ về giống

2.952,3

810,16

1.094,86

1.047,28

-

Thị xã Ninh Hòa

1.157

408,2

475,8

273

-

Huyện Vạn Ninh

966,16

173,16

338

455

-

Huyện Diên Khánh

485,94

109,2

138,06

238,68

-

Huyện Cam Lâm

234

83,2

96,2

54,6

-

Huyện Khánh Vĩnh

109,2

36,4

46,8

26

2. Hỗ trợ chuyển đổi đất trồng màu, đất trồng cây lâu năm kém hiệu quả sang trng cây ăn trái. Kinh phí hỗ trợ: 43.702 triệu đng, cụ thể:

Stt

Địa phương

Diện tích (ha)

Nhu cầu hỗ trợ (triệu đồng)

trong đó

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

Tổng (I+II+III)

2.464

43.702

13.217

12.561

9.705

8.219

I

Hỗ trợ về giếng

 

21.205

6.412

6.127

4.697

3.969

II

Hỗ trợ phân bón

 

20.952

6.337

5.992

4.664

3.959

III

Hỗ trợ thuốc BVTV

 

1.545

468

442

344

291

1

TP Cam Ranh

180

2.500

750

875

500

375

 

Hỗ trợ về giống

 

1.300

390

455

260

195

 

Hỗ trợ phân bón

 

1.100

330

385

220

165

 

Hỗ trợ thuốc BVTV

 

100

30

35

20

15

2

Huyện Diên Khánh

454

7.202

1.967

1.936

1.705

1.594

 

Hỗ trợ về giống

 

3.405

930

915

806

754

 

Hỗ trợ phân bón

 

3.552

970

955

841

786

 

Hỗ trợ thuốc BVTV

 

245

67

66

58

54

2

Huyện Khánh Vĩnh

800

15.000

4.500

5.250

3.000

2.250

 

Hỗ trợ về giống

 

7.500

2.250

2.625

1.500

1.125

 

Hỗ trợ phân bón

 

7.000

2.100

2.450

1.400

1.050

 

Hỗ trợ thuốc BVTV

 

500

150

175

100

75

3

Huyện Khánh Sơn

1.030

19.000

6.000

4.500

4.500

4.000

 

Hỗ trợ về giống

 

9.000

2.842

2.132

2.131

1.895

 

Htrợ phân bón

 

9.300

2.937

2.202

2.203

1.958

 

Hỗ trợ thuốc BVTV

 

700

221

166

166

147

IV. Sửa đổi về tiến độ thực hiện

(Nội dung thể hiện ở trang 41 của Đề án Chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016-2020)

Định hướng giai đoạn từ năm 2017 - 2020 toàn tỉnh chuyển đổi 5.317,7 ha, trong đó chuyển đổi 2.853,7 ha lúa sản xuất kém hiệu quả sang các cây trồng hàng năm khác và 2.464 ha diện tích đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang cây ăn quả, cụ thể như sau:

Stt

Địa phương

Tổng cng (ha)

trong đó

Tổng

Diện tích đất lúa dự kiến chuyển đổi sang cây hàng năm khác

Tổng

Diện tích đất trồng cây hàng năm, lâu năm chuyển đi sang cây ăn qu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Nha Trang

112

112

34

39

22

17

0

0

0

0

0

2

Cam Ranh

196

16

5

6

3

2

180

54

63

36

27

3

Ninh Hòa

1.120

1.120

336

392

224

168

0

0

0

0

0

4

Vạn Ninh

737

737

77

165

225

270

0

0

0

0

0

5

Diên Khánh

891,7

437,7

65,6

133,4

170,8

67,9

454

124

122

107,5

100,5

6

Cam Lâm

265

265

80

93

52

40

0

0

0

0

0

7

Khánh Vĩnh

914

114

34

40

23

17

800

240

280

160

120

8

Khánh Sơn

1.082

52

15

15

13,6

8,4

1.030

305,71

240,45

252,34

231,5

 

Tổng

5.317,7

2.853,7

646,6

883,4

733,4

590,3

2.464

723,71

705,45

555,84

479