Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 306/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 05/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 306/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Thực hiện Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020;
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:
Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa đặc sắc của tỉnh, phát triển các công trình văn hóa hiện đại, có ý nghĩa biểu tượng của Bắc Ninh - Kinh Bắc; ý nghĩa chính trị, lịch sử, truyền thống đặc sắc của quê hương hướng tới mục tiêu chiến lược xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
II. Mục tiêu cụ thể (Phấn đấu đến năm 2020):
Mục tiêu 1: Tăng cường đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa tiêu biểu của Bắc Ninh; trọng tâm là Dân ca Quan họ Bắc Ninh.
- Đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới - Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Ca trù; các di sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu của Bắc Ninh (Nghề làm tranh dân gian Đông Hồ, Múa rối nước Đồng Ngư, ...); các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia tiêu biểu; đầu tư các khu lưu niệm, 04 nhà lưu niệm các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng và dân tộc; tiếp tục đầu tư hoàn thành các công trình, dự án thuộc Chương trình hỗ trợ mục tiêu về văn hóa giai đoạn 2011 - 2015.
- Hoàn thành Quy hoạch tổng thể các di tích quốc gia đặc biệt và một số di tích có giá trị tiêu biểu.
- Hỗ trợ nâng cấp, tu bổ chống xuống cấp 250 lượt di tích; thực hiện kiểm kê, sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể, các lễ hội dân gian tiêu biểu trên địa bàn tỉnh.
Mục tiêu 2: Xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa trên địa bàn tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ văn hóa của các tầng lớp nhân dân; đồng thời làm nhiệm vụ tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh.
- Đầu tư hoàn thành xây dựng mới Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh; sửa chữa, cải tạo nâng cấp các thiết chế văn hóa cấp tỉnh (Bảo tàng tỉnh, Trung tâm Văn hóa tỉnh, Sân văn hóa Cầu Gỗ...).
- Hỗ trợ xây dựng mới thiết chế văn hóa, thể thao cấp huyện và cơ sở:
+ 80 - 90% đơn vị cấp huyện có Nhà Văn hóa đa năng và Trung tâm Văn hóa - Thể thao; hoàn thành dự án Đền thờ Lý Thường Kiệt, xã Tam Giang, huyện Yên Phong; Trung tâm Văn hóa Luy Lâu, huyện Thuận Thành; Đền thờ Hàn Thuyên, xã Lại Hạ, huyện Lương Tài;
+ 60 - 70% đơn vị cấp xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao; 75% thôn, làng, khu phố có Nhà Văn hóa - Khu thể thao;
- Đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất của Cung văn hóa thanh thiếu nhi tỉnh; xây dựng mới 01 Nhà Văn hóa thiếu nhi khu vực.
- Phối hợp về chuyên môn với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam xây dựng thiết chế văn hóa thể thao tại Khu công nghiệp Yên Phong.
Mục tiêu 3: Hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động để phát triển các loại hình biểu diễn nghệ thuật dân gian tiêu biểu của tỉnh, trọng tâm là Dân ca Quan họ Bắc Ninh, múa rối nước làng Đồng Ngư, Ca trù.
- Đầu tư nâng cấp hệ thống âm thanh, ánh sáng của Nhà hát Dân ca Quan họ theo hướng hiện đại.
- Nâng cấp cơ sở vật chất, hỗ trợ phương tiện hoạt động cho các câu lạc bộ (phường) rối nước của làng Đồng Ngư, xã Ngũ Thái.
I. Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
1. Hoàn thành lập Quy hoạch tổng thể 04 di tích Quốc gia đặc biệt (Khu lăng mộ và đền thờ các vị vua triều Lý; chùa Bút Tháp; chùa Phật Tích và chùa Dâu).
2. Đầu tư hỗ trợ trùng tu, tu bổ di tích lịch sử văn hóa, cách mạng.
- Tiếp tục đầu tư thực hiện các dự án chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt; các di tích tiêu biểu, như: Lăng và Đền thờ Kinh Dương Vương, khu di tích lịch sử và du lịch văn hóa đền Cao Lỗ Vương, chùa Bảo Tháp (Công trình đang thi công bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2011 - 2015).
