Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2019 về trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020
Số hiệu: | 240/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 10/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/KH-UBND |
Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc Thông qua Đề án trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh năm 2020 như sau:
1. Mục đích
- Tạo thành phong trào sâu rộng, thường xuyên, nét đẹp văn hóa trong cán bộ, đảng viên và nhân dân các dân tộc của tỉnh; việc tổ chức thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức; đẩy mạnh xã hội hóa để từng bước giảm dần việc sử dụng kinh phí nhà nước trong tổ chức trồng cây phân tán. Gắn việc tổ chức phát động và trồng cây phân tán nhân dịp Tết trồng cây và Ngày sinh của Bác 19/5 hằng năm với thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2015 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
- Phát huy vai trò lãnh đạo, trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể, cơ quan, đơn vị các cấp và huy động sự tham gia vào cuộc của các đoàn thể, doanh nghiệp, cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, chiến sỹ lực lượng vũ trang và nhân dân các dân tộc trong triển khai thực hiện Thông báo số 120-TB/TU ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh nhân dịp tết trồng cây hàng năm và Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc Thông qua Đề án trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020; Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức trồng cây phân tán phải theo kế hoạch, công tác chăm sóc, bảo vệ sau tổ chức trồng cây phải đặc biệt được quan tâm và gắn trách nhiệm quản lý, chăm sóc cây sau khi trồng đến từng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân.
- Việc tổ chức thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức; đẩy mạnh xã hội hóa để từng bước giảm dần việc sử dụng kinh phí Nhà nước trong tổ chức trồng cây phân tán.
- Sau khi thực hiện trồng cây các địa phương tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, biểu dương khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân điển hình làm tốt; báo cáo kế hoạch tổ chức và kết quả thực hiện về UBND tỉnh để theo dõi và chỉ đạo thực hiện.
1. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, động viên cán bộ, đảng viên và nhân dân các dân tộc tích cực tham gia phong trào trồng cây phân tán, nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa của Tết trồng cây, tác dụng của trồng cây phân tán gắn với thực hiện 05-CT/TW ngày 15/5/2015 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; chương trình xây dựng nông thôn với phát triển kinh tế - xã hội và chương trình bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Giao Kế hoạch trồng cây phân tán nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 và kỷ niệm 130 năm ngày sinh nhật Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2020) cho các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh trồng 1.000.000 cây phân tán các loại. Trong đó:
- Trồng cây phân tán theo chỉ tiêu sự nghiệp của tỉnh là 877.050 cây ở vườn đồi, vườn nhà (UBND các huyện, thành phố chủ động giao chỉ tiêu cho UBND các xã, phường, thị trấn, tổ, bản ...).
- Trồng cây phân tán theo Đề án trồng cây phân tán tại Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 122.950 cây phân tán các loại. Cụ thể:
2.1. Kế hoạch trồng cây phân tán nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 là: 60.936 cây, trong đó:
a) Trồng cây phân tán dọc hành lang các tuyến giao thông (quốc lộ, đường tỉnh, đường liên xã, đường nội tổ bản): 13.150 cây/52 km (bình quân trồng 253 cây/1km). Cụ thể:
- Trồng cây dọc đường quốc lộ, tỉnh lộ: 9.400 cây/37 km.
- Trồng cây dọc đường huyện, đường liên xã, đường nội tổ bản: 3.750 cây/15 km.
b) Khuôn viên các trường học: 4.483 cây/126 điểm trường, bình quân trồng 36 cây/01 điểm trường.
c) Khuôn viên các đơn vị, doanh trại quân đội, công an, các điểm di tích lịch sử và các điểm du lịch: 43.303 cây. Trong đó:
- Khuôn viên cơ quan đơn vị: 37.013 cây/95 cơ quan, đơn vị.
- Các điểm di tích lịch sử và các điểm du lịch: 6.290 cây/30 điểm di tích lịch sử, điểm du lịch.
2.2. Kế hoạch trồng cây phân tán nhân dịp kỷ niệm 130 năm ngày sinh nhật Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2020) là 62.014 cây. Trong đó:
a) Trồng cây phân tán dọc hành lang các tuyến giao thông (quốc lộ, đường tỉnh, đường liên xã, đường nội tổ bản): 36.404 cây/144 km (bình quân trồng 253 cây/1km). Bao gồm:
- Trồng cây dọc đường quốc lộ, tỉnh lộ: 10.300 cây/41 km.
