Quyết định 271/QĐ-UBND phê duyệt danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
Số hiệu: 271/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Đức Tuy
Ngày ban hành: 25/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Bổ trợ tư pháp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 25 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2016.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 114/TTr-STNMT ngày 18/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016, cụ thể như sau:

Tổng số điểm mỏ trong danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 37 điểm mỏ, trong đó:

- Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường: 27 điểm mỏ (chưa thăm dò, phê duyệt trữ lượng).

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: 08 điểm mỏ (chưa thăm dò, phê duyệt trữ lượng);

- Sét: 02 điểm mỏ (chưa thăm dò, phê duyệt trữ lượng).

(có danh mục cụ thể kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố:

- Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện theo đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Lập Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định. Thông báo công khai tại trụ sở cơ quan và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum danh mục khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản;
- Sở Xây dựng, Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Tuy

 

DANH MỤC

KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của UBND tỉnh Kon Tum)

I. Cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường:

Tên khu vực

Tọa độ

Diện tích quy hoạch

(ha)

Diện tích đưa ra đấu giá (ha)

Hiện trạng

Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá
(1000m3 )

Ghi chú

X

Y

1. Huyện Sa Thầy

Địa điểm: Làng Le, xã Mô Rai (theo QH là làng Le Rơ Man, xã Mô Rai)

Điểm mỏ số 1

1

1.588.520

502.970

36,6

1

Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác, diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác

50

Số hiệu quy hoạch 162A

2

1.588.549

503.065

3

1.588.454

503.095

4

1.588.424

502.999

Địa điểm: Thôn 1, thị trấn Sa Thầy (theo QH là thôn 5, thị trấn Sa Thầy)

Điểm mỏ số 2

1

1.592.177

533.388

5,8

0,98

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ

49

Số hiệu quy hoạch 149

2

1.592.114

533.320

3

1.592.057

533.323

4

1.592.069

533.244

5

1.592.114

533.254

6

1.592.159

533.278

7

1.592.205

533.361

Địa điểm: Làng Lung, xã Ya Xiêr: gồm 2 vị trí

Vị trí 1

Điểm mỏ số 3

1

1.589.712

532.206

41,6

0,96

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ

48

Số hiệu quy hoạch 155

2

1.589.669

532.259

3

1.589.581

532.186

4

1.589.637

532.107

Vị trí 2

Điểm mỏ số 4

1

1.589.453

532.060

41,6

0,99

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có hoạt động khai thác, hiện vẫn còn bãi đất rộng và đường giao thông vào tới mỏ

49,5

Số hiệu quy hoạch 155

2

1.589.380

531.981

3

1.589.443

531.913

4

1.589.521

532.009

2. Huyện Kon Rẫy

Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 3, thị trấn Đăk Rve (theo QH là Sông Đăk Pơ Ne, thôn 7, thị trấn Đăk Rve)

Điểm mỏ số 5

1

1.606.061

582.098

18,2

0,96

Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne

48

Số hiệu quy hoạch 133

2

1.606.059

582.137

3

1.605.947

582.129

4

1.605.815

582.108

5

1.605.820

582.068

6

1.605.941

582.089

Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 4, thôn 5 xã Tân Lập (theo QH là thôn 5 xã Tân Lập)

Điểm mỏ số 6

1

1.602.893

579.613

30,8

0,95

Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne

47,5

Số hiệu quy hoạch 135

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.602.879

579.641

3

1.602.753

579.614

4

1.602.604

579.637

5

1.602.594

579.606

6

1.602.751

579.580

Địa điểm: Sông Đăk Pơ Ne thuộc thôn 4, thôn 5 xã Tân Lập (theo QH là thôn 5 xã Tân Lập)

Điểm mỏ số 7

1

1.602.756

577.644

12,6

0,96

Mỏ chưa thăm dò, chưa có hoạt động khai thác trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pơ Ne