- Hỗ trợ tu bổ cấp thiết các di tích: chùa Điều Sơn, chùa Đáp Cầu, Đền thờ Lý Thường Kiệt (Đền thờ gốc); xây dựng mới đền thờ Lý Thường Kiệt xã Tam Giang, huyện Yên Phong; phục dựng đền thờ Hàn Thuyên, xã Lai Hạ, huyện Lương Tài.
- Đầu tư tu bổ các di tích cách mạng tiêu biểu như: Khu lưu niệm Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ; khu lưu niệm đồng chí Ngô Gia Tự và xây dựng mới Nhà lưu niệm đồng chí Lê Quang Đạo.
3. Bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận và một số di sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu của tỉnh.
- Thực hiện cam kết quốc tế về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại - Dân ca Quan họ Bắc Ninh:
4. Tiếp tục phục dựng không gian sinh hoạt văn hóa Quan họ, hoàn thành 08 nhà chứa Quan họ tại các làng Quan họ gốc theo Kế hoạch;
+ Đầu tư hỗ trợ trang thiết bị, kinh phí tổ chức lớp truyền dạy cho các Câu lạc bộ Quan họ; đầu tư kinh phí bảo vệ Ca Trù (Theo Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 04/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể Dân ca Quan họ Bắc Ninh và Ca trù giai đoạn 2013 - 2020”).
- Hoàn thành xây dựng Hồ sơ ứng cử quốc gia đề nghị UNESCO đưa vào danh sách di sản văn hóa phi vật thể cần được bảo vệ khẩn cấp “Nghề làm tranh dân gian Đông Hồ”; phục hồi và phát triển nghề làm tranh (Theo Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa tranh dân gian Đông Hồ, huyện Thuận Thành giai đoạn 2014 - 2020”).
- Đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị các loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống: Tuồng, Chèo, Trống quân... (Theo Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị các loại hình nghệ nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2020”).
- Đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị nghệ thuật Múa rối nước làng Đồng Ngư, xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành.
4. Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử “Di sản văn hóa Bắc Ninh”.
5. Tiếp tục hỗ trợ kinh phí tu bổ chống xuống cấp 250 lượt di tích được nhà nước xếp hạng (quốc gia và cấp tỉnh) từ nguồn ngân sách tỉnh.
6. Phục dựng 03 lễ hội truyền thống:
- Lễ hội làng Thị cầu, phường Thị cầu, thành phố Bắc Ninh;
- Lễ hội khu phố Nguyễn Giáo, phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn;
- Lễ hội làng Châm Khê, phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh.
7. Tiếp tục triển khai Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2016 - 2020 (Mỗi năm thực hiện từ 4 đến 5 hồ sơ di sản).
* Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện từ các nguồn vốn: 427 tỷ đồng:
- Vốn đầu tư phát triển hỗ trợ của ngân sách Trung ương: 167,4 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư phát triển hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: 259,6 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư phát triển khác: Không.
(Có phụ lục kèm theo).
II. Đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa
1. Hệ thống thiết chế văn hóa cấp tỉnh
- Hoàn thành đầu tư xây dựng mới Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh; Trung tâm Bảo tồn nghề làm tranh dân gian Đông Hồ xã Song Hồ, huyện Thuận Thành; cải tạo, nâng cấp Trung tâm Văn hóa tỉnh; cải tạo, sửa chữa, nâng cấp Sân văn hóa Cầu Gỗ.
- Tiếp tục đầu tư, hoàn thành xây dựng 08 Nhà chứa Quan họ đã được phê duyệt.
- Triển khai dự án trưng bày Bảo tàng tỉnh.
2. Hệ thống thiết chế văn hóa cấp huyện
- Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm văn hóa Luy Lâu huyện Thuận Thành với tổng mức đầu tư 172 tỷ đồng (Quyết định số 719/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Xây mới 02 Trung tâm Văn hóa - Thể thao, gồm: thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du.
- Nâng cấp 04 Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, gồm: Quế Võ, Lương Tài, Gia Bình và Yên Phong.
- Đầu tư xây dựng Trung tâm Bảo tồn Nghệ thuật Múa rối nước Đông Ngư, xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành.
3. Hệ thống thiết chế văn hóa cấp xã
Tiếp tục đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới).
4. Hệ thống thiết chế văn hóa thôn, làng, khu phố
Tiếp tục đầu tư xây dựng Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn theo Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới).
