Kế hoạch 339/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TU về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025
Số hiệu: | 339/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 07/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 07 tháng 11 năm 2019 |
Triển khai Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết như sau:
- Cụ thể hóa, xây dựng lộ trình, tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 22/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2025.
- Phát triển CNTT-TT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh đồng bộ, hướng đến chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số, để CNTT-TT thực sự là động lực quan trọng, là hạ tầng thiết yếu trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, góp phần thực hiện thành công ba đột phá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội về thể chế, nhân lực và hạ tầng, thúc đẩy cải cách hành chính (CCHC), nâng cao năng lực cạnh tranh và sự hài lòng, chất lượng cuộc sống của người dân. Chỉ số mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT-TT của tỉnh trong top 10 cả nước, góp phần cải thiện các chỉ số CCHC, năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị đầu mối triển khai kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm chủ động thực hiện, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đồng bộ, toàn diện, kịp thời, đúng tiến độ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong kế hoạch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm và gương mẫu đi đầu trong việc ứng dụng CNTT-TT.
- Phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh theo nguyên tắc lấy người dân làm trung tâm, công nghệ làm nền tảng và dữ liệu làm yếu tố cốt lõi, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, bám sát chủ trương, định hướng của trung ương, phù hợp với đặc thù của tỉnh. Đẩy mạnh các giải pháp có tính dùng chung, tích hợp và triển khai thống nhất trên địa bàn tỉnh.
1. Giai đoạn 2019-2020:
a) Mục tiêu: Nâng cấp hạ tầng, liên thông, tăng cường phục vụ, quản lý xã hội.
- Tiếp tục phát triển hệ thống mạng, nâng cao an toàn thông tin cho Trung tâm mạng thông tin (trung tâm dữ liệu) của tỉnh, hạ tầng CNTT cơ quan khối Đảng, Nhà nước các cấp, lực lượng vũ trang, đáp ứng triển khai tập trung, đồng bộ các hệ thống thông tin dùng chung trên cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
- Xây dựng nền tảng kết nối, nền tảng lõi cho đô thị thông minh, hành chính công điện tử tập trung, trước hết đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu hệ thống quản lý văn bản điều hành, dịch vụ công trực tuyến; đồng thời từng bước hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung, tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên ngành trọng điểm có khả năng kết nối với cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin của trung ương, làm nền tảng cho phát triển, chuyển đổi số đồng bộ trong giai đoạn tiếp theo.
- Hợp nhất và phát triển Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo hướng đồng bộ về thông tin và công nghệ; Hoàn thiện Cổng dịch vụ hành chính công tập trung, đảm bảo việc cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện, giám sát, đánh giá thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, có khả năng kết nối đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Triển khai các ứng dụng quản lý, phục vụ xã hội, như: Giao thông, du lịch, y tế, nông nghiệp thông minh... thử nghiệm triển khai mô hình giáo dục STEM tại một số trường trọng điểm để phát triển kỹ năng số.
b) Các chỉ tiêu cụ thể:
- Đảm bảo các dịch vụ công thiết yếu, có tần suất giao dịch cao được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến đạt từ 20% trở lên; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.
- Tối thiểu 80% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc cấp huyện và 30% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật); 100% Cổng Thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương công khai thông tin đầy đủ, kịp thời theo quy định.
2. Giai đoạn 2021-2025:
a) Mục tiêu: Phát triển CNTT-TT trở thành động lực, công cụ, phương tiện trong quản lý xã hội.
- Phát triển hạ tầng viễn thông thế hệ mới, từng bước hoàn thiện hạ tầng số, Trung tâm dữ liệu tập trung, nền tảng kết nối liên thông của tỉnh, kết nối với trung ương. Xây dựng Chính quyền điện tử tổng thể hình thành Chính quyền số thống nhất trên địa bàn tỉnh tuân thủ Khung kiến trúc Chính quyền điện tử, dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở, nâng cao an toàn thông tin và an ninh mạng.