48

Số hiệu quy hoạch 136

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.602.610

577.683

3

1.602.456

577.788

4

1.602.439

577.763

5

1.602.591

577.660

6

1.602.750

577.620

3. Huyện Ia H’Drai

Địa điểm: Sông SaThầy, phía Nam Đồn biên phòng 711: gồm 2 vị trí

Vị trí 1

Điểm mỏ số 8

1

1.564.154

494.575

15,8

0,98

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ

49

Số hiệu quy hoạch 165

2

1.564.136

494.599

3

1.563.904

494.402

4

1.563.924

494.374

Vị trí 2

Điểm mỏ số 9

1

1.562.477

494.316

15,8

0,91

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ

45,5

Số hiệu quy hoạch 165

2

1.562.457

494.336

3

1.562.227

494.143

4

1.562.252

494.121

Địa điểm: Thôn 9, xã Ia Tơi

Điểm mỏ số 10

1

1.556.776

512.582

73

0,98

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ

49

Số hiệu quy hoạch 168C

2

1.556.769

512.607

3

1.556.430

512.524

4

1.556.438

512.495

Địa điểm: Sông Sa Thầy, cạnh đồn BP 713, xã Ia Dal

Điểm mỏ số 11

1

1.551.841

494.377

34

0,99

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ

49,5

Số hiệu quy hoạch 171

2

1.551.826

494.403

3

1.551.539

494.246

4

1.551.556

494.220

4. Huyện Đăk Tô

Địa điểm: Sông Pô Kô, thôn 4, xã Tân Cảnh (theo QH là thôn 3, 4, 5 xã Tân Cảnh)

Điểm mỏ số 12

1

1.621.385

528.104

49,8

0,99

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,99 ha

49,5

Số hiệu quy hoạch 71

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.621.386

528.011

3

1.621.280

528.010

4

1.621.278

528.103

Địa điểm: Sông Đăk Pxi, Thôn 5, xã Diên Bình

Điểm mỏ số 13

1

1.616.836

542.565

9,3

0,84

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,84 ha

42

Số hiệu quy hoạch 75

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.616.912

542.587

3

1.616.936

542.488

4

1.616.861

542.460

Địa điểm: Sông Te Pen 2, xã Đăk Trăm: gồm 2 vị trí

Vị trí 1: Đoạn qua thôn Đăk Rô Gia, xã Đăk Trăm

Điểm mỏ số 14

1

1.632.928

537.767

28,1

0,91

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,91 ha

45,5

Số hiệu quy hoạch 59

2

1.632.961

537.857

3

1.633.058

537.819

4

1.633.032

537.746

Vị trí 2: Đoạn qua thôn Tê Pheo, xã Đăk Trăm

Điểm mỏ số 15

1

1.633.347

538.456

28,1

0,90

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9ha

45

Số hiệu quy hoạch 59

2

1.633.425

538.535

3

1.633.474

538.490

4

1.633.398

538.392

5

1.633.342

538.446

Địa điểm: Thôn Đăk Tông, xã Ngọc Tụ: gồm 2 vị trí

Vị trí 1:

Điểm mỏ số 16

1

1.627.179

529.842

9,6

0,95

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây chưa có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,95 ha

47,5

Số hiệu quy hoạch 65

2

1.627.202

529.852

3

1.627.179

529.905

4

1.627.138

529.912

5

1.627.118

529.942

6

1.627.047

529.992

7

1.627.016

529.950

8

1.627.046

529.912

9

1.627.077

529.926

10

1.627.167

529.835

Vị trí 2

Điểm mỏ số 17

1

1.625.837

530.168

9,6

0,94

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây chưa có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9 ha

47

Số hiệu quy hoạch 65

2

1.625.840

530.205

3

1.625.929

530.123

4

1.625.976

530.129

5

1.626.015

530.052

6

1.626.014

529.978

7

1.625.979

529.994

8

1.625.948

530.097

9

1.625.921

530.106

Địa điểm: Khối 1, thị trấn Đăk Tô

Vị trí 1: Đoạn qua Khối 1, thị trấn Đăk Tô

Điểm mỏ số 18

1

1.621.906

535.648

10,8

0,90

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,9ha

45

Số hiệu quy hoạch 70

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.621.924

535.715

3

1.622.010

535.737

4

1.622.026

535.741

5

1.622.009

535.628

6

1.621.978

535.638

Vị trí 2: Đoạn qua Khối 3, thị trấn Đăk Tô

Điểm mỏ số 19

1

1.621.760

536.013

10,8

0,78

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,78 ha

39

Số hiệu quy hoạch 70

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.621.888

535.998

3

1.621.919

535.944

4

1.621.875

535.914

5

1.621.846

535.964

6

1.621.768

535.961

Địa điểm: Thôn Đăk Rao Lớn, thị trấn Đăk Tô

Điểm mỏ số 20

1

1.620.216

536.459

35,4

0,84

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát trước đây đã có khai thác cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường. Diện tích phân bố cát sỏi khả thi cho thăm dò khai thác 0,84 ha