5. Đầu tư xây dựng, nâng cấp trang thiết bị điểm vui chơi cho thanh thiếu nhi
- Đầu tư cải tạo, mở rộng nâng cấp cơ sở vật chất của Cung văn hóa thanh thiếu nhi tỉnh, Nhà văn hóa thiếu nhi thành phố Bắc Ninh.
- Triển khai đầu tư xây dựng mới Nhà Văn hóa thiếu nhi khu vực tại huyện Gia Bình.
(Có dự án riêng).
6. Hỗ trợ công tác đào tạo và đầu tư trang thiết bị cho các thiết chế văn hóa
- Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị cho 240 Nhà văn hóa thôn, làng, khu phố.
- Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị cho 48 đơn vị Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn.
- Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị cho 04 đơn vị Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện.
- Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị cho 04 Đội tuyên truyền lưu động cấp huyện.
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ văn hóa cơ sở.
(Có phụ lục kèm theo).
7. Hỗ trợ kinh phí xây dựng thiết chế văn hóa ở các khu công nghiệp
Phối hợp với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam triển khai xây dựng thiết chế văn hóa công nhân trong Khu công nghiệp Yên Phong.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 25 tỷ.
III. Phát triển các loại hình nghệ thuật biểu diễn
1. Hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại cán bộ, diễn viên Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Trung tâm Văn hóa tỉnh; đặc biệt hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại nghệ nhân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Tiếp tục đầu tư cho Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh:
- Biểu diễn phục vụ nhân dân tại các địa phương trong tỉnh.
- Biểu diễn Dân ca Quan họ Bắc Ninh trên thuyền tại thành phố Bắc Ninh phục vụ nhân dân và du khách.
- Biểu diễn Dân ca Quan họ Bắc Ninh và một số loại hình nghệ thuật tại các khách sạn 5 sao trên địa bàn tỉnh.
3. Hỗ trợ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh quảng bá, giới thiệu Dân ca Quan họ Bắc Ninh - Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại tại các sự kiện quốc gia, quốc tế do các tỉnh, thành phố trong nước tổ chức và tại nước ngoài.
* Kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện (mục 1+2+3) là: 13,1 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển hỗ trợ ngân sách Trung ương: 6.85 tỷ đồng;
- Vốn đầu tư phát triển hỗ trợ ngân sách tỉnh: 6.25 tỷ đồng;
- Nguồn vốn đầu tư phát triển khác: Không.
(Có phụ lục kèm theo).
4. Hỗ trợ phương tiện hoạt động: Sân khấu thủy đình di động; thiết bị âm thanh, .... cho các câu lạc bộ (phường) rối nước của làng Đồng Ngư, xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành.
(Có dự toán kinh phí tại mục 5, phần I của Biểu khái toán kèm theo).
Khái toán tổng kinh phí thực hiện CTMT phát triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020 là: 492,63 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đã đầu tư 2016 - 2017: 64,83 tỷ đồng;
- Nhu cầu vốn giai đoạn 2018 - 2020: 427,8 tỷ đồng.
Trong đó bao gồm:
+ Nguồn hỗ trợ của Trung ương: 174,25 tỷ đồng;
+ Ngân sách tỉnh: 318,38 tỷ đồng;
+ Ngân sách cấp huyện;
+ Các nguồn vốn khác.
(Có biểu khái toán kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo).
1. Cơ chế huy động nguồn vốn:
- Đa dạng hóa nguồn vốn để triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu đã được quy định; tăng cường huy động các nguồn vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức cá nhân.
- Tăng cường phối hợp, lồng ghép với các Chương trình khác của tỉnh để triển khai thực hiện các dự án tu bổ, tôn tạo di tích có sức thu hút khách tham quan.
- Khuyến khích các nguồn vốn hợp pháp tham gia đầu tư thực hiện.
2. Hoàn thiện cơ chế chính sách:
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn, đặc biệt các văn bản chính sách về quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành đồng bộ các chính sách về huy động nguồn lực để thực hiện Kế hoạch.
- Tăng cường phân cấp, trao quyền, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo tính công khai, minh bạch và trách nhiệm trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; định kỳ đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch của địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa các cấp:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác văn hóa cơ sở, như: cán bộ văn hóa xã, cán bộ làm công tác thư viện, ban quản lý di tích các địa phương...
- Đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại cán bộ, diễn viên Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Trung tâm Văn hóa tỉnh; nghệ nhân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức cho cán bộ các cấp, người dân trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh hơn nữa cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội đối với sự nghiệp phát triển văn hóa để kịp thời khuyến khích, thu hút được nhiều nguồn lực cho phát triển văn hóa trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định;
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, tổ chức thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các chính sách, bảo đảm thực hiện tốt các mục tiêu đề ra;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất việc phân bổ nguồn lực, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối các nội dung của Kế hoạch;
- Chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí phần trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả, không thất thoát, lãng phí;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ; định kỳ kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, cân đối, dự kiến bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch hàng năm; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án hỗ trợ đầu tư sử dụng vốn ngân sách của Trung ương và tỉnh;
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phân bổ, bố trí vốn sự nghiệp thực hiện Kế hoạch;
- Hướng dẫn sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Kế hoạch.
4. Các sở, ngành, đơn vị liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc thực hiện Kế hoạch.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương;
- Xây dựng nội dung thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch hàng năm gửi các sở, ngành liên quan theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan;
- Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng quy định của pháp luật;
- Quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án thuộc địa phương quản lý, định kỳ và hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng các dự án, công trình đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị nghiêm túc triển khai tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch 306/KH-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh).
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Khái toán kinh phí giai đoạn 2016 - 2020 |
Phân kỳ theo các năm |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||||
NS TW |
NS ĐP |
Tổng Số |
NS TW |
NS ĐP |
Tổng số |
NS TW |
NS ĐP |
Tổng số |
NS TW |
NS ĐP |
Tổng số |
NS TW |
NS ĐP |
Tổng số |
NS TW |
NS ĐP |
|||
I |
Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa |
427.010 |
167.400 |
259.610 |
31.300 |
0 |
31.300 |
33.470 |
0 |
33.470 |
142.620 |
56.200 |
86.420 |
111.320 |
55.600 |
55.720 |
108.300 |
55.600 |
52.700 |
1 |
Đầu tư tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, cách mạng |
350.000 |
150.000 |
200.000 |
|
|
25.000 |
25.000 |
|
25.000 |
100.000 |
50.000 |
50.000 |
100.000 |
50.000 |
50.000 |
100.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Đầu tư bảo tồn không gian diễn xướng di sản văn hóa phi vật thể |
58.000 |
15.000 |
43.000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
7.000 |
0 |
7.000 |
35.000 |
5.000 |
30.000 |
5.000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
Xây dựng 08 Nhà chứa Quan họ tại các làng Quan họ cổ |
43.000 |
0 |
43.000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
7.000 |
0 |
7.000 |
30.000 |
|
30.000 |
0 |
|
|
0 |
|
|
Xây dựng Trung tâm bảo tồn nghệ thuật Múa Rối nước Đồng Ngư |
15.000 |
15.000 |
0 |
0 |
|
|
0 |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
5.000 |
5.000 |
|
5.000 |
5.000 |
|
|
3 |
Tổ chức truyền dạy các loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống (Dân ca Quan họ, Tuồng, Chèo, Trống quân, Ca trù, Múa Rối nước) 100 lớp x 30 trđ/lớp |
3.000 |
1.500 |
1.500 |
0 |
|
|
0 |
|
|
1.200 |
600 |
600 |
900 |
450 |
450 |
900 |
450 |
450 |
4 |
Đầu tư trang thiết bị cho các Câu lạc bộ sinh hoạt các loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống (Tuồng, Chèo, Trống quân, Ca trù) 9 bộ x 50 trđ |
450 |
0 |
450 |
0 |
|
|
0 |
|
|
450 |
|
450 |
0 |
|
|
0 |
|
|
5 |
Loại hình Múa Rối nước 2 bộ loa máy x 100 trđ. Con trò: 100 triệu đồng Thủy đình di động : 3 x 150 trđ |
650 |
0 |
650 |
0 |
|
|
0 |
|
|
650 |
|
650 |
0 |
|
|
0 |
|
|
6 |
Phục dụng 03 lễ hội truyền thống |
900 |
450 |
450 |
0 |
|
|
0 |
|
|
300 |
150 |
150 |
300 |
150 |
150 |
300 |
150 |
150 |
7 |
Sưu tầm, phục dựng, tư liệu hóa các loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống |
4.200 |
450 |
3.750 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
900 |
450 |
450 |
1.500 |
0 |
1.500 |
1.800 |
0 |
1.800 |
|
Hình thức hát Ca trù |
900 |
450 |
