Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 về phát triển kinh tế du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 106/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Chương |
Ngày ban hành: | 03/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/KH-UBND |
Hòa Bình, ngày 03 tháng 06 năm 2019 |
Căn cứ Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội thảo toàn quốc “Phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới”;
Căn cứ Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 31/08/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển du lịch tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 20/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
Nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch nông thôn gắn với Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm", Chương trình xây dựng nông thôn mới và đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Khai thác tiềm năng, phát triển ngành nghề nông thôn, chú trọng khôi phục, bảo tồn các làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch sinh thái; hướng đến phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, sản xuất sản phẩm của làng nghề, thúc đẩy phát triển sản xuất nông thôn.
Đầu tư hỗ trợ và huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng phát triển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ về lĩnh vực du lịch có lợi thế đạt tiêu chuẩn, có khả năng cạnh tranh của mỗi địa phương theo chuỗi giá trị nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập, đời sống cho nhân dân.
Việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải bám sát quan điểm, mục tiêu theo Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ và phù hợp với điều kiện thực tế, để xác định rõ nội dung và nhiệm vụ trọng tâm nhằm triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ và đạt hiệu quả.
Phát triển kinh tế du lịch nông thôn phải gắn với bảo tồn thiên nhiên và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc. Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư, tăng cường liên kết giữa các thành phần kinh tế, giữa các vùng và vai trò dẫn dắt, hỗ trợ của chính quyền các cấp; thu hút được các đơn vị, cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã kinh doanh dịch vụ du lịch cùng tham gia.
Lựa chọn các thôn, bản hạt nhân để triển khai mục tiêu Nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng OCOP và Nhóm sản phẩm Lưu niệm - Nội thất - Trang trí phải có các tiêu trí vượt trội về vị trí địa lý, kết nối giao thông thuận lợi, bản sắc văn hóa các dân tộc độc đáo, điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển du lịch,..
Thực hiện chuyển dịch cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển kinh tế khu vực nông thôn thông qua loại hình du lịch cộng đồng; du lịch sinh thái gắn với nông - lâm - ngư nghiệp có tiềm năng, lợi thế nhằm nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân trong chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Đến năm 2020, tập trung xây dựng 10 làng, bản du lịch cộng đồng; 12 sản phẩm hàng Lưu niệm - Nội thất - Trang trí về lĩnh vực du lịch theo tiêu chuẩn bán hàng OCOP có giá trị về lịch sử văn hóa các dân tộc, cảnh quan thiên nhiên độc đáo, hấp dẫn; từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ, hình thành, kết nối mở rộng bán các nhóm sản phẩm giữa nội vùng, liên vùng và xuất khẩu.
- Đến năm 2030, tập trung xây dựng 20 làng, bản du lịch cộng đồng; 30 sản phẩm hàng Lưu niệm - Nội thất - Trang trí về lĩnh vực du lịch theo tiêu chuẩn bán hàng OCOP có giá trị về lịch sử văn hóa các dân tộc, cảnh quan thiên nhiên độc đáo, hấp dẫn; từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ, hình thành, kết nối mở rộng bán các nhóm sản phẩm giữa nội vùng, liên vùng và xuất khẩu.
Lựa chọn những điểm có điều kiện và tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng; những sản phẩm hàng lưu niệm về du lịch theo tiêu chí bán hàng OCOP để triển khai thực hiện đảm bảo mục tiêu đề ra.
Tập trung phát triển du lịch nông thôn gắn với từng loại hình du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng; xây dựng sản phẩm du lịch đa dạng, phong phú, chất lượng và thân thiện với môi trường, mang đặc trưng văn hóa Hòa Bình, có thương hiệu và sức cạnh tranh.
Huy động các nguồn lực triển khai hỗ trợ phát triển Nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn đối với các làng, bản đã lựa chọn để trở thành các điểm du lịch cộng đồng đảm bảo về cơ sở vật chất, nghiệp vụ quản lý, kỹ năng đón tiếp phục vụ khách du lịch; từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ tăng cường khả năng cạnh tranh tạo thành những điểm đến hấp dẫn thu hút du khách trong nước và quốc tế.
Đào tạo, hướng dẫn hỗ trợ phát triển Nhóm sản phẩm hàng Lưu niệm - Nội thất - Trang trí về lĩnh vực du lịch đã lựa chọn mang tính đặc trưng phù hợp với tiềm năng, lợi thế của từng địa phương trên địa bàn tỉnh để tạo ra những sản phẩm hàng hóa đặc hữu của địa phương, gắn với chế biến, sản xuất sản phẩm, xây dựng thương hiệu, quảng bá và bán sản phẩm.
Xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển các loại hình du lịch nông thôn nhằm thu hút du khách, khai thác tiềm năng, lợi thế, đặc thù, độc đáo hướng vào chiều sâu và phát triển bền vững.
- Tiến hành rà soát, đánh giá để lựa chọn các điểm du lịch cộng đồng, các sản phẩm dịch vụ hiện có đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng và số lượng theo mục tiêu đề ra.
- Định hướng cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm và trình độ chuyên nghiệp theo tiêu chí OCOP. Tiêu chuẩn hóa các sản phẩm, dịch vụ hiện có đảm bảo các mục tiêu đề ra.
- Đơn vị vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã có điểm du lịch cộng đồng, sản phẩm.
- Thời gian thực hiện: Năm 2019.
- Địa điểm: Tại các huyện, thành phố và các xã được lựa chọn.
- Kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh, nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, hướng dẫn kỹ năng nghề về du lịch cần thiết cho các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình để phục vụ khách nhằm chuyển dịch từ lao động nông nghiệp sang hoạt động dịch vụ nâng cao thu nhập cho người dân vùng nông thôn như: Nghề nấu ăn, làm phòng, pha chế đồ uống, lễ tân, giặt là, hướng dẫn viên tại điểm...
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã có điểm được lựa chọn phát triển du lịch cộng đồng.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Địa điểm: Tại các huyện, thành phố và các xã có điểm được lựa chọn.
- Kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh, nguồn kinh phí hợp pháp khác và nguồn xã hội hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp và hộ tham gia phát triển du lịch cộng đồng.
3. Triển khai hỗ trợ xây dựng Nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng OCOP
Đầu tư hỗ trợ xây dựng, hình thành các điểm du lịch cộng đồng, nhân rộng mô hình các hộ đã làm du lịch cộng đồng mang tính hạt nhân, kết hợp giữa phát triển du lịch gắn với phát huy bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc trong quá trình xây dựng nông thôn mới cụ thể như sau:
- Tổ chức hội nghị phổ biến, tuyên truyền, triển khai nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Trên cơ sở các điểm đã lựa chọn và thiết lập nhóm các hộ gia đình, hợp tác xã tham gia xây dựng sản phẩm du lịch cộng đồng.
- Tổ chức tập huấn kỹ năng nghề về dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng OCOP nhằm đào tạo nghề cho người lao động nông thôn chuyển đổi sang hoạt động dịch vụ du lịch, từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn, bản; cấp trang thiết bị, xây dựng chương trình Đội văn nghệ dân tộc; xây dựng địa điểm cho sinh hoạt cộng đồng, nơi cho khách tham quan ngắm cảnh, chụp ảnh; xây dựng quy ước của thôn, bản; công tác bảo vệ môi trường (bảng, biển tuyên truyền bảo vệ môi trường; phương tiện thu gom xử lý rác thải...); biên tập các bài thuyết minh giới thiệu về di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của điểm du lịch.
- Tư vấn hỗ trợ các hộ dân trực tiếp tham gia làm dịch vụ du lịch về cải tạo cảnh quan, không gian sân vườn, trồng hoa, cây cảnh; chỉnh trang nhà ở phục vụ khách du lịch lưu trú (lợp mái lá ranh, lá cọ theo nhà truyền thống,...); các trang, thiết bị như (chăn, ga, gối, đệm, rèm, tủ bảo quản, thùng rác...),
- Hỗ trợ các điểm du lịch cộng đồng mở rộng liên kết với các công ty lữ hành thiết kế các tour, tuyến, sản phẩm du lịch tạo nên sự đa dạng, hấp dẫn thu hút du khách. Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm về dịch vụ du lịch cộng đồng.
- Đơn vị vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã có điểm được lựa chọn.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Địa điểm: Tại các huyện, thành phố và các xã có điểm được lựa chọn.
- Kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, nguồn kinh phí của tỉnh, nguồn kinh phí hợp pháp khác và nguồn xã hội hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp và các hộ tham gia phát triển du lịch cộng đồng.
