Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 946/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Ngọc Dũng |
Ngày ban hành: | 05/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 7 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày 12/6/2017;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”; Quyết định số 1381/QĐ-TTg ngày 12/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 về việc phê duyệt "Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 675/TTr-SKHCN ngày 20/6/2019 và Giám đốc các Sở: Tài chính tại Công văn số 1465/STC-HCSN ngày 18/6/2019, Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 910/SKHĐT-KGVX ngày 18/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai Chương trình theo đúng mục tiêu, nội dung, đạt chất lượng, hiệu quả và đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm, hàng hóa từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Do đó, doanh nghiệp khoa học và công nghệ (KH&CN) không chỉ là cầu nối ứng dụng KH&CN chuyển giao vào sản xuất mà còn đóng vai trò như một lực lượng sản xuất chủ lực, tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đóng góp cho việc xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội và GDP của đất nước.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 6 doanh nghiệp KH&CN được thành lập. Hầu hết các doanh nghiệp đều có hoạt động KH&CN và đổi mới sáng tạo thuộc các lĩnh vực như cơ khí chế tạo, nông nghiệp, xử lý chất thải. Các doanh nghiệp đã quan tâm đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển sản phẩm công nghệ, công nghệ cao thông qua việc tái đầu tư, dành những nguồn lực xứng đáng cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, số lượng doanh nghiệp KH&CN được thành lập chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh và quá thấp so với mục tiêu phát triển doanh nghiệp KH&CN giai đoạn 2013 - 2020 đã được xác định trong Chương trình hành động số 40-CTr/TU ngày 5/4/2013 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (là thành lập từ 15 - 20 doanh nghiệp KH&CN). Ngoài ra các doanh nghiệp KH&CN của tỉnh thuộc loại doanh nghiệp nhỏ, tiềm lực về tài chính hạn hẹp nên công tác truyền thông đến công chúng còn hạn chế dẫn đến việc tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn.
Tổ chức KH&CN trên địa bàn tỉnh là đơn vị tiếp nhận, nghiên cứu làm chủ công nghệ nhằm phục vụ chủ yếu nhu cầu công nghệ cho vùng nông thôn miền núi của tỉnh. Bên cạnh đó, người dân và tổ chức, doanh nghiệp ở những vùng này rất cần công nghệ nhưng lại thiếu kinh phí. Trong khi đó, tổ chức KH&CN cũng cần phải có kinh phí chuyển giao để thực hiện việc tự chủ về tài chính. Như vậy, bên cung và cầu khó có thể gặp nhau để cùng nhau phát triển.
Trong bối cảnh cuộc cánh mạng công nghiệp lần thứ 4.0 diễn ra sâu rộng thì doanh nghiệp Việt Nam nói chung và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nói riêng cũng phải có những bước đi, lộ trình phát triển phù hợp nhằm đi trước, đón đầu, ứng dụng mạnh mẽ các kết quả KH&CN để nhanh chóng tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Trong đó, doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN sẽ là đơn vị đầu tàu trong công tác này.
Ngày 15/5/2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 76/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ. Theo đó, Chính phủ quy định các nội dung về hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng và đổi mới công nghệ (tại Chương III Nghị định 76/2018/NĐ-CP) cho doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ. Đây là điểm mới của Luật chuyển giao công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên việc ban hành Chương trình KH&CN hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 là hết sức cần thiết nhằm góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và sớm đưa tỉnh ta trở thành tỉnh công nghiệp hóa, hiện đại.
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Luật chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ (KH&CN) và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”; Quyết định số 1381/QĐ-TTg ngày 12/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 592/QĐ- TTg ngày 22/5/2012 về việc phê duyệt "Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”.
III. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi của Chương trình
1. Mục tiêu
a) Từ nay đến 2020:
- Hỗ trợ 03 dự án hoàn thiện, làm chủ công nghệ để thành lập mới ít nhất 03 doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ 03 dự án hoàn thiện công nghệ tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường cho 03 doanh nghiệp KH&CN đã được thành lập thông qua thực hiện các nhiệm vụ KH&CN.
b) Từ 2021 đến 2025:
- Hỗ trợ 20 dự án hoàn thiện, làm chủ công nghệ để thành lập mới ít nhất 20 doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ 25 dự án hoàn thiện công nghệ tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường cho 25 doanh nghiệp KH&CN đã được thành lập thông qua thực hiện các nhiệm vụ KH&CN.
- Hỗ trợ 05 dự án cho tổ chức KH&CN chuyển giao công nghệ vào địa bàn ưu đãi đầu tư, lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.
2. Đối tượng và phạm vi hỗ trợ
Các doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp trong nước hoạt động theo luật doanh nghiệp có tiềm năng ươm tạo doanh nghiệp KH&CN và các tổ chức khoa học và công trên địa bàn tỉnh.
1. Công tác thông tin tuyên truyền
a) Nhiệm vụ
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về vai trò, ý nghĩa của phát triển doanh nghiệp KH&CN; chính sách, cơ chế hỗ trợ, các hoạt động phát triển doanh nghiệp KH&CN.
b) Giải pháp
- Khảo sát, đánh giá và lựa chọn doanh nghiệp có tiềm năng hình thành doanh nghiệp KH&CN. Trên cơ sở đó, tuyên truyền, vận động và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, sản phẩm mới làm cơ sở để thành lập doanh nghiệp KH&CN.
