Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Phát triển Thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014-2020"
Số hiệu: | 958/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Hồng Nga |
Ngày ban hành: | 12/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 958/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 12 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc Phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014-2020;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Phát triển Thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014-2020" với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, trách nhiệm các ngành và các mốc thời gian của Đề án “Phát triển Thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014-2020” nhằm triển khai thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Đề án.
2. Yêu cầu:
Xây dựng kế hoạch cụ thể, rõ việc, rõ lộ trình phù hợp tình hình thực tế về chuyên môn, ngân sách của địa phương và phát huy hiệu quả công tác phối hợp giữa các ngành, các cấp trong thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch thực hiện năm 2014
Tập trung chuẩn bị lực lượng vận động viên, huấn luyện viên và cơ sở vật chất tập luyện, thi đấu tại Đại hội TDTT toàn quốc lần năm 2014:
- Thành lập, huấn luyện cho 09 đội tuyển thể thao bao gồm 56 vận động viên, 12 huấn luyện viên của các môn Bóng đá nữ, Bơi Lặn, Vật tự do, Thuyền Canoeing, Quần Vợt, Điền kinh, Bắn súng, Vovinam và Đá cầu. Phấn đấu đạt từ 12 - 15 huy chương các loại, trong đó có từ 4 - 6 huy chương vàng; xếp hạng từ 45 - 48 so với các tỉnh, thành, ngành trên toàn quốc.
- Đầu tư trang thiết bị dụng cụ tập luyện, thi đấu cho các đội tuyển tham gia thi đấu tại đại hội, đặc biệt với những môn thể thao đặc thù: Lặn, Thuyền Canoeing, Quần vợt, Bắn Súng, Vovinam.
- Tập huấn tại chỗ nâng cao trình độ chuyên môn các Vận động viên (tháng 8/2014)
- Tập huấn dã ngoại tại các tỉnh, thành phố lớn và thi đấu cọ sát trước khi vào thi đấu Đại hội (tháng 9-10/2014)
Phụ lục: Kinh phí đầu tư cho đại hội TDTT toàn quốc năm năm 2014
Tổng kinh phí: 1.642.000.000
- Tiền ăn khi tập huấn trước giải (tập huấn tại chỗ 1 tháng, tập huấn dã ngoại 2 tháng)
68 người x 90 ngày x 50.000đ/người x 1 năm = 306.000.000đ
- Tiền ngủ khi tập huấn dã ngoại (60 ngày trong năm 2014 )
68 người x 200.000/ngày/người x 60 ngày x 1 năm= 816.000.000đ
- Tiền di chuyển (tập huấn dã ngoại tại TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội)
68 người x 4.000.000/người x 1 năm = 272.000.000đ
- Trang thiết bị dụng cụ cho các môn tham gia thi đấu đại hội: 248.000.000 đ
* Môn Đá cầu: 29.000.000đ
- 06 Đôi giầy tập: x 500.000 x 1 năm = 3.000.000 đ
- 06 Đôi giầy thi đấu tiêu chuẩn: x 1.000.000 x 1 năm = 6.000.000 đ
- Cầu: 500 quả x 20.000 x 1 năm = 10.000.000 đ
- Bộ lưới đá cầu 01 bộ x 10.000.000
* Môn Vovinam: 39.000.000đ
- 02 bộ giáp tập x 2.000.000 x 1 năm = 4.000.000 đ
- 02 bộ giáp thi đấu tiêu chuẩn x 2.500.000 x 1 năm = 5.000.000 đ
- Thuê địa điểm tập luyện = 30.000.000 đ
* Môn Bắn Súng: 140.000.000đ
- Thuê súng, trang phục, địa điểm tập luyện: 02 x 40.000.000 = 80.000.000đ
- Tiền Đạn: 3 VĐV x 20.000.000 x 1 năm = 60.000.000đ
* Môn Quần vợt: 40.000.000đ
- Máy bắn bóng: 01 chiếc x 40.000.000 = 40.000.000đ
2. Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2015 - 2016
Duy trì và nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, đào tạo, huấn luyện tại Trụng tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT của tỉnh để tham gia thi đấu tốt tại các giải Vô địch quốc gia, Vô địch trẻ toàn quốc, Cúp quốc gia:
- Ổn định lực lượng vận động viên đào tạo và huấn luyện tập trung tại tuyến tỉnh giai đoạn 2015 - 2016 từ 135 đến 150 vận động viên.
- Bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ huấn luyện viên, y bác sỹ thể thao; áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện.; Thuê chuyên gia, huấn luyện viên giỏi, vận động viên có đẳng cấp cao tham gia công tác tuyển chọn đào tạo, huấn luyện và thi đấu cho địa phương.
- Thành lập 2 môn thể thao mới: Taekwondo, Cờ Vua; phát triển lực lượng của các môn: Đá cầu, Vovinam để đào tạo, huấn luyện chuẩn bị cho kỳ đại hội TDTT toàn quốc năm 2018, dự kiến khoảng 30 vận động viên.
- Tập huấn dã ngoại nâng cao thành tích cho 68 vận động viên, huấn luyện viên trước các giải Vô địch quốc gia, Vô địch trẻ toàn quốc, Cúp quốc gia
Phụ lục: Kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2015 – 2016
* Kinh phí năm 2015: 1.642.000.000
- Tiền ăn khi tập huấn trước giải (tập huấn tại chỗ 3 tháng)
68 người x 90 ngày x 50.000đ/người x 1 năm = 306.000.000đ
- Trang thiết bị dụng cụ cho các môn : 800.000.000 đ
· Cải tạo hệ thống lọc nước bể bơi = 200.000.000đ
· Môn Vật
- Mua 01 thảm tập vật = 300.000.000đ
· Môn Thuyền
- 01 thuyền C4 = 300.000.000đ
* Kinh phí đầu tư năm 2016: 306.000.000đ
- Tiền ăn khi tập huấn trước giải (tập huấn tại chỗ 3 tháng)
68 người x 90 ngày x 50.000đ/người x 1 năm = 306.000.000 đ
3. Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2017-2018
- Tiếp tục nâng cao chất lượng quản lý, đào tạo, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT của tỉnh để tham gia thi đấu tốt tại các giải quốc gia, quốc tế hàng năm.
- Tập trung đầu tư cho các Câu lạc bộ tuyến cơ sở để phát triển phong trào sâu rộng và tuyển chọn vận động viên chất lượng, đưa vào đào tạo lâu dài chuẩn bị cho các kỳ đại hội tiếp theo.
- Tập trung chuẩn bị lực lượng, cơ sở vật chất tập luyện và tham gia thi đấu tại Đại hội thể dục thể thao toàn quốc năm 2018: Tham gia 15 đội tuyển của 12 môn: Bóng đá nữ, Canoing, Kayad, Vật tự do nữ, vật cổ điển, Điền kinh, Bơi, lặn, Taekwondo, Bóng đá Futsal, Cờ vua, Quần vợt, Bóng chuyền nữ, Đá cầu, Vovinam. Dự kiến tham gia khoảng 90-100 vận động viên, phấn đấu đạt từ 20 - 25 huy chương các loại, trong đó đạt từ 7 - 9 huy chương vàng; xếp hạng từ 40 - 45 so với các tỉnh, thành, ngành trên toàn quốc; xã hội hóa một số môn như: Bóng đá nữ, Quần vợt, Bóng chuyền nữ.
Phụ lục: Kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2017 - 2018
Kinh phí đầu tư năm 2017: 2.567.000.000 đ
- Tiền ăn khi tập huấn trước giải (tập huấn tại chỗ 1 tháng và tập huấn dã ngoại 2 tháng)
90 người x 90 ngày x 50.000đ/người x 1 năm = 405.000.000đ
- Tiền ngủ khi tập huấn dã ngoại (60 ngày trong năm 2017 )
90 người x 200.000/ngày/người x 60 ngày x 1 năm = 1.080.000.000đ
- Tiền di chuyển (tập huấn dã ngoại tại TP Hồ Chi Minh, Đà Nẵng, Hà Nội)
90 người x 4.000.000/người x 1 năm = 360.000.000đ
- Trang thiết bị dụng cụ tập luyện các môn tham gia thi đấu Đại hội 2017-2018
60.167.000 đồng/môn x 12 môn x 1 năm = 722.000.000 đồng
Kinh phí đầu tư năm 2018: 1.845.000.000 đ
- Tiền ăn khi tập huấn trước giải (tập huấn tại chỗ 1 tháng và tập huấn dã ngoại 2 tháng)
- 90 người x 90 ngày x 50.000đ/người x 1 năm = 405.000.000đ
- Tiền ngủ khi tập huấn dã ngoại (60 ngày trong năm 2014)
90 người x 200.000/ngày/người x 60 ngày x 1 năm = 1.080.000.000đ
- Tiền di chuyển (tập huấn dã ngoại tại TP Hồ Chi Minh, Đà Nẵng, Hà Nội)
90 người x 4.000.000/người x 1 năm = 360.000.000đ
4. Kế hoạch thực hiện năm 2019- 2020
Rà soát quy hoạch và đầu tư những môn thể thao có thế mạnh của địa phương, chi phí thấp, hiệu quả cao để tham dự các giải quốc gia hàng năm và chuẩn bị lực lượng tham dự Đại hội TDTT toàn quốc lần thứ IX - năm 2022. Duy trì lực lượng đào tạo tập trung 180 vận động viên.
