Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 78/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 13/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 13 tháng 6 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức";
Căn cứ Quyết định số 290/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái, về việc thành lập Ban chỉ đạo Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” trên địa bàn tỉnh như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Mục đích:
- Xây dựng một nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”;
- Đẩy mạnh phân cấp quản lý và hoàn thiện tổ chức bộ máy công vụ gọn, nhẹ; hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, chức danh công chức; từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức;
- Đề cao trách nhiệm trong hoạt động thực thi công vụ của cán bộ, công chức và đề cao trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu;
- Đổi mới công tác đánh giá, bổ nhiệm cán bộ, đánh giá công chức; thực hiện chính sách nhân tài;
- Thực hiện chính sách tinh giản biên chế gắn với công tác đánh giá để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức.
b) Yêu cầu
- Việc đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức phải gắn với quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, phù hợp với đổi mới tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, góp phần xây dựng một nền hành chính thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
- Việc thực triển khai thực hiện các nội dung trọng tâm của Đề án phải được thống nhất về nhận thức và hành động trong từ trong các cơ quan, đơn vị từ cấp tỉnh tới cấp huyện.
2. NỘI DUNG
a) Đẩy mạnh phân cấp quản lý và hoàn thiện việc tổ chức công vụ gọn, nhẹ: Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý công chức. Từng bước gắn thẩm quyền tuyển dụng với thẩm quyền sử dụng. Giảm quy mô công vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tránh chồng chéo, tiếp tục tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức;
b) Xác định danh mục vị trí việc làm, triển khai việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, đơn vị, địa phương
c) Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, chức danh công chức: Tổ chức thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức và tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên khi có văn bản của cấp có thẩm quyền;
d) Nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực để tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào các ngạch cao hơn, từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt;
đ) Thực hiện các quy định của Chính phủ đề cao trách nhiệm trong hoạt động thực thi công vụ của cán bộ, công chức và gắn chế độ trách nhiệm cùng kết quả thực thi công vụ với các chế tài về khen thưởng, kỷ luật, thăng tiến, đãi ngộ. Đặc biệt là đề cao trách nhiệm và thẩm quyền của người đứng đầu;
e) Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá cán bộ, đánh giá công chức. Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức; thẩm quyền đánh giá thuộc về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức. Chú trọng thành tích, công trạng, kết quả công tác của cán bộ, công chức. Coi đó là thước đo chính để đánh giá phẩm chất, trình độ, năng lực của cán bộ, công chức. Thực hiện quy trình đánh giá công chức, đảm bảo dân chủ, công bằng, công khai, chính xác và trách nhiệm đối với việc đánh giá công chức;
g) Thực hiện chính sách nhân tài: Áp dụng Quy định các chế độ, chính sách liên quan đến việc phát hiện, tuyển chọn, tiến cử, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ khi có quy định của cấp có thẩm quyền;
h) Đổi mới công tác bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý: Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng. Áp dụng Quy định chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý khi có quy định của cấp có thẩm quyền;
i) Áp dụng và triển khai thực hiện các quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi có quy định của cấp có thẩm quyền;
k) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế gắn với công tác đánh giá để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
3. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
a) Triển khai thực hiện việc xác định vị trí việc làm, tuyển dụng, thi nâng ngạch và tiêu chuẩn công chức khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền:
- Áp dụng Thông tư hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, ban hành văn bản hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Tổ chức triển khai, thực hiện, quán triệt và học tập Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Triển khai thực hiện các quy định về nội qui, qui chế và tổ chức thi nâng ngạch công chức theo nguyên tắc cạnh tranh theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền.
- Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của Trung ương quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn ngạch công chức;
- Ban các quy định về chế độ đánh giá công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Triển khai xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức:
- Tổ chức tuyên truyền, thống nhất về nhận thức và hành động để triển khai thực hiện nhiệm vụ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức;
- Tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch do Bộ Nội vụ tổ chức; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn các văn bản về xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị xã, thành phố;
c) Tổng rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp; các tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trên cơ sở đó, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp bộ máy công vụ gọn nhẹ, khoa học theo hướng giảm đầu mối quản lý gắn kết với công tác tinh giảm biên chế đảm bảo thống nhất, hiệu quả từ cấp tỉnh tới cấp huyện, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
d) Quy định phân cấp quản lý về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
- Thay thế Quyết định số 101/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 ban hành quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái; Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2008 ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức cán bộ tỉnh Yên Bái và điều chỉnh, bổ sung, ban hành các văn bản thay thế những quy định về quản lý không còn phù hợp với cơ chế mới;
- Ban hành Quy định về tiêu chí, cách đánh giá xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố trong thi hành công vụ. Áp dụng quy chế chấm điểm, tiêu chí đánh giá chất lượng, mức độ hoàn thành công việc của lãnh đạo quản lý cấp sở và các địa phương.
e) Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo định kỳ. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức:
- Ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức;
- Triển khai việc sử dụng thống nhất phần mềm cơ sở dữ liệu và các ứng dụng, các tài liệu thiết kế, mô tả kỹ thuật, quy trình quản lý kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng trong các cơ quan quản lý cán bộ, công chức. Quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê;
- Thực hiện tốt công tác lưu giữ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức.
g) Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức:
- Áp dụng bộ các câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng khi có văn bản của Bộ Nội vụ;
- Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài.
h) Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng. Quy định chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý:
- Đổi mới tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, đổi mới phương thức và nội dung lấy phiếu tín nhiệm;
- Thực hiện các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở, cấp phòng.
i) Thực hiện Quy định chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ:
- Thực hiện Quy định chế độ tiến cử, giới thiệu những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ;
- Thực hiện các chính sách thu hút, phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ.
k) Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ:
- Thực hiện chế độ sát hạch bắt buộc đối với công chức lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên môn, nghiệp vụ theo qui định của Chính phủ;
- Thực hiện chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ;
- Thực hiện chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý;
- Xây dựng đội ngũ công chức thanh tra công vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ tại các sở, ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc việc luân chuyển cán bộ ở một số chức danh theo quy định.
m) Thực hiện triển khai cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi có quy định của cấp có thẩm quyền.
l) Thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Tổ chức sắp xếp, bổ sung, điều chuyển công chức từ chỗ thừa sang chỗ thiếu, điều hòa, phối hợp sắp xếp, bố trí công chức, các vị trí công tác thuộc các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ của từng cơ quanđơn vị cho phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao theo nguyên tắc đồng bộ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, yêu cầu của từng vị trí việc làm.
(Kế hoạch chi tiết kèm theo)
4. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Từ tháng 10/2012 đến tháng 10/2015.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện việc triển khai thực hiện Đề án cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Yên Bái; đề xuất phương án sáp nhập, thành lập các tổ chức mới; phương án điều chuyển, bổ sung, tinh giảm biên chế... báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
Tổ chức, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; theo dõi, tổng hợp, đánh giá về tình hình thực hiện công tác cải cách chế độ công vụ, công chức, kịp thời đề xuất, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông cùa tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Yên Bái;
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
b) Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính:
Cân đối, bố trí nguồn lực và hướng dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương. Đồng thời có kế hoạch khai thác từ các nguồn lực khác để hỗ trợ cho quá trình tổ chức thực hiện. Căn cứ tình hình biến động sau khi rà soát sắp xếp lại tổ chức bộ máy, biên chế, đề xuất phương án tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Sở Khoa học và Công nghệ:
Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch.
d) Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung của Kế hoạch thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức. Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng về tiếp tục cải cách chế độ công vụ, công chức để thống nhất về nhận thức, coi đây là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục và then chốt của cải cách nền hành chính hiện nay. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để đưa thông tin về tiến độ thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức.
e) Sở Thông tin và Truyền thông
Ứng dụng công nghệ tin học vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch. Thường xuyên đăng tải các tin, bài, các văn bản về cải cách chế độ công vụ công chức trên Cổng thông tin điện tử. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan để cập nhật đưa thông tin về tiến độ thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức.
g) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức tuyên truyền, học tập, nâng cao nhận thức trong toàn thể cán bộ cơ quan, đơn vị, đề cao vai trò trách nhiệm, sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền trong việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch;
Giao tập thể Ban Giám đốc các sở, ngành; Thủ trưởng các đơn vị, địa phương liên quan cùng với cấp ủy, Ban chấp hành Đảng bộ, chi bộ các cơ quan đơn vị căn cứ Kế hoạch “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” của tỉnh, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị chỉ đạo tổ chức nghiên cứu các phương án của đơn vị mình về sắp xếp, bổ sung, điều chuyển công chức từ chỗ thừa sang chỗ thiếu, điều hòa, phối hợp sắp xếp, bố trí công chức, các vị trí công tác thuộc các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ cho phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao theo nguyên tắc đồng bộ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, yêu cầu của từng vị trí việc làm của đơn vị không gây xáo trộn, ảnh hưởng về tâm lý trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên trong cơ quan.
