Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 780/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Đức Tuy |
Ngày ban hành: | 15/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 780/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 15 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương về quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 86/TTr-SCT ngày 02 tháng 8 năm 2017 về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 (có Dự án Quy hoạch kèm theo) với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm
- Phù hợp với chủ trương, chính sách về phát triển các ngành của cả nước và vùng Tây Nguyên đến năm 2020 và định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; kết hợp chặt chẽ giữa hiệu quả phát triển ngành Công Thương với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội lần thứ XV của Đảng bộ tỉnh Kon Tum.
- Điều chỉnh quy hoạch các cụm công nghiệp, cơ sở chế biến, thương mại dịch vụ, kinh doanh xăng dầu bảo đảm khoa học và phù hợp với thực tế, điều kiện sinh sống của người dân trên địa bàn và phát triển bền vững; đảm bảo đồng bộ giữa các cơ sở hiện có với hiệu suất sử dụng các cơ sở đang và sẽ xây dựng, gắn kết việc phát triển các Khu công nghiệp, vùng nguyên liệu, nguồn lao động, làng nghề truyền thông, khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có trên địa bàn.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung
Điều chỉnh hợp lý cơ cấu kinh tế ngành và nội bộ ngành công nghiệp, thương mại cũng như sự phân bổ cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong thời gian tới. Tạo điều kiện phát triển khu vực nông thôn, từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đẩy nhanh quá trình đô thị hóa trên địa bàn tỉnh; duy trì tăng trưởng kinh tế hợp lý, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh Kon Tum đạt từ 14 - 15%/năm giai đoạn 2016 - 2020 và từ 13 - 14%/năm giai đoạn 2021 - 2025.
- Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa tăng 15 - 16%/năm giai đoạn 2016 - 2020 và tăng 14 - 15%/năm vào giai đoạn 2021 - 2025.
- Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu tăng 12 - 14%/năm giai đoạn 2016 - 2020 và 14 - 16%/năm giai đoạn 2021 - 2025.
- Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu tăng 10 - 12%/năm giai đoạn 2016 - 2020 và 12 - 14%/năm giai đoạn 2021 - 2025.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch
- Tổ chức lại mạng lưới chế biến về quy mô, mật độ, chủng loại ưu tiên tính liên kết với vùng nguyên liệu, tiếp cận các kênh tiêu thụ.
- Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng công nghiệp theo hệ thống Khu, Cụm công nghiệp, làng nghề Tiểu thủ công nghiệp phân bố theo các vùng đặc thù của tỉnh, có tính liên kết phát triển giữa các vùng kinh tế, khai thác tiềm năng lợi thế cửa khẩu của tỉnh.
- Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại; bố trí không gian phát triển một số loại hình kinh doanh hiện đại như: Khu thương mại - dịch vụ, trung tâm logistics và điều chỉnh quy hoạch, phát triển hệ thống chợ truyền thống gắn với chợ dân sinh, chuỗi cửa hàng chuyên doanh, tổng kho bán buôn...
- Bổ sung, điều chỉnh mạng lưới xăng dầu trong quy hoạch cho phù hợp với Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020.
4. Nhiệm vụ trọng tâm của Quy hoạch
- Đổi mới và hiện đại hóa công nghệ: Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở chế biến, sản xuất và ngành nghề đổi mới thiết bị, công nghệ hiện đại nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất; nhất là đầu tư phát triển các công nghệ sạch, thân thiện môi trường.
- Phát triển nguồn nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh: Quy hoạch và phát triển các vùng nguyên liệu sẵn có phục vụ cho sản xuất, chế biến như: Mía, cà phê, sắn, dược liệu, gỗ, cây công nghiệp... có chính sách ổn định lâu dài đối với các vùng nguyên liệu đã có sẵn, đồng thời tiếp tục quy hoạch các vùng nguyên liệu mới trên địa bàn tỉnh để đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp chế biến.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới mẫu mã, bao bì sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cho mọi đối tượng tiêu dùng, đồng thời xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm đặc trưng của tỉnh để định hướng chiến lược sản xuất, phát triển thị trường.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, đăng ký xuất xứ hàng hóa, chất lượng sản phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm làm cơ sở cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chất lượng sản phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tăng cường hợp tác liên kết phát triển liên vùng, liên khu vực: Chủ động liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ở các tỉnh thành khác trong cả nước để sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Đảm bảo kết nối giao thương giữa các tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh duyên hải Miền Trung, đặc biệt là trục hành lang kinh tế Đông - Tây.