450 |
|
|
|
|
|
|
900 |
450 |
450 |
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức Tuồng |
900 |
0 |
900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
900 |
|
900 |
|
Hình thức Chèo |
900 |
0 |
900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
900 |
|
900 |
|
Hình thức hát Trống quân |
300 |
0 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
|
300 |
|
|
|
|
Múa Rối nước Đồng Ngư |
1.200 |
0 |
1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.200 |
|
1.200 |
|
|
|
8 |
Nghiên cứu khoa học về Múa Rối nước Đồng Ngư, tổ chức Hội thảo và Lập Hồ sơ khoa học đề nghị công nhận DSVHPVT QG |
250 |
0 |
250 |
0 |
|
|
0 |
|
|
250 |
|
250 |
0 |
|
|
0 |
|
|
9 |
Phục hồi, phát triển nghề làm tranh dân gian Đông Hồ |
2.100 |
0 |
2.100 |
0 |
|
|
0 |
|
|
2.100 |
|
2.100 |
0 |
|
|
0 |
|
|
10 |
Lập Hồ sơ khoa học đề nghị UNESCO công nhận nghề làm tranh dân gian Đông Hồ là di sản VHPVT cần bảo vệ khẩn cấp |
5.960 |
0 |
5.960 |
0 |
|
|
1.170 |
|
1.170 |
1.470 |
|
1.470 |
3.320 |
|
3.320 |
0 |
|
|
11 |
Kiểm kê, lập hồ sơ cho di sản văn hóa phi vật thể: 12 di sản |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
300 |
|
300 |
300 |
|
300 |
300 |
|
300 |
300 |
|
300 |
300 |
|
300 |
II |
Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế |
52.520 |
0 |
52.520 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
15.800 |
0 |
15.800 |
23.320 |
0 |
23.320 |
13.400 |
0 |
13.400 |
1 |
Cải tạo, nâng cấp Trung, tâm Văn hóa tỉnh Bắc Ninh |
20.000 |
0 |
20.000 |
0 |
|
|
0 |
|
|
10.000 |
|
10.000 |
10.000 |
|
10.000 |
0 |
|
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Sân Văn hóa Cầu Gỗ |
20.000 |
0 |
20.000 |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
|
|
10.000 |
|
10.000 |
10.000 |
|
10.000 |
3 |
Trang thiết bị cho Nhà văn hóa thôn, làng, khu phố: (240NVH x 40trđ/bộ) |
9.600 |
0 |
9.600 |
0 |
|
|
0 |
|
|
4.800 |
|
4.800 |
2.400 |
|
2.400 |
2.400 |
|
2.400 |
4 |
Trang thiết bị cho TTVH - TT nhà văn hóa xã, phường, thị trấn: (48NVH x 40trđ/bộ) |
1.920 |
0 |
1.920 |
0 |
|
|
0 |
|
|
640 |
|
640 |
640 |
|
640 |
640 |
|
640 |
5 |
Trang thiết bị cho Nhà văn hóa cấp huyện: 4NVH x 80 trđ/bộ) |
320 |
0 |
320 |
0 |
|
|
0 |
|
|
160 |
|
160 |
80 |
|
80 |
80 |
|
80 |
6 |
Trang thiết bị cho Đội TT lưu động cấp huyện: (4đội x 80trđ/bộ) |
320 |
0 |
320 |
0 |
|
|
0 |
|
|
80 |
|
80 |
80 |
|
80 |
160 |
|
160 |
7 |
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công tác tại TTVH (3 lớp x 120 trđ) |
360 |
0 |
360 |
0 |
|
|
0 |
|
|
120 |
|
120 |
120 |
|
120 |
120 |
|
120 |
III |
Phát triển các loại hình nghệ thuật biểu diễn |
13.100 |
6.850 |
6.250 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4.500 |
2.250 |
2.250 |
4.600 |
2.300 |
2.300 |
4.000 |
2.300 |
1.700 |
1 |
Hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại cán bộ, diễn viên Nhà hát DCQH Bắc Ninh, TTVH tỉnh; đặc biệt hỗ trợ đào tạo và đào tạo lại nghệ nhân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
500 |
250 |
250 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
100 |
50 |
50 |
200 |
100 |
100 |
200 |
100 |
100 |
|
Tiếp tục hỗ trợ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh: - Biểu diễn phục vụ nhân dân địa phương ở các vùng sâu, vùng xa trong tỉnh (35 trđ x 25 buổi = 875 trđ/năm) - Biểu diễn Dân ca Quan họ trên thuyền tại thành phố Bắc Ninh phục vụ nhân dân và du khách (90 trđ x 12 buổi/năm =1.080 trđ/năm) - Biểu diễn tại khách sạn 5 sao (50 trđ x 12 buổi/năm = 600 trđ/năm) |
7.800 |
3.900 |
3.900 |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
2.600 |
1.300 |
1.300 |
2.600 |
1.300 |
1.300 |
2.600 |
1.300 |
1.300 |
|
Hỗ trợ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh quảng bá, giới thiệu Dân ca Quan họ Bắc Ninh - Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại tại các sự kiện quốc gia, quốc tế do các tỉnh, thành phố trong nước tổ chức và tại nước ngoài: - Trong nước: 12 cuộc x 200 trđ = 2,4tỷ - Nước ngoài: 03 cuộc x 1tỷ = 3 tỷ |
5.400 |
2.700 |
2.700 |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
1.800 |
900 |
900 |
1.800 |
900 |
900 |
1.800 |
900 |
900 |
|
TỔNG CỘNG |
492.630 |
174.250 |
318.380 |
31.300 |
|
31.300 |
33.470 |
|
33.470 |
162.920 |
58.450 |
104.470 |
139.240 |
57.900 |
81.340 |
125.700 |
57.900 |
67.800 |