- Trồng cây dọc đường huyện, đường liên xã, đường nội tổ bản: 26.104 cây/103 km.
b) Trồng trong khuôn viên các trường học: 4.403 cây/166 điểm trường, bình quân trồng 27 cây/01 điểm trường.
c) Trồng trong khuôn viên các đơn vị, doanh trại quân đội, công an, các điểm di tích lịch sử và các điểm du lịch: 21.207 cây. Bao gồm:
- Khuôn viên cơ quan đơn vị: 14.900 cây/91 cơ quan, đơn vị.
- Các điểm di tích lịch sử và các điểm du lịch: 6.307 cây/30 điểm di tích lịch sử, điểm du lịch.
(Chi tiết có phụ lục số 01, 02, 03, 04 và 05 kèm theo)
3. Danh mục, tiêu chuẩn cây trồng và nguồn cung ứng cây trồng
a) Danh mục cây trồng phân tán:
- Căn cứ vào điều kiện đất đai, khí hậu của từng vùng; không gian cảnh quan môi trường sinh thái và địa điểm trồng, các cơ quan, đơn vị xác định cơ cấu, danh mục cây trồng và tiêu chuẩn cây trồng theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt danh mục, tiêu chuẩn và mức hỗ trợ giống cây trồng phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 (riêng đối với huyện Mộc Châu cho phép bổ sung cây Mai Anh Đào theo Công văn số 3384/UBND-KTN ngày 09/10/2019 của UBND tỉnh Sơn La).
- Đối với cây trồng không có trong danh mục thì phải có ý kiến chấp thuận, cho phép trồng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Nguồn cây trồng: Các đơn vị chủ động chuẩn bị giống cây trồng.
4. Thời gian tổ chức trồng cây
Tùy thuộc vào địa điểm trồng, loài cây trồng, tuổi cây giống và điều kiện của từng huyện, từng cơ quan, đơn vị mà tổ chức các đợt phát động ra quân trồng cây vào các thời điểm sau:
a) Nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 hưởng ứng lời phát động “Tết trồng cây” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Thời gian Tổ chức ra quân đồng loạt trồng tổ chức trên địa bàn các huyện, thành phố vào ngày 30/01/2020 (tức ngày 6/01/2020 âm lịch).
Nhân dịp này Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị chủ động mời Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; các sở, ban hành của tỉnh tham dự và chỉ đạo công tác trồng cây tại các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị.
* Riêng đối với lễ ra quân trồng cây nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 trên địa bàn thành phố Sơn La: Giao Ban quản lý đầu tư khu vực đô thị phối hợp với UBND thành phố Sơn La chuẩn bị điều kiện cần thiết cho chương trình buổi lễ tổ chức trồng tại Trung tâm hành chính tỉnh Sơn La.
Lưu ý: Việc trồng cây đầu xuân nhân dịp Tốt cổ truyền dân tộc các huyện, thành phố và các đơn vị phải chú ý lựa chọn những địa điểm có điều kiện tổ chức tưới tiêu chăm sóc bảo vệ cây trồng để đảm bảo tỷ lệ cây sống 100% sau khi trồng.
b) Nhân dịp kỷ niệm 130 năm ngày sinh nhật của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2020). Thời gian bắt đầu từ ngày 01/5/2020 đến hết ngày 30/8/2020.
1. Nguồn sự nghiệp kinh tế tỉnh: Hỗ trợ giống cây trồng trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia trồng cây phân tán dọc hành lang các tuyến giao thông và khuôn viên các trường học trên địa bàn tỉnh theo quy định tại ý b, điểm 3.2, mục 3, Điều 1, Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Nguồn sự nghiệp kinh tế cấp huyện.
3. Nguồn kinh phí tự chủ của các cơ quan, đơn vị.
4. Nguồn huy động từ các doanh nghiệp, cá nhân và xã hội hóa.
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh tổ chức tuyên truyền, vận động hội viên và nhân dân chung tay thực hiện trồng cây phân tán nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 theo kế hoạch của UBND tỉnh và ngày sinh nhật Bác (19.5.2020).
2. Trên cơ sở Kế hoạch của UBND tỉnh ban hành, các cơ quan đơn vị, UBND các huyện, thành phố tổ chức xây dựng Kế hoạch chi tiết cụ thể tại địa phương, cơ quan đơn vị làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện.