- Phát triển đô thị thông minh theo hướng bền vững tại khu đô thị trọng điểm (thành phố Lào Cai và huyện Sa Pa). Trong đó, tập trung phát triển đồng bộ hạ tầng CNTT-TT, Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, dữ liệu không gian đô thị, cung cấp các dịch vụ, các tiện ích đô thị thông minh cho người dân đảm bảo tính kết nối, liên thông, sử dụng các công nghệ mới, từng bước hình thành mạng lưới liên kết các đô thị thông minh, có khả năng lan tỏa. Triển khai giáo dục thông minh, y tế thông minh, các ứng dụng an sinh xã hội đồng bộ trên toàn tỉnh.
- Phát triển nội dung số, thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, từng bước chuyển đổi số hình thành xã hội số, kinh tế số.
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực, chuẩn hóa công dân điện tử, công chức điện tử đáp ứng Chính quyền điện tử, từng bước phát triển lực lượng lao động số đáp ứng nhu cầu nhân lực cho cuộc CMCN 4.0.
b) Các chỉ tiêu cụ thể:
- Hoàn thiện Trung tâm dữ liệu đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier 3), Trung tâm điều hành tập trung Chính quyền điện tử, đô thị thông minh, hành chính công của tỉnh và các hệ thống thông tin trên phạm vi toàn tỉnh.
- 100% cơ quan trong toàn hệ thống chính trị đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn về hạ tầng CNTT-TT phục vụ triển khai ứng dụng CNTT. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, trên 90% cơ quan, đơn vị được số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ liệu.
- Trên 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thiết yếu của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt tối thiểu 50% trở lên.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Trên 90% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện và cán bộ, công chức cấp xã thường xuyên sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trong trao đổi công việc, quản lý, điều hành và tác nghiệp trên môi trường mạng.
- Trên 90% cán bộ, công chức các cấp chuẩn hóa kỹ năng về ứng dụng CNTT.
1. Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản quản lý nhà nước về CNTT-TT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh và tổ chức thực hiện: (chi tiết tại biểu kèm theo)
2. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông:
- Thúc đẩy phát triển mạng viễn thông thế hệ mới (IPv.6, Internet băng thông rộng cố định và di động 4G, 5G) trên phạm vi toàn tỉnh, phát triển hạ tầng số. Nâng cao mức độ phổ cập sử dụng, kết nối các thiết bị đầu cuối thông minh. Hiện đại hóa mạng lưới và dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ tầng cho thương mại điện tử, logistics, đẩy mạnh dịch vụ bưu chính công ích phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng lộ trình đầu tư, triển khai các giải pháp kết nối, chia sẻ dữ liệu, tái cấu trúc và phát triển hạ tầng CNTT: Trung tâm mạng thông tin, Trung tâm dữ liệu của tỉnh, Trung tâm dữ liệu các cơ quan Đảng, Trung tâm điều hành đô thị thông minh, Trung tâm phục vụ hành chính công; Hệ thống mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan khối Đảng, Nhà nước các cấp phù hợp với sự phát triển công nghệ, phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của hệ thống thông tin. Nâng cấp, phát triển hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Hoàn thành xây dựng hệ thống nền tảng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), đảm bảo kết nối các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng điểm của tỉnh, đồng thời kết nối với các hệ thống thông tin của trung ương qua nền tảng liên thông quốc gia (NGSP), tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh, Khung kiến trúc Chính phủ điện tử và Kiến trúc tổng thể CNTT-TT trong các cơ quan Đảng.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi số; số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trong các cơ quan khối Đảng, Nhà nước1, cơ sở dữ liệu không gian địa lý, hình thành kho dữ liệu số, hệ sinh thái số, cung cấp nền tảng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, đô thị thông minh đảm bảo đồng bộ, thống nhất, kết nối liên thông phục vụ chỉ đạo, điều hành; kết nối với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin quốc gia, hệ thống thông tin triển khai từ trung ương đến địa phương.
- Tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội, cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
- Tiếp tục phát triển các hệ thống thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thống nhất: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, chữ ký số, Cổng Thông tin điện tử, Dịch vụ công trực tuyến - Một cửa điện tử, hệ thống kinh tế - xã hội, thống kê, báo cáo,... các hệ thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành các cấp trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân.
- Rà soát, chuẩn hóa, số hóa quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước, phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin toàn diện trong các quy trình hoạt động, rút ngắn quy trình xử lý, hạn chế tối đa sử dụng văn bản giấy, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các ngành dọc (Thuế, ngân hàng, kho bạc, bảo hiểm, hải quan) trong quản lý xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu.