Đảm bảo lực lượng vận động viên tuyển tỉnh từ 45-50 vận động viên, tuyển trẻ từ 45-50 vận động viên trong tổng số 180 vận động viên tập trung tại tỉnh.
Tập huấn dã ngoại nâng cao thành tích cho 90 vận động viên, huấn luyện viên trước các giải Vô địch quốc gia, Vô địch trẻ toàn quốc.(Thời gian 3 tháng)
- Tiếp tục đầu tư cho các Câu lạc bộ tuyến cơ sở để phát triển phong trào sâu rộng và tuyển chọn vận động viên chất lượng, đưa vào đào tạo lâu dài chuẩn bị cho các kỳ đại hội tiếp theo; phối hợp tổ chức tốt các giải thể thao, Đại hội các cấp trong tỉnh để phát triển phong trào và tuyển chọn vận động viên thành tích cao.
Kinh phí đầu tư giai đoạn 2019-2020: 647.000.000 đ
III. Giải pháp chủ yếu
1. Về tổ chức:
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh, bổ sung nguồn lực cán bộ, huấn luyện viên giỏi, đáp ứng theo yêu cầu nhiệm vụ về quản lý, đào tạo huấn luyện thể thao thành tích cao
- Thành lập Câu lạc bộ Bóng đá nữ Hà Nam, Trường phổ thông năng khiếu Thể dục Thể thao trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (có Đề án riêng).
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao góp phần phát triển thể thao thành tích cao.
2. Về chuyên môn:
- Nâng cao chất lượng tuyển chọn vận động viên ở các tuyến và qua các giải thể thao của tỉnh hàng năm để tạo nguồn tuyển chọn vận động viên năng khiếu xây dựng đội tuyển tỉnh tham gia thi đấu các giải trong nước và quốc tế.
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, ý thức trách nhiệm, lòng yêu nghề cho đội ngũ cán bộ quản lý, huấn luyện viên, vận động viên.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, đào tạo, huấn luyện vận động viên tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT của tỉnh. Duy trì lực lượng vận động viên đào tạo và huấn luyện tập trung tại tuyến tỉnh giai đoạn 2014 - 2015 từ 135 đến 150 vận động viên; giai đoạn 2016 - 2020 từ 180 đến 200 vận động viên.
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ huấn luyện viên, y bác sỹ thể thao; áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện.
- Thuê chuyên gia, huấn luyện viên giỏi, vận động viên có đẳng cấp cao tham gia công tác tuyển chọn đào tạo, huấn luyện và thi đấu cho địa phương.
- Xây dựng kế hoạch để chuẩn bị tốt về lực lượng và các điều kiện tham gia thi đấu các môn tại Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc năm 2014, 2018 đạt các chỉ tiêu đề ra.
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Huấn luyện viên, vận động viên theo quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, các quy định hiện hành; Bổ sung chế độ tập huấn trước giải thi đấu tại các Trung tâm thể thao có chất lượng trong và ngoài nước.
- Tăng cường hợp tác, liên kết trong công tác tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện thể thao thành tích cao với các tỉnh, thành phố trong toàn quốc.
3. Về công tác xã hội hóa thể dục thể thao:
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao hiện có. Thành lập mới các Liên đoàn, hiệp hội thể thao khi có đủ các điều kiện.