4. Triển khai hỗ trợ phát triển Nhóm sản phẩm Lưu niệm - Nội thất - Trang trí về lĩnh vực du lịch
Đầu tư hỗ trợ xây dựng các sản phẩm quà tặng lưu niệm gồm: Chiêng Mường, Nhà sàn dân tộc; sản phẩm từ dệt, nhuộm thổ cẩm, móc treo chìa khóa, khăn thổ cẩm, túi, ví, vòng tay; sản phẩm mây, tre đan; gỗ lũa cụ thể như sau:
- Tổ chức hội nghị phổ biến, tuyên truyền, triển khai nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch được phê duyệt.
- Trên cơ sở các sản phẩm đặc trưng đã lựa chọn để hỗ trợ tư vấn về tên, thương hiệu và làm mẫu một số sản phẩm làm quà tặng lưu niệm phục vụ bán hàng OCOP và quà tặng để quảng bá.
- Tuyên truyền, quảng bá phát triển sản phẩm về quà tặng, đồ lưu niệm.
- Đơn vị vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các xã có sản phẩm được lựa chọn.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (một lần trong năm).
- Địa điểm: Tại các huyện, thành phố và các xã có sản phẩm được lựa chọn phát triển quà tặng, đồ lưu niệm.
- Kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh, nguồn kinh phí hợp pháp khác và nguồn xã hội hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp và các hộ tham gia phát triển du lịch cộng đồng, hợp tác xã sản xuất sản phẩm quà tặng, đồ lưu niệm.
5. Định kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm, dịch vụ du lịch theo tiêu chuẩn OCOP
- Nội dung: Phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh thực hiện các bước trong quy trình đánh giá xếp hạng sản phẩm, gồm:
+ Bước 1: Thu thập các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn của Trung ương, địa phương liên quan đến Chương trình.
+ Bước 2: Tổ chức khảo sát đánh giá thực trạng sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa chủ lực, có lợi thế của các chủ thể kinh tế, các bản du lịch cộng đồng tại cấp huyện.
+ Bước 3: Tổ chức lựa chọn các bản làm du lịch cộng đồng (homestay), các sản phẩm Lưu niệm - Nội thất - Trang trí (thuộc lĩnh vực du lịch) có tiềm năng tham gia Chương trình OCOP.
+ Bước 4: Đánh giá, xếp loại sản phẩm, dịch vụ (theo Bộ tiêu chuẩn của OCOP).
- Thời gian: Hàng năm.
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các điểm du lịch cộng đồng có liên quan.
- Kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, hướng dẫn, hỗ trợ và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo Nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng OCOP (du lịch cộng đồng) và Nhóm sản phẩm Lưu niệm - Nội thất - Trang trí (Quà tặng lưu niệm: sản phẩm dệt, nhuộm thổ cẩm; sản phẩm mây tre đan) về lĩnh vực du lịch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị liên quan tư vấn về chuyên môn, hỗ trợ về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các hộ, các đội văn nghệ, tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề cho các đơn vị quản lý, đơn vị lữ hành và các đối tượng tham gia phát triển du lịch nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới) và các Sở, ngành liên quan tổ chức các kỳ đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP theo kế hoạch.
Phối hợp với Sở Công thương hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ gia đình về công tác thiết kế mẫu mã sản phẩm: Quà tặng, hàng lưu niệm, trang trí về lĩnh vực du lịch; phân phối sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tới các trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ gia đình xây dựng, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; đăng ký mã số mã vạch; thiết kế bao bì sản phẩm; ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh sản phẩm/dịch vụ; ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; triển khai, giám sát việc thực hiện quy định về quản lý tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhằm xây dựng, quản lý, khai thác và phát triển thương hiệu trong lĩnh vực du lịch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn triển khai Kế hoạch thực hiện chương trình OCOP theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới về nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng OCOP và nhóm sản phẩm Lưu niệm - Nội thất - Trang trí về lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức các kỳ đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP.
Chỉ đạo Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới của tỉnh triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, tiến độ và thời gian đề ra.
Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan huy động các nguồn lực tài chính, đề xuất và bố trí nguồn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh để triển khai các nội dung theo kế hoạch.
Thẩm định kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình OCOP theo đề xuất của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt.
Chủ trì và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cân đối khả năng ngân sách, đề xuất bố trí vốn để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình OCOP theo quy định.
Hướng dẫn, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình OCOP.
Chủ trì và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ gia đình về công tác thiết kế mẫu mã sản phẩm: Quà tặng, hàng lưu niệm, trang trí theo lĩnh vực du lịch; phân phối sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tới các trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP.