- Thúc đẩy thực hiện lộ trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp, xã hội: Tạo môi trường cho phát triển, ứng dụng CNTT-TT, chuyển đổi số tối ưu hóa quy trình hoạt động, quản trị, tổ chức sản xuất kinh doanh, tạo ra phương thức kinh doanh mới, lĩnh vực kinh doanh mới, cung ứng nhiều sản phẩm, dịch vụ mới có chất lượng, mang lại giá trị gia tăng cho nền kinh tế.
- Phát triển thương mại điện tử, thanh toán điện tử đối với các dịch vụ công, dịch vụ số của nhà nước và xã hội; khuyến khích các doanh nghiệp CNTT-TT hàng đầu của Việt Nam phát triển nội dung số, thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh, từng bước chuyển đổi số hình thành xã hội số, kinh tế số, kinh tế chia sẻ phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
4. Phát triển các dịch vụ, hệ sinh thái đô thị thông minh theo hướng bền vững:
- Tiếp tục tổ chức xây dựng, cập nhật, triển khai có hiệu quả Đề án phát triển Đô thị thông minh, Kiến trúc ICT đô thị thông minh và Trung tâm điều hành đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh phù hợp Kiến trúc ICT đô thị thông minh Việt Nam để phát triển thống nhất, đồng bộ và phù hợp với đặc thù của tỉnh.
- Quy hoạch, phát triển đô thị thông minh, hạ tầng ICT, hệ sinh thái, dữ liệu không gian đô thị hợp nhất, các dịch vụ thông minh trên các lĩnh vực du lịch, y tế, giáo dục, giao thông xây dựng, tài nguyên môi trường, cấp thoát nước, nông nghiệp, phòng chống thiên tai, an ninh, năng lượng đảm bảo khả năng tương tác, liên kết, liên thông, phục vụ giám sát, phân tích, quản trị đồng bộ đô thị, nâng cao an ninh, an sinh, an toàn xã hội.
- Triển khai đồng bộ đô thị thông minh tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm trước khi nhân rộng theo lĩnh vực, khu vực đến các địa phương đảm bảo điều kiện.
5. Nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng:
- Quy hoạch, đầu tư nâng cấp, xây dựng, triển khai đồng bộ các hệ thống kỹ thuật, công nghệ và nhân lực nâng cao an toàn thông tin phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT trong toàn hệ thống chính trị và xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, phát triển đô thị thông minh.
- Xây dựng trung tâm xử lý, giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ quan trong hệ thống chính trị, dữ liệu cá nhân theo quy định. Chia sẻ thông tin, dữ liệu thống kê tình hình tấn công mạng, lây nhiễm mã độc với hệ thống kỹ thuật của cơ quan chức năng có thẩm quyền, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.
- Triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh; tổ chức và phối hợp với các cơ quan trung ương trong công tác ứng cứu sự cố cấp quốc gia và cấp tỉnh.
6. Phát triển nguồn nhân lực CNTT-TT:
- Phát triển nguồn nhân lực CNTT-TT chất lượng cao; đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng CNTT, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Đổi mới các chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh giáo dục STEM (về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thông, tạo nền tảng cho phát triển nguồn nhân lực kỹ năng số, từng bước phát triển lực lượng lao động số.
- Tập huấn, phổ biến nâng cao kiến thức, nhận thức, kỹ năng để người dân, doanh nghiệp chủ động khai thác, sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh. Thực hiện theo lộ trình phổ cập kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho người dân.
- Tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, đổi mới tư duy về phát triển, ứng dụng CNTT-TT, an toàn thông tin, chính quyền điện tử, chính quyền số, đô thị thông minh trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của chính quyền đô thị và của người dân về lợi ích của việc triển khai sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh; tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp; đảm bảo cho mọi đối tượng được truyền thông và tiếp cận sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh.