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2020 về phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 18/11/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Đảm bảo an ninh, trật tự Hệ thống Truyền tải điện 500kV trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/06/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2020 về giải thể Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc một số đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính đối với 69 xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố sau khi mở rộng và sắp xếp theo Nghị quyết 935/NQ-UBTVQH13 và 786/NQ-UBTVQH14 Ban hành: 08/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 222/KH-UBND về đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy năm 2019 Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Hà Nội ban hành Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2019 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật được Quốc hội khoán XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7 Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2019 thực hiện thí điểm “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 1237/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí “Ấp nông thôn mới” trên địa bàn các xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực hoạt động của Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 về an toàn lao động, vệ sinh lao động thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP và Chương trình hành động 58-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2018 tổ chức triển khai Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2018 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Kôn - Hà Thanh Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch chế biến rượu, nước trái cây đặc trưng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện giai đoạn 3 Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (từ năm 2018 đến năm 2020) Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện Bộ tiêu chí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/03/2018
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2017 về phòng, chống tai nạn, thương tích tại cộng đồng của ngành Y tế đến năm 2020 do tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2017 về triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 1237/QĐ-UBND namư 2017 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, cộng đồng thuộc Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyế định 1237/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2017 sáp nhập Trung tâm Tiết kiệm năng lượng, Ban Quản lý đầu tư phát triển các cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và tổ chức lại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2016 đăng cai tổ chức Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2016 thực hiện Luật an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp Khánh Hồng Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực ngành nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề tài “Nghiên cứu biên soạn tập bài giảng đạo đức công vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang hiện nay” Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Tổ thẩm định đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2015 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2015 bổ sung kinh phí năm 2015 cho các địa phương để hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo Quyết định 28/2014/QĐ-TTg Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 319/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 1237/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí duy trì chăm sóc bồn hoa, thảm cỏ, cây xanh tại hai Khu công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 năm 2014, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2014 về thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ thôn Khâu Nèn thuộc Đảng bộ xã Nghiên Loan, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Bảo tồn và phát huy giá trị loại hình nghệ thuật trình diễn dân gian truyền thống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2020” Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Tổ chức về hợp tác khoa học công nghệ - môi trường giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Phước với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2013 - 2018 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể dân ca quan họ Bắc Ninh và Ca trù giai đoạn 2013-2020" Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 780/QĐ-UBND kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2012-2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 17/01/2012
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hành động phòng, chống mại dâm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Văn phòng "một cửa liên thông" giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh nội dung Quyết định 203/QĐ-UBND về khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 1237/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ sản xuất nông nghiệp năm 2010 Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh Bảng giá đất thổ cư kèm theo Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008 Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy định chuyển đổi rừng tự nhiên nghèo kiệt sang trồng mới rừng sản xuất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 25/09/2014