Quyết định 936/QĐ-TTg năm 2019 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn luật được Quốc hội khoán XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7
Số hiệu: | 936/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 936/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 7
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7.
Điều 2.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết;
b) Bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng các nghị định quy định chi tiết các nội dung được luật giao, trình Chính phủ theo Quyết định này;
c) Ban hành các thông tư quy định chi tiết các nội dung được luật giao, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật, không để tình trạng chậm, nợ ban hành văn bản;
d) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công xây dựng, trình văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Trong quá trình soạn thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất thêm văn bản để quy định chi tiết các luật, chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực.
2. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Y tế soạn thảo, ban hành thông tư liên tịch theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 để quy định chi tiết việc tổ chức thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc theo quy định tại Điều 82 Luật Thi hành án hình sự (sửa đổi), bảo đảm chất lượng, tiến độ.
3. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc soạn thảo, ban hành các thông tư liên tịch do Tòa án nhân dân tối cao chủ trì theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 để quy định chi tiết các Điều 24, 36, 38, 39, 65, 90, 103, 104, 110 và 117 Luật Thi hành án hình sự (sửa đổi), bảo đảm chất lượng, tiến độ.
4. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử cán bộ, công chức tham gia soạn thảo, chỉnh lý và theo dõi, đôn đốc quá trình xây dựng, trình ban hành các nghị định của Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các dự thảo nghị định của Chính phủ quy định chi tiết các luật, bảo đảm chất lượng, tiến độ theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
5. Định kỳ ngày 20 hàng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
6. Cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn đối với một số nghị định được xác định cụ thể tại Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 7.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 7
(Kèm theo Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên luật, ngày có hiệu lực |
Tên văn bản quy định chi tiết |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn trình |
Ghi chú |
1. |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ (có hiệu lực từ 01/11/2019) |
1. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số và Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số (khoản 4, 6 Điều 1) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 9/2019 |
Theo trình tự, thủ tục rút gọn |
2. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nội dung chương trình đào tạo, thi, cấp chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm đối với các cơ sở đào tạo trong nước và quy định việc công nhận đối với chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp (khoản 4 Điều 1) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 9/2019 |
|
||
2. |
Luật Đầu tư công (sửa đổi) (có hiệu lực từ 01/01/2020) |
3. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (khoản 6 Điều 5, khoản 3 Điều 17, khoản 1 Điều 28, Điều 32, khoản 3 Điều 34, khoản 6 Điều 35, khoản 6 Điều 40, khoản 6 Điều 43, khoản 2 Điều 45, khoản 5 Điều 59, khoản 2 Điều 65, khoản 4 Điều 66, khoản 9 Điều 67, khoản 4 Điều 97, Điều 99) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 11/2019 |
Theo trình tự, thủ tục rút gọn |
4. Nghị định thay thế Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và Nghị định số 132/2018/NĐ-CP ngày 01/10/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 11/2019 |
||||
5. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư (khoản 6 Điều 73, khoản 4 Điều 76) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 11/2019 |
Theo trình tự, thủ tục rút gọn |
||
6. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia (Điều 32, khoản 3 Điều 34, khoản 6 Điều 35, khoản 6 Điều 40, khoản 6 Điều 43, khoản 2 Điều 45) |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 11/2019 |
||||
3. |
Luật Thi hành án hình sự (sửa đổi) (có hiệu lực từ 01/01/2020) |
7. Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi hành án hình sự (Điều 17, 31, 33, 34, 35, 43, 44, 47, 48, 49, 51, 55, 74, 75, 149 và 151) |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 10/2019 |
|
8. Nghị định quy định chi tiết về tái hòa nhập cộng đồng cho phạm nhân (Điều 45) |
Bộ Công an |
Tháng 11/2019 |
Theo trình tự thủ tục rút gọn |
|||
9. Nghị định quy định về thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc (Điều 82) |
Bộ Công an |
Tháng 11/2019 |
||||
10. Nghị định quy định chi tiết chế độ ăn, ở, sinh hoạt, thăm gặp, khám bệnh, chữa bệnh đối với người chấp hành án phạt trục xuất trong thời gian lưu trú tại cơ sở lưu trú, chi phí mai táng đối với người chấp hành án phạt trục xuất chết tại cơ sở lưu trú (Điều 121) |
Bộ Công an |
Tháng 10/2019 |
|
|||
11. Nghị định quy định chi tiết thủ tục thi hành án đối với pháp nhân thương mại và chuyển giao nghĩa vụ thi hành án trong trường hợp pháp nhân thương mại tổ chức lại (khoản 4 Điều 160, khoản 6 Điều 164, Điều 165) |
Bộ Công an |
Tháng 10/2019 |
|
|||
12. Nghị định quy định chi tiết về cưỡng chế thi hành án đối với pháp nhân thương mại (khoản 3 Điều 163) |
Bộ Công an |
Tháng 10/2019 |
|
|||
13. Nghị định quy định chi tiết về cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự (Điều 173) |
Bộ Công an |
Tháng 11/2019 |
Theo trình tự thủ tục rút gọn |
|||
14. Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Y tế, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn tổ chức thi hành án tử hình bằng hình thức tiêm thuốc độc (Điều 82) |
Bộ Công an |
Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 10/2019 |
|
||
15. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự trong Công an nhân dân (khoản 4 Điều 11) |
Bộ Công an |
Bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 10/2019 |
|
||
16. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định danh mục đồ vật cấm đưa vào trại giam (khoản 3 Điều 28) |
Bộ Công an |
Tháng 10/2019 |
|
|||
17. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về giải quyết trường hợp người được tha tù trước thời hạn có điều kiện thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc (khoản 4 Điều 68) |
Bộ Công an |
Tháng 10/2019 |
|
|||
18. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình sự trong Quân đội nhân dân (khoản 4 Điều 11) |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 10/2019 |
|
||
19. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định danh mục đồ vật cấm đưa vào trại giam (khoản 3 Điều 28) |
Bộ Quốc phòng |
Tháng 10/2019 |
|
|||
4. |
Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia (có hiệu lực từ 01/01/2020) |
20. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia (khoản 2 Điều 9, khoản 7 Điều 10, khoản 6 Điều 12, khoản 3 Điều 26) |
Bộ Y tế |
Các Bộ Công Thương; Văn hóa, thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 11/2019 |
Theo trình tự, thủ tục rút gọn |
21. Nghị định quy định quản lý kinh doanh rượu (khoản 5 Điều 15) |
Bộ Công Thương |
Bộ Y tế; Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 11/2019 |
Theo trình tự, thủ tục rút gọn |
||
22. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh (khoản 1 Điều 17) |
Bộ Công Thương |
Tháng 11/2019 |
|
|||
5. |
Luật Kiến trúc (có hiệu lực từ 01/7/2020) |
23. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc (khoản 5 Điều 13, khoản 5 Điều 14, khoản 1 Điều 15, khoản 8 Điều 17, khoản 3 Điều 22, khoản 3 Điều 23, khoản 4 Điều 26, khoản 5 Điều 29, khoản 4 Điều 30, khoản 3 Điều 31) |
Bộ Xây dựng |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 3/2020 |
|
24. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về hồ sơ thiết kế kiến trúc (khoản 5 Điều 12) |
Bộ Xây dựng |
Tháng 5/2020 |
|
|||
25. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc (khoản 3 Điều 27) |
Bộ Xây dựng |
Tháng 5/2020 |
|
|||
6. |
Luật Giáo dục (sửa đổi) (có hiệu lực từ 01/7/2020) |
26. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục (khoản 3 Điều 47; khoản 5 Điều 70; Điều 79; khoản 1 Điều 85; Điều 86) |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 4/2020 |
|
27. Nghị định quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (khoản 2 Điều 72) |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 4/2020 |
|
|||
28. Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với học sinh, sinh viên sư phạm (khoản 4, 5 Điều 85) |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 4/2020 |
|
||
29. Nghị định quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non (khoản 3 Điều 27; khoản 2 Điều 81) |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 4/2020 |
|
|||
30. Nghị định quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập (điểm a khoản 2 Điều 60) |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Nội vụ Bộ Tư pháp Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 4/2020 |
|
||
7. |
Luật Quản lý thuế (sửa đổi) (có hiệu lực từ 01/7/2020) |
31. Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (khoản 27 Điều 3, khoản 5 Điều 5, khoản 8 Điều 19, khoản 10 Điều 19, khoản 6 Điều 27, khoản 3 Điều 37, khoản 2 Điều 42, khoản 8 Điều 43, khoản 5 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 5 Điều 50, khoản 3 Điều 52, Điều 63, khoản 3 Điều 66, khoản 2g Điều 73, khoản 2a Điều 81, khoản 1 Điều 84, Điều 85, khoản 2 Điều 94, khoản 5 Điều 98, khoản 2 Điều 100, khoản 5 Điều 129, khoản 4 Điều 130, khoản 3 Điều 131, khoản 2 Điều 132, khoản 5 Điều 133, khoản 4 Điều 134, khoản 3 Điều 135) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 1/2020 |
|
32. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết (Khoản 4 Điều 151) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 12/2019 |
|
||
33. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2019 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (khoản 5 Điều 89, khoản 5 Điều 90, khoản 3 Điều 92) |
Bộ Tài chính |
Tháng 2/2020 |
|
|||
34. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hóa đơn (khoản 4 Điều 138, khoản 3 Điều 139, khoản 3 Điều 140, khoản 3 Điều 141, Điều 146) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 3/2020 |
|
||
35. Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (khoản 4 Điều 138, khoản 3 Điều 139, khoản 3 Điều 140, khoản 3 Điều 141) |
Bộ Tài chính |
Tháng 1/2020 |
|
|||
36. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế (khoản 3 Điều 7, khoản 8 Điều 8, khoản 4 Điều 28, khoản 1 Điều 42, khoản 3 Điều 42, khoản 4 Điều 42, khoản 5 Điều 59, khoản 5 Điều 60, khoản 3 Điều 64, khoản 4 Điều 72, khoản 4 Điều 73, khoản 4 Điều 76, khoản 4 Điều 80, khoản 3 Điều 86, khoản 2 Điều 107, khoản 5 Điều 124) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 2/2020 |
|
||
37. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế (khoản 1b Điều 30, khoản 2c Điều 30, khoản 1 Điều 41 (Điều 31, Điều 34, Điều 36, Điều 37, Điều 38, Điều 39 và Điều 40)) |
Bộ Tài chính |
Tháng 4/2020 |
|
|||
38. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc áp dụng thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế trong quản lý thuế (APA) (điểm c khoản 6 Điều 42) |
Bộ Tài chính |
Tháng 4/2020 |
|
|||
39. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (khoản 4 Điều 51) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 4/2020 |
|
||
40. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (khoản 8 Điều 8) |
Bộ Tài chính |
Tháng 4/2020 |
|
|||
41. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý rủi ro trong quản lý thuế (khoản 6 Điều 9) |
Bộ Tài chính |
Tháng 4/2020 |
|
|||
42. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về tem điện tử (khoản 4 Điều 96) |
Bộ Tài chính |
Tháng 3/2020 |
|
|||
43. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) (khoản 3 Điều 104, khoản 5 Điều 105) |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Tháng 4/2020 |
|
Nghị định 132/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 01/10/2018
Nghị định 48/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 16/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013