42

Số hiệu quy hoạch 72

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.620.217

536.405

3

1.620.343

536.355

4

1.620.350

536.427

5. Huyện Đăk Glei

Địa điểm: Thôn Đăk Gô, xã Đăk Kroong

Điểm mỏ số 21

1

1.654.783

524.361

18,4

6

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có hoạt động khai thác trước đây, có đường giao thông vào tới mỏ

300

Số hiệu quy hoạch 26

2

1.654.783

524.410

3

1.653.873

524.224

4

1.653.895

524.165

Địa điểm: Thôn Đăk Wất, xã Đăk Kroong

Điểm mỏ số 22

1

1.656.499

524.283

2,5

2,5

Mỏ chưa có hoạt động khai thác, bến bãi tập kết. Khoáng sản là các trầm tích thuộc sông Pô Kô với lượng cát lộ thiên tập trung chủ yếu phía bờ phải theo hướng dòng chảy.

125

Số hiệu quy hoạch 25

2

1.656.518

524.241

3

1.656.961

524.152

4

1.656.970

524.202

6. Huyện Ngọc Hồi

Địa điểm: Sông Đăk Pô Kô, thị trấn Plei Kần (Giáp ranh huyện Đăk Tô)

Điểm mỏ số 23

1

1.625.477

523.648

53,5

1

Mỏ chưa thăm dò, có bãi khai thác cũ đã sử dụng khai thác cát trước đây. Khoáng sản là các trầm tích của sông Đăk Pô Kô

50

Số hiệu quy hoạch 47

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.625.477

523.693

3

1.625.259

523.682

4

1.625.260

523.635

7. Huyện Tu Mơ Rông

Địa điểm: Sông Đăk Long và sông Đăk Pxi, xã Tê Xăng (theo QH là sông Đăk Long, xã Xê Tăng)

Điểm mỏ số 24

1

1.649.736

551.719

3,5

3,5

Mỏ chưa thăm dò, đã có khai trường khai thác, nay đã dừng hoạt động, hiện là đất sông suối do UBND xã quản lý và đất nông nghiệp do hộ gia đình cá nhân sử dụng. Điểm mỏ cách đường Quốc lộ 40B (tỉnh lộ 672) khoảng 100m

175

Số hiệu quy hoạch 87

2

1.649.729

551.758

3

1.649.325

551.625

4

1.649.301

551.587

5

1.649.669

551.439

6

1.649.705

551.448

8. Huyện Kon Plông

Địa điểm: Thôn Đăk Chun, xã Măng Bút (Giáp ranh huyện Tu Mơ Rông)

Điểm mỏ số 25

1

1.651.807

569.667

12,1

1

Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác

50

Số hiệu quy hoạch 96

2

1.651.768

569.724

3

1.650.954

570.312

4

1.650.881

570.257

Địa điểm: Thôn Cơ Chất 1, xã Măng Bút

Điểm mỏ số 26

1

1.646.799

571.912

2,7

1

Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác

50

Số hiệu quy hoạch 98

Đã đưa ra đấu giá năm 2015 nhưng không có doanh nghiệp tham gia

2

1.646.787

571.942

3

1.646.344

571.958

4

1.646.361

571.918

Địa điểm: Thôn Tu Nông 1, xã Măng Bút

Điểm mỏ số 27

1

1.645.023

572.801

4,3

1

Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường khai thác

50

Số hiệu quy hoạch 99

2

1.644.997

572.846

3

1.644.473

573.075

4

1.644.443

573.014

 II. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:

Tên khu vực

Tọa độ

Diện tích quy hoạch

(ha)

Diện tích đưa ra đấu giá (ha)

Hiện trạng

Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá
(1000m3)

Ghi chú

X

Y

1. Thành phố Kon Tum

Địa điểm: Ia Mul, xã Ia Chim

Điểm mỏ số 28

1

1.576.112

545.994

6,5

2

Mỏ chưa thăm dò, khu mỏ có khe suối nhỏ chảy qua, tầng đá lộ ra có bề dày khoảng 3-4m

200

Số hiệu quy hoạch 193A

2

1.576.112

546.316

3

1.575.912

546.316

4

1.575.912

545.994

2. Huyện Sa Thầy

Địa điểm: Xã Sa Nhơn: gồm 2 vị trí

Vị trí 1

Điểm mỏ số 29

1

1.604.079

536.237

10

7

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát có đường giao thông vào tới mỏ

210

Số hiệu quy hoạch 143

2

1.604.357

535.959

3

1.604.081

535.744

4

1.603.953

536.145

Vị trí 2

Điểm mỏ số 30

1

1.603.849

536.069

5,1

5,1

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát có đường giao thông vào tới mỏ