2. Tổ chức, quản lý phát triển CNTT-TT:
- Kiện toàn Ban chỉ đạo Chính quyền điện tử các cấp, các ngành để thống nhất trong chỉ đạo, phù hợp với yêu cầu phát triển CNTT-TT trong tình hình mới. Nâng cao hiệu lực của bộ máy quản lý nhà nước về CNTT-TT đảm bảo năng lực quản lý phải theo kịp sự phát triển của thực tiễn.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành, địa phương phải chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo phát triển, ứng dụng CNTT-TT, chuyển đổi số, an toàn, an ninh thông tin trong cơ quan, địa phương phụ trách; gương mẫu đi đầu trong ứng dụng CNTT vào công tác chỉ đạo, điều hành, tạo bước chuyển biến về lề lối, phương thức làm việc; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch về phát triển CNTT-TT trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung xây dựng mô hình hoạt động của các Trung tâm điều hành, quản trị thông minh trên cơ sở tổ chức lại bộ máy nhân sự quản lý, vận hành thống nhất, tinh gọn, hiệu quả.
3. Đảm bảo nguồn lực cho phát triển CNTT-TT:
- Ngân sách địa phương đảm bảo nguồn lực cho phát triển, ứng dụng CNTT-TT theo danh mục nhiệm vụ, dự án, kế hoạch và các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch về CNTT-TT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh của tỉnh.
- Xác định những nội dung nhà nước phải tập trung đầu tư, quản lý, vận hành, những nội dung có thể xã hội hóa để huy động các nguồn lực và công nghệ của xã hội.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn bổ sung từ ngân sách trung ương, các nguồn tài trợ nước ngoài để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch. Huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ, hợp tác công tư (PPP), xã hội hóa...) để triển khai các nhiệm vụ phát triển và ứng dụng CNTT-TT. Tăng cường hợp tác với các tập đoàn, công ty lớn về viễn thông, CNTT tạo nguồn lực cho phát triển CNTT-TT trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đồng bộ hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT-TT với CCHC trong toàn hệ thống chính trị, gắn kết chặt chẽ hoạt động phát triển CNTT-TT tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất cho công cuộc CCHC của tỉnh.
- Ưu tiên các nội dung về phát triển CNTT-TT trong các chương trình, đề án về quốc phòng, an ninh, trong thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng vũ trang đảm bảo an ninh, an toàn xã hội trong tình hình mới.
1. Ban chỉ đạo Xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh:
- Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, trong đó Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên trách, tham mưu cho Ban chỉ đạo.
- Xây dựng bộ chỉ số đo lường, đánh giá hiệu quả, chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh; xử lý kịp thời các vướng mắc về cơ chế, nguồn lực tài chính, giải pháp công nghệ và con người để bảo đảm thực thi hiệu quả mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2019-2025.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chi tiết các nhiệm vụ hằng năm theo thứ tự ưu tiên.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý phát triển CNTT-TT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh. Đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân tăng cường ứng dụng CNTT, đảm bảo an toàn thông tin; tuyên truyền, quảng bá về sản phẩm, dịch vụ và lợi ích của việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh.
- Tiếp tục tham mưu tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước của tỉnh. Thu thập, tiếp nhận ý kiến tham gia của người dân trong quá trình phát triển sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh.
- Chủ trì, phối hợp, hợp tác với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh triển khai các hoạt động thúc đẩy phát triển, ứng dụng CNTT-TT, chính quyền điện tử và đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh. Tăng cường trao đổi, huy động tối đa nguồn lực đầu tư, xã hội hóa từ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân,...
3. Văn phòng Tỉnh ủy:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển và ứng dụng CNTT trong các cơ quan khối Đảng.
4. Văn phòng UBND tỉnh:
- Chỉ đạo thực hiện phát triển và ứng dụng CNTT của Văn phòng UBND tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách, văn bản quản lý phát triển CNTT-TT, Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, đề xuất lồng ghép, bố trí đảm bảo nguồn vốn đầu tư để triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch này.
6. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất, bố trí kinh phí sự nghiệp, cân đối, lồng ghép các nguồn kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch này.
7. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch CCHC trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Ưu tiên bố trí biên chế CNTT phù hợp với yêu cầu thực tế, chỉ tiêu đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cho lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức; đào tạo chuyên sâu về CNTT, an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
8. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng CNTT, an toàn thông tin và xây dựng đô thị thông minh của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Căn cứ Kế hoạch chung của tỉnh, xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương, gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp. Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch trong cơ quan, địa phương mình gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển CNTT vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm của đơn vị; gắn nội dung ứng dụng, phát triển CNTT với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2019-2025; bảo đảm ứng dụng, phát triển CNTT là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp nhận và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại cơ quan, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
9. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai, Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, quảng bá, nâng cao nhận thức về chính quyền điện tử, sản phẩm, dịch vụ và lợi ích của việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, góp phần thúc đẩy sự tham gia doanh nghiệp, của người dân vào quá trình phát triển, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ đô thị thông minh, nâng cao sự hài lòng, tạo niềm tin cho nhân dân.