6. KINH PHÍ THỰC HIỆN
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
b) Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết triển khai thực hiện theo kế hoạch này, hàng năm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
c) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí để chi cho các hoạt động về cải cách chế độ công vụ công chức và thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được giao.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có những vướng mắc hoặc đề xuất cần thay đổi, bổ sung, yêu cầu thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 78/ KH-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Dự kiến thời gian hoàn thành |
I |
Áp dụng hệ thống thể chế về chế độ công vụ, công chức |
|||
1 |
Áp dụng Thông tư hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, ban hành văn bản hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Khi có quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
2 |
Thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
3 |
Áp dụng quy định về thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
4 |
Áp dụng các quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
5 |
Áp dụng các quy định về chế độ đánh giá công chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
II |
Triển khai xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức |
|||
1 |
Tổ chức tuyên truyền, thống nhất về nhận thức và hành động để triển khai thực hiện nhiệm vụ xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức. |
Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành |
Tháng 6 năm 2013 |
2 |
Tổ chức hướng dẫn các văn bản về xác định vị trí việc làm. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
3 |
Tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức của Bộ Nội vụ tổ chức. Triển khai tập huấn cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về xác định vị trí việc làm. |
|
|
Tháng 6 năm 2015 |
4 |
Triển khai rà soát tổ chức bộ máy bên trong của các sở, ban, ngành để xác định biên chế, bố trí biên chế trong các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh cho phù hợp: - Rà soát tổ chức bộ máy bên trong của các sở, ban, ngành, đơn vị; sáp nhập các Trung tâm cùng tính chất quản lý, cùng chức năng, nhiệm vụ mà hoạt động kém hiệu quả, theo hướng giảm đầu mối. Sắp xếp tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tránh chồng chéo. - Rà soát, điều chuyển, bố trí biên chế công chức của một số các sở, ban, ngành cho phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh, ưu tiên cho các ngành, lĩnh vực cần thu hút nhân lực. Bố trí đủ biên chế cho các cơ quan, đơn vị có khối lượng công việc lớn. - Điều chuyển biên chế công chức làm việc ít hiệu quả ở một số cơ quan, đơn vị sang những cơ quan xuất hiện nhiều nhiệm vụ phát sinh hoặc điều chuyển biên chế công chức sang biên chế viên chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 6 năm 2013 |
5 |
Quy định phân cấp quản lý về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh: - Thay thế Quyết định số 101/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 ban hành quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước tỉnh Yên Bái; Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2008 ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức cán bộ tỉnh Yên Bái. - Quy định tiêu chí, cách đánh giá xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố trong thi hành công vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 6 năm 2013 |
6 |
- Quy định về công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển đối với công chức, viên chức lãnh đạo quản lý. - Rà soát lại đội ngũ lãnh đạo của các sở, ngành, đơn vị để kiện toàn, bổ sung theo thẩm quyền. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 8 năm 2013
Tháng 12 năm 2013 |
7 |
Áp dụng quy chế chấm điểm, tiêu chí đánh giá chất lượng, mức độ hoàn thành công việc của lãnh đạo quản lý cấp sở và các địa phương. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 8 năm 2013 |
8 |
Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Giai đoạn 2013-2015 |
III |
Đưa chế độ báo cáo thống kê vào nề nếp. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu đội ngũ công chức |
|||
1 |
Ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 7 năm 2014 |
2 |
Ứng dụng phần mềm cơ sở dữ liệu và các ứng dụng, các tài liệu thiết kế, mô tả kỹ thuật, quy trình quản lý kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng trong các cơ quan quản lý cán bộ, công chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
3 |
Thực hiện việc quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức và hệ thống các biểu mẫu, báo cáo thống kê. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
4 |
Lưu giữ đầy đủ và thường xuyên cập nhật các thông tin hồ sơ đội ngũ cán bộ, công chức; hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
IV |
Đổi mới và nâng cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức |
|||
1 |
Áp dụng bộ các câu hỏi và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi theo hướng gắn với yêu cầu về trình độ và năng lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị cần tuyển dụng. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 8 năm 2014 |
2 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức thi tuyển và thi nâng ngạch công chức để đảm bảo nguyên tắc khách quan, công bằng, chất lượng, thực tài. |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông, Các sở, ban, ngành |
|
V |
Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng. Quy định chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý |
|||
1 |
Đổi mới tuyển chọn lãnh đạo cấp sở, cấp phòng theo hướng chú trọng nguyên tắc thực tài, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu, đổi mới phương thức và nội dung lấy phiếu tín nhiệm. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 8 năm 2014 |
2 |
Thực hiện các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp sở, cấp phòng. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
VI |
Thực hiện Quy định chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ |
|||
1 |
Thực hiện Quy định chế độ tiến cử, giới thiệu những người có tài năng để tuyển dụng, bổ nhiệm vào các vị trí trong hoạt động công vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 8 năm 2013 |
2 |
Thực hiện các chính sách thu hút, phát hiện, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
VII |
Chú trọng và nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ để duy trì trật tự kỷ cương và phát huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ |
|||
1 |
Thực hiện chế độ sát hạch bắt buộc đối với công chức lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên môn, nghiệp vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 8 năm 2014 |
2 |
Thực hiện chế độ trách nhiệm gắn với chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
3 |
Thực hiện chế độ miễn nhiệm, từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
4 |
Xây dựng đội ngũ công chức thanh tra công vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính. Kiểm tra, thanh tra công vụ tại các sở, ngành, địa phương; kiểm tra, đôn đốc việc luân chuyển cán bộ ở một số chức danh theo quy định. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
VIII |
Thực hiện cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
|||
1 |
Thực hiện các quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 8 năm 2013 |
2 |
Thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
3 |
Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức về công tác tại các xã có địa bàn khó khăn. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
4 |
Thực hiện các quy định về việc khoán kinh phí đối với các chức danh không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
5 |
Ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển, tuyển dụng, chế độ tập sự và xử lý kỷ luật đối với công chức cấp xã. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
6 |
Thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 7 năm 2013 |
IX |
Tiếp tục hoàn thiện tổ chức một số cơ quan trong tỉnh |
|||
1 |
Hoàn thiện thủ tục thành lập Sở Ngoại vụ; đổi mới chức năng, nhiệm vụ, mô hình hoạt động của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý dự án tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ban Quản lý dự án tỉnh |
Tháng 7 năm 2013 |
2 |
Bàn giao Trung tâm tư vấn và xúc tiến thương mại đầu tư từ Ban kinh tế đối ngoại về Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Ban kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nội vụ |
Tháng 5 năm 2013 |
3 |
Điều chuyển bộ máy kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp. |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
Tháng 7 năm 2013 |
4 |
Sáp nhập các Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề với Trung tâm dạy nghề cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động TB và XH, UBND cấp huyện |
|
5 |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các sở, ban, ngành để tổ chức theo hướng tinh gọn, hợp lý, hiệu quả. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Giai đoạn 2013-2015 |
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La lĩnh vực Bảo vệ thực vật và lĩnh vực Lâm nghiệp Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 công bố 145 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 290/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tuần Giáo Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn, hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh, và Xã hội được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính mới của ngành Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 290/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban chỉ đạo đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch dạy và học tiếng Anh trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 – 2020 Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2009 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy chế phân công trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng các phường thuộc quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện, chuyển các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện vào các phòng có liên quan do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng phường thuộc quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bổ sung danh mục chi tiết giá thu viện phí các loại thủ thuật, phẫu thuật tại phần C2.7 và điều chỉnh giá thu viện phí Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Đề án nâng cao năng lực quản lý và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe kèm theo quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp các ngành để đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhũng, buôn lậu trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên, cộng tác viên khuyến nông -khuyến ngư cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về phương án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân Gia Lai ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh và chuyển sang hình thức công bố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012