3. Cơ chế thực hiện và trách nhiệm trồng, quản lý, chăm sóc cây trồng
3.1. Tổ chức trồng, chăm sóc và quản lý, bảo vệ cây trồng
Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và các địa phương trong việc lãnh đạo, chỉ đạo cán bộ, đảng viên, nhân dân các dân tộc thực hiện trồng cây phân tán, trồng đến đâu được đến đó, không thực hiện theo hình thức, phong trào; gắn với trách nhiệm trồng, chăm sóc và quản lý bảo vệ cây trồng. Theo đó các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong chỉ đạo trồng cây phân tán thực hiện một số vấn đề sau:
- Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở xác định số lượng cây trồng, địa danh, địa điểm chủ động ký kết hợp đồng với các đơn vị sản xuất, kinh doanh giống cây trồng đảm bảo thực hiện hoàn thành Kế hoạch.
Lưu ý: Đối với cây trồng dọc hành lang các tuyến giao thông (Quốc lộ, liên tỉnh, đường xã, đường nội tổ bản) và khuôn viên các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh đề nghị các huyện, thành phố khẩn trương tổng hợp số lượng cây trồng, xây dựng dự toán đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định trong tháng 01/2020.
- Tổ chức thực hiện trồng, chăm sóc và bảo vệ cây trồng phân tán theo Hướng dẫn liên ngành số 174/HD-NNPTNT-TC-XD-GTVT ngày 12/4/2017 của liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính - Xây dựng - Giao thông Vận tải về Hướng dẫn thực hiện trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Sau mỗi đợt phát động, các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị tổ chức nghiệm thu đánh giá số lượng, tình hình sinh trưởng, phát triển của cây trồng so với kế hoạch giao để gắn với việc đánh giá thực hiện nhiệm vụ hàng năm và kiểm điểm việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong mỗi cán bộ Đảng viên và cơ quan đơn vị, tổ, bản, xã, phường. Các cơ quan, đơn vị thực hiện trồng cây phân tán tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (qua Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Kinh tế) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về kết quả trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán thuộc phạm vi để tổng hợp báo cáo với Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị các cấp, các ngành đỡ đầu hỗ trợ nhân dân phụ trách từng cung đoạn đường giao thông, khu vực địa điểm trồng cây từ khâu trồng đến khâu chăm sóc, bảo vệ cây trồng đến khi cây trưởng thành.
- Sau khi tổ chức trồng cây phân tán, phân công rõ trách nhiệm quản lý bảo vệ cây trồng đối với từng cơ quan, đơn vị và cá nhân.
3.2. Cơ quan quản lý kiểm tra, giám sát thực hiện trồng cây phân tán
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổng hợp Kế hoạch phát động trồng cây phân tán của UBND các huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai việc trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác thực hiện trồng cây phân tán các địa phương; theo dõi, tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả trồng cây phân tán hàng năm trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Tài chính: Tham mưu văn bản chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh hằng năm bố trí một khoản kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị để tham gia kế hoạch trồng cây phân tán.
c) Sở Giao thông - Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, xác định đoạn đường và các tuyến đường đủ điều kiện và đảm bảo đúng các quy định để trồng cây phân tán trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ các tuyến quốc lộ, đường tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng khu vực hành lang trục lộ các tuyến giao thông.
d) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức rà soát, xác định rõ khuôn viên khu đô thị, xây dựng kế hoạch và lựa chọn loại cây trồng phù hợp theo địa bàn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các khu đô thị.
e) Các sở, ngành có liên quan
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Sở Y tế: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các Bệnh viện, Trạm Y tế.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các điểm di tích lịch sử văn hóa.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây trồng tại các doanh trại quân đội.
- Công an tỉnh: Hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây xanh tại trụ sở Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố, phường, đồn, trạm...
- Sở Thông tin- Truyền thông, Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Phối hợp với các ngành, các cấp liên quan đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc trồng cây phân tán trên địa bàn các huyện, thành phố đến các tổ chức và người dân bằng nhiều hình thức đa dạng; góp phần duy trì và phát triển phong trào trồng cây phân tán mà Bác Hồ đã khởi xướng, tạo thành một nét đẹp truyền thống.
- Sở Nội vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, ban hành tiêu chí khen thưởng, biểu dương tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện chủ trương trồng cây phân tán.
4. Định kỳ các cơ quan, đơn vị tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, biểu dương khen thưởng kịp thời những điển hình tổ chức và cá nhân thực hiện tốt việc trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây phân tán gắn với đánh giá kết quả nhiệm vụ cuối năm và kiểm điểm việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2015 của Bộ Chính trị tại các cơ quan, đơn vị.