- Ban hành các cơ chế, chính sách thu hút, kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực thể thao, nhất là thể thao thành tích cao, tiến tới xã hội hóa một số môn trọng tâm như: Bóng đá nữ, Quần vợt, Bóng chuyền nữ.
- Đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao, vận động các tổ chức xã hội, cá nhân, doanh nghiệp tăng cường đầu tư tài trợ cho công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể thao thành tích cao của tỉnh.
4. Về cơ sở vật chất:
- Tập trung xây dựng Khu Liên hợp thể thao của tỉnh và các thiết chế thể thao. Tăng cường đầu tư một số dụng cụ, trang thiết bị cần thiết cho các môn trọng điểm.
- Sử dụng, khai thác, phát huy hiệu quả các thiết chế thể thao, trang thiết bị dụng cụ tập luyện và thi đấu.
- Đầu tư xây dựng khu nhà ở, sinh hoạt cho vận động viên (có Đề án riêng).
5. Về chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động đạt thành tích cao:
- Khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên khi đạt thành tích cao tại các giải thể thao hàng năm theo Quyết định 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và các văn bản quy định của tỉnh.
- Căn cứ thành tích thi đấu tại các kỳ Đại hội TDTT toàn quốc, Khu vực và quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng đột xuất cho các tập thể và cá nhân.
- Có chế độ ưu đãi đối với huấn luyện viên giỏi, vận động viên đạt thành tích cao theo quy định của nhà nước (tạo điều kiện về việc làm cho vận động viên sau khi nghỉ thi đấu đỉnh cao, quan tâm chế độ lương).
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch; Kiểm tra, đôn đốc, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ, kết quả thực hiện và kịp thời tham mưu, đề xuất giải quyết những phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch rà soát, tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp, hoàn thiện về tổ chức bộ máy của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT, bộ máy quản lý Nhà thi đấu đa năng, Câu lạc bộ Bóng đá nữ, Trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của sự nghiệp thể dục thể thao trong những năm tới.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Giám sát việc thực hiện kế hoạch, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các thiết chế thể dục thể thao của tỉnh. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, xã hội hóa trong hoạt động thể thao thành tích cao.
4. Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho việc thực hiện kế hoạch; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách ưu đãi đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích cao theo quy định hiện hành.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các ngành có liên quan thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng thể dục thể thao trong trường học; phát hiện, cung cấp các vận động viên năng khiếu cho đào tạo tập trung tại tuyến tỉnh, tạo điều kiện cho học sinh chuyển học văn hóa về nơi tập luyện tập trung và học sinh tập trung tập huấn, thi đấu các giải thể thao toàn quốc.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Nam, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thường xuyên tuyên truyền các hoạt động thể dục thể thao và thể thao thành tích cao của tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện kế hoạch; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng thiết chế thể thao, đẩy mạnh phong trào tập luyện thể dục thể thao trong nhân dân, góp phần phát triển thể dục thể thao trên địa bàn./.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án sửa chữa, nâng cấp mộ và nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 07/11/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông giữa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Chứng thực áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công cấp huyện do ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Thành phố Trà Vinh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức cấp tỉnh, huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành thị thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do UBND tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định việc dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu được để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương trên Internet Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ xi măng để đầu tư công trình đường thôn, xóm, đường ra đồng thực hiện Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 08/03/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre. Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính thuế tài nguyên quặng Bauxit đã quy định tại Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND thực hiện chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh Bình Thuận đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức thu sinh hoạt phí đối với đối tượng xã hội tự nguyện khi tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại Trung tâm xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn và Trung tâm Giáo đục Lao động và Dạy nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và mức đạt của tiêu chí công nhận danh hiệu gia đình văn hóa; thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã, phường, thị trấn văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, xã từ năm 2011 Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định mức chi ngân sách đối với lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 2 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND quy định về khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh, đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 3510/2004/QĐ.UBT Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hướng dẫn và giải quyết việc đăng ký, quản lý hộ tịch và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, quốc tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND bổ sung trường và địa bàn được xét học sinh bán trú do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy trình thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở nông thôn” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 01/02/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2011 kiện toàn Ban chỉ đạo công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021