Căn cứ nội dung kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TU
(Kèm theo Kế hoạch số 339/KH-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên nhiệm vụ, đề án, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
||
1 |
Văn bản hướng dẫn triển khai Nghị định 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019 |
|
2 |
Đề án: Phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2020 |
Đề án của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI |
3 |
Chương trình hành động của tỉnh ủy/Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2020 |
Sau khi Chính phủ ban hành Chương trình hành động quốc gia. |
4 |
Danh mục CSDL dùng chung, CSDL chuyên ngành, lộ trình số hóa dữ liệu trong các CQNN |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019 |
|
5 |
Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2020 |
Sau khi Đề án chuyển số quốc gia được ban hành |
6 |
Kiến trúc Chính quyền điện tử Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
Cập nhật, nâng cấp lên phiên bản phù hợp với thực tế từng giai đoạn (Năm 2019-2020: phiên bản 2.0) |
7 |
Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2020 |
|
8 |
Kiến trúc mạng thông tin các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2020 |
|
9 |
Kế hoạch triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Lào Cai; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2020 |
|
10 |
Quy định về đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2020 |
Thay thế Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 |
11 |
Bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực TT&TT |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hằng năm |
|
12 |
Quy định về phát triển ứng dụng CNTT, chính quyền điện tử, đô thị thông minh, quản lý, vận hành, kết nối chia sẻ các HTTT trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hằng năm |
Thay thế Quyết định số 50/2012/QĐ-UBND |
13 |
Chính sách đãi ngộ cán bộ, công chức, viên chức CNTT, an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025 |
Sở TT&TT; Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hằng năm |
Kế thừa Nghị quyết số 36/2016/NQ- HĐND |
14 |
Quyết định về quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2020 |
Thay thế Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 |
15 |
Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin sau khi được đầu tư, nâng cấp |
Sở TT&TT, các cơ quan quản lý các HTTT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hằng năm |
|
16 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thông tin tuyên truyền về chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Các cơ quan thông tấn, báo chí |
Hằng năm |
|
17 |
Tổ chức, quản lý phát triển CNTT-TT: Kiện toàn BCĐ Chính quyền điện tử các cấp; Nâng cao năng lực, vai trò bộ máy quản lý nhà nước về CNTT-TT Xây dựng mô hình hoạt động của các Trung tâm điều hành, quản trị thông minh trên cơ sở tổ chức lại bộ máy nhân sự quản lý, vận hành thống nhất, tinh gọn, hiệu quả; |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2020 |
|
18 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết hàng năm theo thứ tự ưu tiên; xác định nội dung nhà nước đầu tư, xã hội hóa, hợp tác công tư,... |
Sở TT&TT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hằng năm |
|
|
|
|
|
||
1 |
Thúc đẩy phát triển mạng viễn thông thế hệ mới (IPv.6, Internet băng thông rộng cố định và di động 4G, 5G) trên phạm vi toàn tỉnh, phát triển hạ tầng số; phổ cập sử dụng, kết nối các thiết bị đầu cuối thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT |
2019-2025 |
|
2 |
Định hướng phát triển bưu chính thành hạ tầng thương mại điện tử, logistic, phát triển các nền tảng kinh tế số; đẩy mạnh dịch vụ bưu chính công ích phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện Các doanh nghiệp bưu chính |
Hàng năm |
|
3 |
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu các cơ quan Đảng |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Sở TT&TT; Sở KHĐT, Sở Tài chính |
Hàng năm |
|
4 |
Phát triển Hệ thống mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan khối Đảng |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Sở TT&TT; Sở KHĐT, Sở Tài chính |
Hàng năm |
|
5 |
Nâng cấp, phát triển hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của các cơ quan Đảng |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Sở TT&TT; Sở KHĐT, Sở Tài chính |
2020-2022 |
|
6 |