- Phối hợp phát triển thương mại truyền thống và hiện đại: Hình thành các chợ đầu mối liên kết với các hệ thống chợ bán buôn và bán lẻ trên địa bàn tỉnh và tại các tỉnh trong khu vực Tây Nguyên, khu vực Miền Trung... Đồng thời phát triển cho một số loại hình kinh doanh hiện đại, như sàn giao dịch nông sản, chuỗi cửa hàng chuyên doanh, siêu thị, trung tâm thương mại, tổng kho bán buôn, kết hợp với các hệ thống phân phối hàng hóa truyền thống và xây dựng, phát triển hệ thống thương mại điện tử.
- Khuyến khích phát triển thương nhân và các loại hình doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Các danh mục dự án ưu tiên đầu tư: Có phụ lục kèm theo.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Về thu hút đầu tư: Ưu tiên thu hút đầu tư phát triển cho những ngành mũi nhọn có lợi cho thu ngân sách. Tăng cường các nguồn vốn, các nguồn tài trợ khác của các tổ chức chính phủ và phi chính phủ cho phát triển ngành nghề công thương. Có chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài, đặc biệt đầu tư vào các ngành sử dụng công nghệ cao, hiện đại và thân thiện với môi trường.
- Về hỗ trợ cho sản xuất: Có cơ chế hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời thu hút các doanh nghiệp lớn đến đầu tư, góp vốn nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Tập trung phát triển các ngành, cơ sở sản xuất gắn liền với nguồn nguyên liệu tại cho, như: Khai thác và chế biến khoáng sản; chế biến nông, lâm sản; thực phẩm, vật liệu xây dựng, tiểu thủ công nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp...
- Về phát triển thị trường:
+ Thường xuyên tổ chức gặp mặt, trao đổi giữa lãnh đạo tỉnh với các đối tác, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Tăng cường tổ chức Hội chợ, triển lãm và quảng bá, tiếp thị... để giới thiệu các sản phẩm đặc trưng của tỉnh ra thị trường trong và ngoài nước.
+ Triển khai thực hiện đầu tư hệ thống thương mại điện tử, lập trang thông tin điện tử của địa phương và hình thành các sàn giao dịch thương mại để quảng bá, trao đổi thông tin, bán hàng trực tuyến...
- Về đào tạo nguồn nhân lực: Phối hợp với các doanh nghiệp, nhà đầu tư để thường xuyên tổ các lớp dạy nghề, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân, người lao động cho các doanh nghiệp và có kế hoạch, định hướng đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh cho phù hợp với nhu cầu thực tế. Đẩy mạnh công tác đào tạo tại chỗ nguồn nhân lực từ cộng đồng doanh nghiệp, nâng cao năng lực sử dụng các kỹ năng mềm cho lao động.
7. Tổng nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện điều chỉnh cục bộ Quy hoạch là 4.847 tỷ đồng và chia làm 02 giai đoạn, cụ thể:
- Giai đoạn 2017-2020: Tổng vốn đầu tư để thực hiện quy hoạch là 3.052 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách nhà nước là 90 tỷ đồng, vốn huy động là 2.962 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: Tổng vốn đầu tư để thực hiện quy hoạch là 1.845 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách nhà nước là 75 tỷ đồng, vốn huy động là 1.770 tỷ đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Công Thương
- Công bố điều chỉnh cục bộ Quy hoạch ngành công thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 và kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành các chương trình, đề án, cơ chế nhàm phát triển ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Quy hoạch, trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế (nếu có).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công Thương xem xét, cân đối ngân sách và các nguồn vốn huy động khác theo kế hoạch hàng năm và 5 năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan theo Quy hoạch đã được phê duyệt.
- Có biện pháp nhằm quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phát triển ngành công thương, theo định hướng của Quy hoạch và các quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác để đảm bảo thực hiện các mục tiêu quy hoạch và hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển các khu, cụm công nghiệp.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, ổn định giá cả thị trường.
4. Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, địa phương mình nghiên cứu, triển khai thực hiện Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch trên đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc Sở Công Thương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tên dự án |
Phân kỳ đầu tư |
Quy mô |
Địa điểm |
Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ VNĐ) |
|
2017- 2020 |
2021- 2025 |
|||||
I |
Công nghiệp chế biến nông, lâm sản |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy chế biến tinh bột sắn biến tính |
|
X |
40.000 tấn/năm |
Huyện Đăk Hà |
300 |
2 |
Nhà máy chế biến sâu sản phẩm mủ cao su |
|
X |
500 tấn/năm |
Thành phố Kon Tum |
351 |
3 |
Chăn nuôi tập trung và chế biến súc sản |
X |
|
|
Huyện Ia H’Drai |
750 |
4 |
Chăn nuôi tập trung và chế biến súc sản |
X |
|
|
Huyện Kon Plong |
750 |
5 |
Nhà máy chế biến dược liệu (hồng đẳng sâm, sâm đương quy) |
X |
|
100 tấn củ tươi /năm |
Huyện Kon Plong |
5 |
6 |
Nhà máy chế biến các sản phẩm từ sâm (sâm Ngọc Linh, sâm đương quy, hồng đẳng sâm) |
X |
|
50 tấn nguyên liệu tươi /năm |
Huyện Đăk Tô |
30 |
7 |
Cơ sở chế biến, bảo quản rau quả ứng dụng công nghệ cao |
|
X |
12 tấn/ngày |
Huyện Kon Plong |
10 |
II |
Công nghiệp chế biến khác |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy gạch - ngói - gồm xây dựng từ đất sét nung |
X |
|
200.000m2 |
Xã Ngọc Bay, thành phố Kon Tum |
Theo công nghệ mới |
III |
Kết cấu hạ tầng thương mại |
|
|
|
|
|
1 |
Chợ đầu mối |
X |
|
3.000m2 |
Thành phố Kon Tum |
50 |
2 |
Trung tâm thương mại |
|
X |
5.000m2 |
Thành phố Kon Tum |
30 |
3 |
Trung tâm hội chợ, triển lãm |
|
X |
9.000m2 |
Thành phố Kon Tum |
40 |
4 |
Trung tâm logistics |
|
X |
100.000m2 |
Thành phố Kon Tum |
40 |
5 |
Chợ đầu mối |
|
X |
5.000m2 |
Huyện Đăk Hà |
50 |
6 |
Chợ đầu mối |
|
X |
11.000m2 |
Huyện Sa Thầy |
60 |
7 |
Chợ đầu mối |
|
X |
5.000m2 |
Huyện Ngọc Hồi |
50 |
8 |
Trung tâm hội chợ, triển lãm |
|
X |
2.000m2 |
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
20 |
9 |
Trung tâm logistics |
|
X |
100.000m2 |
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
40 |
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 54/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2020 về đóng, cấp mới và bổ sung mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tham gia trao đổi văn bản điện tử Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 271/QĐ-UBND về giao danh mục và Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2019 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 271/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Du lịch Nha Trang - Khánh Hòa Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 54/QĐ-UBND về Kế hoạch năm 2020 về triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sắp xếp, sáp nhập, kiện toàn thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thực hiện thí điểm Chương trình “Sữa học đường” trên địa bàn huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 54/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ của ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 271/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 54/QĐ-UBND về chương trình giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và dự toán ngân sách năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 54/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách cấp tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về thông qua quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Phú Thọ đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển ngành thương mại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ các thôn, buôn hoàn thành Chương trình 135 ở xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và hỗ trợ gạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND thành lập Đoàn giám sát “Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ %) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về định mức và nội dung chi phí quản lý dự án của Ban Quản lý xã đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND thông qua Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cửa hàng xăng dầu vào Quy hoạch mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 54/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về phân cấp quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 271/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 của tỉnh An Giang Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hội Châm cứu tỉnh Bắc Kạn khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2017 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 271/QĐ-UBND phê duyệt danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016 Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 271/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu cung cấp dịch vụ phục vụ hoạt động của Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, cập nhật dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp và mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2016 về trợ cấp kinh phí để cải thiện đời sống trong dịp Tết Nguyên đán Bính Thân Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết trung tâm xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND về tình hình thực hiện các chỉ tiêu đạt được giai đoạn 2011 - 2015; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Thông tư 50/2015/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, quản lý và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp thoát nước) bên ngoài hàng rào dự án nhà máy xử lý chất thải rắn huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân huyện Yên Thế Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ ngày 01/01/2007 đến ngày 15/12/2012 hết hiệu lực thi hành một phần Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định thực hiện Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2012
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 658/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2011 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 271/QĐ-UBND về kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2009 duyệt phân bổ 30 tỷ đồng từ nguồn vốn tạm ứng (vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010) để sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/05/2014
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2007- 2010, định hướng đến 2015 Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 54/QĐ-UBND về Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021