5. Chế độ báo cáo
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức rà soát, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về kết quả trồng cây phân tán trên địa bàn theo phạm vi đăng ký để tổng hợp báo cáo với Ban Thường vụ tỉnh ủy theo thời gian như sau:
- Trước ngày 04/02/2020 về kết quả tổ chức trồng cây phân tán nhân dịp Tết cổ truyền Canh Tý năm 2020 (đợt 1).
- Trước ngày 15/9/2020 về kết quả tổ chức trồng cây phân tán nhân dịp kỷ niệm 130 ngày sinh nhật Chủ tịch Hồ Chí Minh (đợt 2).
- Trước ngày 30/11/2020 về tổng hợp kết quả trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh nhân dịp Tết cổ truyền dân tộc Canh Tý năm 2020 và ngày sinh nhật Bác (19.5.2020). Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
+ Phương án 1: Giao Sở Y tế phối hợp với UBND thành phố Sơn La chuẩn bị điều kiện cần thiết cho chương trình buổi lễ tổ chức trồng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La (bệnh viện 500 giường).
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Huyện, thành phố |
Kế hoạch trồng cây phân tán năm 2020 (cây) |
||
Tổng |
Trồng theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND |
Trồng ở vườn đồi, vườn nhà |
||
Tổng |
1.000.000 |
122.950 |
877.050 |
|
1 |
Bắc Yên |
85.000 |
5.000 |
80.000 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
5.000 |
5.000 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
80.000 |
|
80.000 |
2 |
Mai Sơn |
85.000 |
21.900 |
63.100 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
21.900 |
21.900 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
63.100 |
|
63.100 |
3 |
Mộc Châu |
90.000 |
33.750 |
56.250 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
41.000 |
33.750 |
7.250 |
- |
Vườn, đồi, núi |
49.000 |
|
49.000 |
4 |
Mường La |
85.000 |
1.000 |
84.000 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
1.000 |
1.000 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
84.000 |
|
84.000 |
5 |
Phù Yên |
85.000 |
700 |
84.300 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
1.000 |
700 |
300 |
- |
Vườn, đồi, núi |
84.000 |
|
84.000 |
6 |
Quỳnh Nhai |
80.000 |
2.000 |
78.000 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
2.000 |
2.000 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
78.000 |
|
78.000 |
7 |
Sông Mã |
80.000 |
5.000 |
75.000 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
5.000 |
5.000 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
75.000 |
|
75.000 |
8 |
Sốp Cộp |
80.000 |
16.000 |
64.000 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
16.000 |
16.000 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
64.000 |
|
64.000 |
9 |
Thành phố |
85.000 |
18.500 |
66.500 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
18.500 |
18.500 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
66.500 |
|
66.500 |
10 |
Thuận Châu |
85.000 |
11.500 |
73.500 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
11.500 |
11.500 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
73.500 |
|
73.500 |
11 |
Vân Hồ |
80.000 |
7.000 |
73.000 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
7.000 |
7.000 |
- |
- |
Vườn, đồi, núi |
73.000 |
|
73.000 |
12 |
Yên Châu |
80.000 |
600 |
79.400 |
- |
Hành lang giao thông, cơ quan, đơn vị, trường học |
1.000 |
600 |
400 |
- |
Vườn, đồi, núi |
79.000 |
|
79.000 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 29/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2016 CỦA HĐND TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị: Cây
TT |
Huyện/thành phố |
Tổng |
Tết Nguyên đán |
Dịp 19.5 |
Tổng |
122.950 |
60.936 |
62.014 |
|
1 |
Bắc Yên |
5.000 |
1.700 |
3.300 |
- |
Hành lang giao thông |
2.500 |
500 |
2.000 |
- |
Trường Học |
1.150 |
1.150 |
|
- |
Cơ quan, đơn vị |
1.350 |
50 |
1.300 |
2 |
Mai Sơn |
21.900 |
17.400 |
4.500 |
- |
Hành lang giao thông |
- |
|
|
- |
Trường Học |
- |
|
|
- |
Cơ quan, đơn vị |
21.900 |
17.400 |
4.500 |
3 |
Mộc Châu |
33.750 |
16.875 |
16.875 |
- |
Hành lang giao thông |
17.000 |
8.500 |
8.500 |
- |
Trường Học |
1.250 |
625 |
625 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