Chủ trì và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ gia đình xây dựng, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; đăng ký mã số mã vạch; thiết kế bao bì sản phẩm; ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh sản phẩm/dịch vụ; ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; triển khai, giám sát việc thực hiện quy định về quản lý tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhằm xây dựng, quản lý, khai thác và phát triển thương hiệu trong lĩnh vực du lịch.
Chủ trì và phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng và tổ chức triển khai các phương án đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch, nhất là đối với khách quốc tế. Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình về công tác đăng ký, đón tiếp khách nước ngoài tại gia đình theo quy định của pháp luật.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các cơ quan truyền thông, Báo Hòa Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh đăng tải tin, bài tuyên truyền về triển khai Chương trình COOP và quảng bá các sản phẩm OCOP của tỉnh.
9. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, du lịch cho các sản phẩm OCOP của tỉnh.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Trên cơ sở đã đăng ký lựa chọn, đề xuất sản phẩm phát triển du lịch theo Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2018 - 2020 xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện theo hướng có trọng tâm, trọng điểm gắn với phát triển dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng OCOP và nhóm sản phẩm Lưu niệm - Nội thất - Trang trí về lĩnh vực du lịch trên địa bàn.
Bố trí lồng ghép các nguồn lực, tăng cường xã hội hóa để đa dạng hóa kinh phí triển khai Chương trình OCOP về lĩnh vực du lịch trên địa bàn.
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai các nội dung trong Kế hoạch; thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai Chương trình OCOP về lĩnh vực du lịch trên địa bàn, thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Căn cứ nội dung và nhiệm vụ phân công tại Kế hoạch này, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2020 về chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhập liệu, điện tử hóa thông tin hộ tịch lịch sử trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 77-KL/TW về chủ trương khắc phục các tác động của đại dịch Covid-19 để phục hồi và phát triển nền kinh tế đất nước Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Kế hoạch 125/KH-UBND triển khai mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế kiểm tra, sát hạch xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 10/12/2019
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2019 về thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Điều dưỡng và Chăm sóc Người có công tỉnh Khánh Hòa trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục và kinh phí hỗ trợ thực hiện 04 dự án xây dựng, phát triển nhãn hiệu chứng nhận theo Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020” Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2018 phối hợp thực hiện "Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017-2020", theo Quyết định 367/QĐ-TTg Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Y tế tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2017 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp” đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền, phổ biến văn bản luật được Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024” trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025' Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 1604/QÐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 về triển khai về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới Ban hành: 27/05/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 1604/QĐ-UBND Kế hoạch Bảo tồn và phát huy Võ cổ truyền Bình Định năm 2017 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 tuyên truyền phong trào thi đua yêu nước, gương điển hình tiên tiến mô hình mới, nhân tố mới góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 thực hiện tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần đến hết ngày 31/12/2016 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Xúc tiến đầu tư của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 216/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 31/05/2017
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2016 ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2017 do tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2016 bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 291-QĐ/TU về Chương trình đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp kênh tưới hồ Tân Xã, huyện Thạch Thất kết hợp làm đường giao thông nông thôn tại các xã Cần Kiệm, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Tân Xã, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên các tỉnh: Bắc Giang, Điện Biên và Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2015 thực hiện chính sách thu hút bác sỹ cho cơ sở y tế công lập tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 theo Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phát triển nông thôn, thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2015 về triển khai Đề án Đẩy mạnh áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng giai đoạn 2015-2020 tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2015 về phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục khoản vốn vay ODA thực hiện hạng mục tư vấn giám sát quốc tế đối với 06 Dự án thuộc Hiệp định vay giai đoạn 2 của Chương trình tín dụng hỗn hợp Na Uy/KfW Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 825/2009/QĐ-UBND và Quyết định 2917/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và bổ sung đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra, giám sát môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2014 quy hoạch đất xây dựng trường mầm non Thới Bình tại xã Giai Xuân, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2013 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2012 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2012 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2011 về phê chuẩn việc bầu thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2010 ủy quyền ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản là tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy, súng săn, súng thể thao do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình: điều chỉnh tuyến QL32C đoạn qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - thuộc địa bàn xã Minh Nông, thành phố Việt Trì (đợt 07) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 1604/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2007 về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2007 - 2010 của huyện Ninh Hải do UBND Tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2005 điều chỉnh giá bán gỗ tịch thu xung công quỹ nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/06/2005 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Nội vụ Bắc Ninh Ban hành: 22/02/2021 | Cập nhật: 03/03/2021