Nâng cấp Trung tâm mạng thông tin -Trung tâm dữ liệu của tỉnh |
Sở TT&TT |
Sở KHĐT, Sở Tài chính |
Hàng năm |
|
7 |
Xây dựng, phát triển Trung tâm điều hành đô thị thông minh gắn với Trung tâm phục vụ hành chính công |
Sở TT&TT |
VP UBND tỉnh; Sở KHĐT, Sở Tài chính |
2019-2020 |
Phát triển hàng năm |
8 |
Phát triển Hệ thống mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Nhà nước |
Sở TT&TT |
Sở KHĐT, Sở Tài chính |
Hàng năm |
|
9 |
Nâng cấp, phát triển hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của các cơ quan Nhà nước |
Sở TT&TT; VP UBND tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở KHĐT, Sở Tài chính |
2021-2023 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng hệ thống nền tảng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) (kết nối các hệ thống thông tin dùng chung, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng điểm của tỉnh, đồng thời kết nối với các hệ thống thông tin của Trung ương qua nền tảng liên thông Quốc gia (NGSP)) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
2 |
Số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung, hệ thống thông tin trong các cơ quan khối Đảng |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Sở TT&TT; Sở KHĐT, TC, các cơ quan đảng |
2019-2025 |
|
3 |
Triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cơ quan khối Đảng |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Sở TT&TT; Sở KHĐT, TC, các cơ quan đảng |
2019-2025 |
|
4 |
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT cơ quan khối Đảng |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Sở TT&TT; Sở KHĐT, TC, các cơ quan đảng |
2019-2025 |
|
5 |
Hệ thống thông tin phục vụ Hội đồng nhân dân tỉnh |
Văn phòng HĐND tỉnh |
Sở TT&TT; Sở KHĐT, TC, các cơ quan đảng |
2019-2025 |
|
6 |
Số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung, CSDL chuyên ngành, hệ thống thông tin chuyên ngành trong các cơ quan Nhà nước, hình thành hệ sinh thái số, kho dữ liệu số; (Dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin kinh tế-xã hội; tài chính, đăng ký doanh nghiệp, cán bộ CCVC, lao động, chính sách, an sinh xã hội, hộ nghèo, thông tin truyền thông, quản lý tài sản, nông nghiệp, nông thôn, dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...) Tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã hội, cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
7 |
Nâng cấp, phát triển các hệ thống thông tin dùng chung theo hướng tập trung, thống nhất |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
8 |
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử, chữ ký số; hệ thống kinh tế-xã hội, báo cáo, chính quyền điện tử,...các hệ thống thông tin dùng chung khác; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
9 |
Nâng cấp, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trên nền tảng không gian địa lý, hạ tầng dữ liệu không gian phục vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
Sở TT&TT; Sở chuyên ngành |
UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
10 |
Cổng Thông tin điện tử, Dịch vụ công trực tuyến - Một cửa điện tử |
VP UBND tỉnh; Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
11 |
Rà soát, chuẩn hóa, số hóa quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước, phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin toàn diện trong các quy trình hoạt động, rút ngắn quy trình xử lý, hạn chế tối đa sử dụng văn bản giấy, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở TT&TT |
2019-2025 |
|
12 |
Phát triển, ứng dụng CNTT trong các ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh thuế, ngân hàng, kho bạc, hải quan |
Các đơn vị ngành dọc trên địa bàn tỉnh |
Sở TT&TT |
Hàng năm |
|
13 |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống thông tin trong các CQNN trên địa bàn tỉnh |
TTCNTT&TT_Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hàng năm |
|
14 |
Thúc đẩy thực hiện lộ trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp, xã hội |
|
|
|
|
14.1 |
Tạo môi trường cho ứng dụng CNTT-TT, chuyển đổi số trong doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở TT&TT, KHĐT |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2020-2025 |
|
14.2 |
Phát triển thương mại điện tử, thanh toán điện tử |
Sở TT&TT, Sở Công thương |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2019-2025 |
|
14.3 |
Kênh thông tin hỗ trợ doanh nghiệp |