3.000 |
1.500 |
1.500 |
- |
Di tích lịch sử |
12.500 |
6.250 |
6.250 |
4 |
Mường La |
1.000 |
600 |
400 |
- |
Hành lang giao thông |
300 |
300 |
|
- |
Trường Học |
400 |
|
400 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
300 |
300 |
|
5 |
Phù Yên |
700 |
100 |
600 |
- |
Hành lang giao thông |
100 |
100 |
|
- |
Trường Học |
500 |
|
500 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
100 |
|
100 |
6 |
Quỳnh Nhai |
2.000 |
750 |
1.250 |
- |
Hành lang giao thông |
- |
|
|
- |
Trường Học |
500 |
|
500 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
1.500 |
750 |
750 |
7 |
Sông Mã |
5.000 |
500 |
4.500 |
- |
Hành lang giao thông |
4.300 |
500 |
3.800 |
- |
Trường Học |
700 |
|
700 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
- |
|
|
8 |
Sốp Cộp |
16.000 |
218 |
15.782 |
- |
Hành lang giao thông |
9.704 |
|
9.704 |
- |
Trường Học |
176 |
98 |
78 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
6.120 |
120 |
6.000 |
9 |
Thành phố |
18.500 |
17.800 |
700 |
- |
Hành lang giao thông |
1.150 |
450 |
700 |
- |
Trường Học |
1.200 |
1.200 |
|
- |
Cơ quan, đơn vị |
16.150 |
16.150 |
|
10 |
Thuận Châu |
11.500 |
1.500 |
10.000 |
- |
Hành lang giao thông |
8.700 |
|
8.700 |
- |
Trường Học |
1.725 |
975 |
750 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
1.075 |
525 |
550 |
11 |
Vân Hồ |
7.000 |
3.493 |
3.507 |
- |
Hành lang giao thông |
5.800 |
2.800 |
3.000 |
- |
Trường Học |
685 |
435 |
250 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
418 |
218 |
200 |
|
Di tích lịch sử |
97 |
40 |
57 |
12 |
Yên Châu |
600 |
- |
600 |
- |
Hành lang giao thông |
- |
|
|
- |
Trường Học |
600 |
|
600 |
- |
Cơ quan, đơn vị |
- |
|
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Huyện, thành phố |
Kế hoạch trồng cây phân tán tại cơ quan, đơn vị năm 2019 (cây) |
|||||
Tổng (cây) |
Tết Nguyên đán |
Dịp 19.5 |
|||||
Cơ quan, đơn vị |
Số lượng (cây) |
Cơ quan, đơn vị |
Số lượng (cây) |
Cơ quan, đơn vị |
Số lượng (cây) |
||
Tổng |
186 |
64.510 |
95 |
43.303 |
91 |
21.207 |
|
1 |
Bắc Yên |
20 |
1.350 |
4 |
50 |
16 |
1.300 |
2 |
Mai Sơn |
44 |
21.900 |
22 |
17.400 |
22 |
4.500 |
3 |
Mộc Châu |
- |
3.000 |
|
1.500 |
|
1.500 |
|
Di tích lịch sử |
- |
12.500 |
|
6.250 |
|
6.250 |
4 |
Mường La |
15 |
300 |
15 |
300 |
|
|
5 |
Phù Yên |
2 |
100 |
|
|
2 |
100 |
6 |
Quỳnh Nhai |
- |
1.500 |
|
750 |
|
750 |
7 |
Sông Mã |
- |
- |
|
|
|
|
8 |
Sốp Cộp |
14 |
6.120 |
5 |
120 |
9 |
6.000 |
9 |
Thành phố |
3 |
16.150 |
3 |
16.150 |
|
|
10 |
Thuận Châu |
56 |
1.075 |
28 |
525 |
28 |
550 |
11 |
Vân Hồ |
32 |
418 |
18 |
218 |
14 |
200 |
|
Di tích lịch sử |
- |
97 |
|
40 |
|
57 |
12 |
Yên Châu |
- |
- |
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN DỌC TUYẾN HÀNH LANG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Huyện, thành phố |
Kế hoạch trồng cây phân tán dọc tuyến hành lang giao thông năm 2020 |
|||||
Tổng |
Tết Nguyên đán |
Dịp 19.5 |
|||||
số lg (cây) |
số km |
Số km |
Số lg (cây) |
Số km |
Số lg (cây) |
||
Tổng |
49.554 |
196,3 |
52 |
13.150 |
144 |
36.404 |
|
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
19.700 |
78,0 |
37 |
9.400 |
41 |
10.300 |
- |
Liên xã, tổ bản |
29.854 |
118,2 |
15 |
3.750 |
103 |
26.104 |
1 |
Bắc Yên |
2.500 |
9,9 |
2 |
500 |
8 |
2.000 |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
300 |
1,2 |
1 |
300 |
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
2.200 |
8,7 |
1 |
200 |
8 |
2.000 |
2 |
Mai Sơn |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
- |
- |
- |
|
- |
|
3 |
Mộc Châu |
17.000 |
67,3 |
34 |
8.500 |
34 |
8.500 |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
17.000 |
67,3 |
34 |
8.500 |
34 |
8.500 |
- |
Liên xã, tổ bản |
- |
- |
- |
|
- |
|
4 |
Mường La |
300 |
1,2 |
1 |
300 |
- |
- |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
100 |
0,4 |
0 |
100 |
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
200 |
0,8 |
1 |
200 |
- |
|
5 |
Phù Yên |
100 |
0,4 |
0 |
100 |
- |
- |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
|
- |
- |
|
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
100 |
0,4 |
0 |