153

Số hiệu quy hoạch 144

2

1.603.884

535.971

3

1.603.915

535.713

4

1.603.819

535.688

5

1.603.685

535.987

Địa điểm: Làng Le Mơ Ran, xã Mô Rai

Điểm mỏ số 31

1

1.588.077

503.930

30,6

15

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường khai thác, có đường giao thông vào tới mỏ

450

Số hiệu quy hoạch 160

2

1.587.966

504.219

3

1.587.446

504.060

4

1.587.224

503.803

5

1.587.524

503.551

3. Huyện Tu Mơ Rông

Địa điểm: Làng Đăk King 1, xã Ngọc Lây

Điểm mỏ số 32

1

1.654.083

554.705

15

2

Mỏ mới chưa được điều tra thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường, hiện nông dân đang canh tác, đã có đường vào khu mỏ

60

Số hiệu quy hoạch 84

2

1.653.833

554.801

3

1.653.778

554.950

4

1.654.020

555.200

5

1.654.301

555.092

Địa điểm: Làng Kạch Nhỏ, xã Đăk Sao

 

Điểm mỏ số 33

 

1

1.651.101

536.093

10

1,5

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường, hiện là đất trồng cây hàng năm nhân dân đang canh tác, có đường đất vào điểm mỏ, điểm mỏ cách tỉnh lộ 678 khoảng 1,5km

45

Số hiệu quy hoạch 86

2

1.650.661

536.031

3

1.650.545

536.211

4

1.651.140

536.291

Địa điểm: Làng Đăk Chum 2, xã Tu Mơ Rông

Điểm mỏ số 34

1

1.648.729

550.438

17,5

3

Mỏ chưa thăm dò, khu vực khảo sát chưa có khai trường hiện được người dân trồng cây hàng năm và một số diện tích đất rừng được giao cho người dân quản lý. Mỏ có đường đất đi vào từ đường Quốc lộ 40B và cách khoảng 3km.

90

Số hiệu quy hoạch 88

2

1.648.453

549.690

3

1.648.263

549.727

4

1.648.389

550.162

5

1.648.551

550.542

4. Huyện Ia H’Drai

Địa điểm: Xã Ia Tơi

Điểm mỏ số 35

1

1.559.124

497.900

25

10

Mỏ chưa thăm dò, chưa có khai trường, có đường giao thông vào tới mỏ

300

Số hiệu quy hoạch 167

2

1.558.826

498.057

3

1.559.101

498.761

4

1.559.388

498.654

III. Sét:

Tên khu vực

Tọa độ

Diện tích quy hoạch

(ha)

Diện tích đưa ra đấu giá (ha)

Hiện trạng

Trữ lượng, tài nguyên dự báo đưa ra đấu giá
(1000m3)

Ghi chú

X

Y

Thành phố Kon Tum

Địa điểm: Thôn Đăk Chỏa, xã Vinh Quang

Điểm mỏ số 36

1

1.594.787

551.632

77,3

20

Mỏ chưa thăm dò, đất trống và một phần trồng cây lâu năm (cao su), hiện đang được người dân khai thác sét làm gạch ngói

500

Số hiệu quy hoạch 174

2

1.594.486

551.748

3

1.595.046

552.299

4

1.595.300

552.299

Huyện Tu Mơ Rông

Địa điểm: Làng Ba Tu 2, xã Ngọc Yêu

Điểm mỏ số 37

1

1.647.040

563.895

25,2

3

Mỏ chưa thăm dò hiện nhân dân đang trồng cây hàng năm và một số diện tích đất giao cho dân quản lý, bảo vệ. Điểm mỏ nằm gần trục đường giao thông Ngọc Hoàng - Măng Bút thuận tiện giao thông đi lại

45

Số hiệu quy hoạch 90

2

1.646.926

564.049

3

1.646.828

563.942

4

1.646.460

563.929

5

1.646.453

563.604

6

1.646.612

563.457

7

1.646.785

563.373

8

1.646.938

563.592

9

1.647.040

563.895

Ghi chú:

- Tổng cộng có 37 điểm mỏ đá, cát, sét; trong đó: 27 điểm mỏ cát, sỏi; 08 điểm mỏ đá và 02 điểm mỏ sét.

- Các điểm trên nằm trong Quyết định quy hoạch số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum, tài nguyên dự báo được xác định căn cứ theo tỷ lệ diện tích và nhân với số năm trong kỳ quy hoạch giai đoạn đến 2020 (nhân 5 năm).

 





Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012