Sở TT&TT, KHĐT, Công thương |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2020-2025 |
|
14.4 |
Giải pháp thúc đẩy các doanh nghiệp tham gia cung ứng các dịch vụ công ích về CNTT&TT |
Sở TT&TT |
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
2019-2025 |
|
Phát triển các dịch vụ, hệ sinh thái, phát triển đô thị thông minh theo hướng bền vững |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng, phát triển Trung tâm điều hành đô thị thông minh; phát triển các trung tâm xử lý điều hành thông tin tập trung, đa nhiệm |
Sở TT&TT |
Sở TC, KHĐT, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
2 |
Hệ thống nền tảng Đô thị thông minh: Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật ICT, hạ tầng dữ liệu, nền tảng kết nối, liên thông, tích hợp ứng dụng, dịch vụ đô thị thông minh, kết nối liên thông với hệ thống Chính quyền điện tử; ứng dụng những công nghệ mới IoT, BigData, AI,...hình hệ sinh thái số đô thị thông minh và an toàn, bảo mật đô thị thông minh |
Sở TT&TT |
Sở TC, KHĐT, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
3 |
Hệ thống tổng hợp, giám sát thông tin trực tuyến, quản lý danh tiếng; quản lý hiện trường; tương tác người dân với chính quyền,... |
Sở TT&TT |
Sở TC, KHĐT, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
4 |
Du lịch thông minh: |
|
|
|
|
4.1 |
Cổng thông tin điện tử quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai, ứng dụng du lịch trên thiết bị di động; Hệ thống quản lý lưu trú tập trung... |
Sở TT&TT |
Sở VHTTDL, Công an tỉnh, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
4.2 |
HTTT, CSDL chuyên ngành, kho dữ liệu du lịch, bảo tàng, số hóa các danh lam thắng cảnh tiêu biểu; quảng bá trực quan 3D, hướng dẫn viên ảo |
Sở VHTTDL |
Sở TT&TT, KHĐT, TC |
2020-2025 |
|
5 |
Giao thông thông minh, an ninh trật tự: |
|
|
|
|
5.1 |
Hệ thống, camera giám sát giao thông, hỗ trợ xử lý vi phạm giao thông, camera, giám sát an ninh trật tự. |
Công an tỉnh |
Sở TT&TT, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
5.2 |
- Giải pháp tổng thể hệ thống giao thông thông minh. Bãi đỗ xe thông minh; hệ thống thông tin, CSDL ngành giao thông xây dựng, quy hoạch giao thông, xây dựng, đô thị,...cung cấp thông tin giao thông thời gian thực. Giám sát chất lượng dịch vụ giao thông công cộng.. - Giải pháp, hệ thống hạ tầng dữ liệu không gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng trên nền tảng GIS và các CSDL khác tại các khu vực đô thị thực hiện thí điểm. |
Sở GTVT-XD, Sở TT&TT |
Sở TT&TT, Sở TNMT, KHĐT, TC, TP Lào Cai, Thị xã Sa Pa |
2020-2025 |
|
5.3 |
Hệ thống giám sát trọng tải trực tuyến |
Sở TT&TT |
Sở GTVTXD, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
6 |
Y tế thông minh: Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL tổng thể ngành Y tế; hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử; đăng ký khám chữa bệnh điện tử, quản lý bệnh viện, hệ thống y tế cơ sở; quản lý an toàn thực phẩm đảm bảo kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu.... |
Sở Y tế |
Sở TT&TT, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
7 |
Giáo dục thông minh: Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể và CSDL ngành; xây dựng môi trường học tập (e-learning), thi trực tuyến hướng đến mô hình học tập kết nối; giáo dục STEM; mô hình lớp học thông minh; thư viện điện tử;... đảm bảo đồng bộ, kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu.... |
Sở Giáo dục và ĐT |
Sở TT&TT, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
8 |
Môi trường, phòng chống thiên tai, nông nghiệp, năng lượng: |
|
|
|
|
8.1 |
Hệ thống thu thập, giám sát, quan trắc môi trường; cảnh báo tự động nước thải, khí thải,... |
Sở TNMT |
Sở TT&TT, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
8.2 |
Hệ thống quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường. |
Sở khoa học và CN |
Sở TT&TT, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
8.3 |
Hệ thống cảnh báo thiên tai, cháy rừng, sạt lở đất, lũ... |
Sở NNPTNT |
Sở TT&TT, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
8.4 |
Hệ thống giám sát, cảnh báo mực nước sông, hồ....... |
Sở NNPTNT |
Sở TT&TT, KHĐT, TC |
2019-2025 |
|
8.5 |
CSDL ngành nông nghiệp, hệ thống truy xuất nguồn gốc hàng hóa, sản phẩm,…; Thúc đẩy áp dụng mô hình ứng dụng công nghệ IoT vào quản lý, sản xuất nông nghiệp; |
Sở NNPTNT |
Sở TT&TT, KHĐT, TC; các HTX, hộ kinh doanh, DN |
2019-2025 |
|
8.6 |