100 |
- |
|
6 |
Quỳnh Nhai |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
- |
- |
- |
|
- |
|
7 |
Sông Mã |
4.300 |
17,0 |
2 |
500 |
15 |
3.800 |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
2.300 |
9,1 |
2 |
500 |
7 |
1.800 |
- |
Liên xã, tổ bản |
2.000 |
7,9 |
- |
|
8 |
2.000 |
8 |
Sốp Cộp |
9.704 |
38,4 |
- |
- |
38 |
9.704 |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
9.704 |
38,4 |
- |
|
38 |
9.704 |
9 |
Thành phố |
1.150 |
4,6 |
2 |
450,0 |
3 |
700,0 |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
|
- |
- |
|
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
1.150 |
4,6 |
2 |
450 |
3 |
700 |
10 |
Thuận Châu |
8.700 |
34,5 |
- |
- |
34 |
8.700 |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
|
- |
- |
|
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
8.700 |
34,5 |
- |
|
34 |
8.700 |
11 |
Vân Hồ |
5.800 |
23,0 |
11 |
2.800 |
12 |
3.000 |
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
|
- |
- |
|
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
5.800 |
23,0 |
11 |
2.800 |
12 |
3.000 |
12 |
Yên Châu |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
- |
- |
- |
|
- |
|
- |
Liên xã, tổ bản |
- |
- |
- |
|
- |
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TẠI TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/KH-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Huyện, thành phố |
Kế hoạch trồng cây phân tán tại các trường học năm 2019 (cây) |
|||||
Tổng |
Tết Nguyên đán |
Dịp 19.5 |
|||||
Số trường |
Số cây |
Số trường |
Số cây |
Số trường |
Số cây |
||
Tổng |
292 |
8.886 |
126 |
4.483 |
166 |
4.403 |
|
1 |
Bắc Yên |
15 |
1.150 |
15 |
1.150 |
|
|
2 |
Mai Sơn |
- |
- |
|
|
|
|
3 |
Mộc Châu |
- |
1.250 |
|
625 |
|
625 |
4 |
Mường La |
6 |
400 |
|
|
6 |
400 |
5 |
Phù Yên |
25 |
500 |
|
|
25 |
500 |
6 |
Quỳnh Nhai |
- |
500 |
|
|
|
500 |
7 |
Sông Mã |
41 |
700 |
|
|
41 |
700 |
8 |
Sốp Cộp |
63 |
176 |
33 |
98 |
30 |
78 |
9 |
Thành phố |
- |
1.200 |
|
1.200 |
|
|
10 |
Thuận Châu |
115 |
1.725 |
65 |
975 |
50 |
750 |
11 |
Vân Hồ |
27 |
685 |
13 |
435 |
14 |
250 |
12 |
Yên Châu |
- |
600 |
|
|
|
600 |
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị định 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 14/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành Đề án thành lập thành phố Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình hoạt động giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2019 Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình tại Nghị quyết 48/NQ-HĐND thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/04/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2018 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 hécta, đất rừng phòng hộ dưới 20 hécta trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 05/05/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với công an viên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2018 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 Đề án đề nghị công nhận thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang là đô thị loại III Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chương trình Nghị quyết trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị Quyết 29/NQ-HĐND năm 2015 về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019) Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2015 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm thành lập Ban công tác Hội đồng nhân dân cấp xã tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Đề án thành lập Thị trấn Thái Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 thông qua bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVI, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 1998 về các đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 10-HĐND tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 06/08/1998 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 1992 về đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống tham nhũng và tăng cường công tác bảo vệ trật tự an toàn xã hội Ban hành: 17/10/1992 | Cập nhật: 17/07/2014