Các giải pháp, ứng dụng ĐTTM trong lĩnh vực quản lý, điều tiết năng lượng, mạng lưới điện thông minh... theo hướng dẫn từ Trung ương phù hợp với điều kiện của tỉnh |
Sở Công thương |
Sở TT&TT, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2020-2025 |
|
8.7 |
Giải pháp an sinh xã hội: Dịch vụ việc làm, thông tin lao động việc làm, dịch vụ an sinh xã hội, hồ sơ điện tử an sinh xã hội... |
Sở Lao động TBXH |
Sở TT&TT, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2020-2025 |
|
8.8 |
Triển khai đồng bộ đô thị thông minh tại Thành phố Lào Cai, Thị xã Sa Pa; Nâng cấp, bổ sung hạ tầng ICT đô thị thông minh TP Lào Cai, Thị xã Sa Pa; Giải pháp phát triển đồng hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh |
Sở TT&TT; Thành phố Lào Cai, Thị xã Sa Pa |
Sở GTVTXD, KHĐT, TC, Thành phố Lào Cai, Thị xã Sa Pa |
2020-2025 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Rà soát, quy hoạch, đầu tư nâng cấp, triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin nâng cao an toàn thông tin cho Trung tâm mạng thông tin, trung tâm điều hành đô thị thông minh, cho các cơ quan Nhà nước theo cấp độ. |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
2 |
Xây dựng trung tâm xử lý, giám sát an toàn thông tin (SOC) của tỉnh; Chia sẻ thông tin, dữ liệu thống kê tình hình tấn công mạng, lây nhiễm mã độc với hệ thống kỹ thuật của cơ quan chức năng có thẩm quyền, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật. |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2020-2025 |
|
3 |
Triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh; tổ chức và phối hợp với các cơ quan Trung ương trong công tác ứng cứu sự cố cấp quốc gia và cấp tỉnh. |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
4 |
Rà soát trình phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở TT&TT |
2019-2025 |
Sở TT&TT hướng dẫn |
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng dự án đào tạo nguồn nhân lực CNTT-TT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025 (đào tạo, đào tạo lại, chuẩn hóa kỹ năng CNTT, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo chất lượng cao,...) |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
Phối hợp với Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông - Bộ TT&TT |
2 |
Đổi mới các chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh giáo dục STEM (đào tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học), ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thông, tạo nền tảng cho phát triển nguồn nhân lực kỹ năng số |
Sở giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
3 |
Tập huấn, phổ biến nâng cao kiến thức, nhận thức, kỹ năng để người dân, doanh nghiệp chủ động khai thác, sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh. Thực hiện theo lộ trình phổ cập kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho người dân |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2019-2025 |
|
1 CSDL văn kiện Đảng, cán bộ, đảng viên, các chủ trương, chính sách, đường lối của Đảng,... CSDL kinh tế - xã hội, dân cư, đất đai, quy hoạch, doanh nghiệp, bảo hiểm, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, chính sách an sinh xã hội, hộ nghèo, thủ tục hành chính, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, tư pháp, nông nghiệp, dân tộc, văn hóa, du lịch, quản lý tài sản, tài chính,...,CSDL dùng chung, chuyên ngành khác.
Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ theo Quyết định 47/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Mác Mác Đơn Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức chi phí quản lý và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số di dân thực hiện định canh, định cư đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quyết định 33/2013/QĐ-TTg Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Phí thẩm định kết quả đấu thầu Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định giá thu tiền sử dụng đất rẻo ghép thửa cho hộ liền kề và trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng giao quyền sử dụng đất làm nhà ở (không thuộc diện giải toả được bố trí đất tái định cư) Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thay đổi giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2013/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và phương tiện tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 1792/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007