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin tuyên truyền các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp KH&CN trên trang Web thành phần của Sở Khoa học và Công nghệ, trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
2. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
a) Nhiệm vụ
- Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu hoàn thiện công nghệ, sản phẩm mới, trực tiếp sản xuất sản phẩm từ kết quả KH&CN làm cơ sở thành lập doanh nghiệp KH&CN.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện của doanh nghiệp khoa học và công nghệ xây dựng, hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Giải pháp thực hiện
- Tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp tiếp cận, tham gia thực hiện đề tài, dự án thuộc các đề án, chương trình KH&CN quốc gia, các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh theo hướng tăng cường lồng ghép các chương trình, phát huy xã hội hóa các nguồn vốn, ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các dự án. Trong đó:
+ Đối với các dự án thuộc các đề án, chương trình KH&CN quốc gia: Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN, tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (Chương trình 592); Chương trình đổi mới công nghệ Quốc gia... được thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ. Kinh phí hỗ trợ, ngoài nguồn vốn TW, tỉnh sẽ bố trí đối ứng từ ngân sách tỉnh đối với các dự án có cơ cấu nguồn đối ứng của địa phương theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Đối với các đề tài, dự án cấp tỉnh hàng năm được hỗ trợ theo quy định thực hiện nhiệm vụ KH&CN của tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ hướng doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp KH&CN.
3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN
a) Nhiệm vụ
- Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN có dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN thực hiện dự án nghiên cứu giải mã công nghệ (công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương).
- Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong việc hưởng chính sách ưu đãi, miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; ưu đãi tín dụng, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn, hỗ trợ vốn từ các tổ chức tín dụng, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các loại quỹ khác có liên quan; ưu đãi về sử dụng đất.
- Hỗ trợ tổ chức KH&CN có dự án chuyển giao công nghệ thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư.
b) Giải pháp thực hiện
Dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ, dự án nghiên cứu giải mã công nghệ được ưu tiên đưa vào doanh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tuyển chọn, giao trực tiếp và được hỗ trợ theo quy định thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
V. Kinh phí thực hiện Chương trình, thời gian thực hiện
1. Kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn sự nghiệp KH&CN tỉnh, kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của Trung ương và nguồn vốn hợp pháp của doanh nghiệp (phụ lục kèm theo).
2. Thời gian thực hiện: Từ nay đến hết năm 2025.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung của Chương trình.
2. Sở Tài chính: Cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trên cơ sở dự toán do Sở Khoa học và công nghệ lập và căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định phân bổ kinh phí./.
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUÃNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 946 /QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
A |
Năm 2020 |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ 03 dự án (được thực hiện theo hình thức nhiệm vụ khoa học công nghệ) cho tổ chức, doanh nghiệp để ươm tạo 03 doanh nghiệp KH&CN |
Lựa chọn theo tuyển chọn, giao trực tiếp |
Đơn vị tư vấn chuyển giao công nghệ |
Tổng kinh phí của dự án sẽ được phê duyệt theo từng dự án cụ thể. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định |
2 |
Hỗ trợ 03 dự án (được thực hiện theo hình thức nhiệm vụ khoa học công nghệ) cho 03 doanh nghiệp KH&CN có dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ; dự án nghiên cứu giải mã công nghệ (công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương). |
Lựa chọn theo tuyển chọn, giao trực tiếp |
Đơn vị tư vấn chuyển giao công nghệ |
Tổng kinh phí của dự án sẽ được phê duyệt theo từng dự án cụ thể. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định |
B |
Từ năm 2021 - 2025 |
|
|
|
1 |
Hàng năm hỗ trợ 04 dự án (được thực hiện theo hình thức nhiệm vụ khoa học công nghệ) cho tổ chức, doanh nghiệp để ươm tạo 04 doanh nghiệp KH&CN |
Lựa chọn theo tuyển chọn, giao trực tiếp |
Đơn vị tư vấn chuyển giao công nghệ |
Tổng kinh phí của dự án sẽ được phê duyệt theo từng dự án cụ thể. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định |
2 |
Hàng năm hỗ trợ 05 dự án (được thực hiện theo hình thức nhiệm vụ khoa học công nghệ) cho 05 doanh nghiệp KH&CN có dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ; dự án nghiên cứu giải mã công nghệ (công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương). |
Lựa chọn theo tuyển chọn, giao trực tiếp |
Đơn vị tư vấn chuyển giao công nghệ |
Tổng kinh phí của dự án sẽ được phê duyệt theo từng dự án cụ thể. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định |
|
Hàng năm hỗ trợ 01 dự án (được thực hiện theo hình thức nhiệm vụ khoa học công nghệ) cho tổ chức KH&CN có dự án chuyển giao ứng dụng KH&CN thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh. |
Lựa chọn theo tuyển chọn, giao trực tiếp |
Đơn vị tư vấn chuyển giao công nghệ |
Tổng kinh phí của dự án sẽ được phê duyệt theo từng dự án cụ thể. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định |
Tổng cộng |
|
Ghi chú:
Các dự án được thực hiện theo hình thức nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh. Do đó quá trình thực hiện dự án tuân thủ các quy định của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cụ thể như sau:
- Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Liên Bộ Bộ Khoa học và Công nghệ và Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước; trình tự thực hiện các dự án nêu trên theo quy định tại.
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn Nhà nước.
- Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Việc chọn mức hỗ trợ 30% là nhằm để giao tài sản hình thành từ nhiệm vụ KH&CN cho doanh nghiệp sử dụng và phát triển phù hợp với quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ./.
Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 01/02/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2429/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về công bố danh mục cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục số I kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2599/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Dự án (phương án) Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc điện dôi dư do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, có nguyện vọng thôi việc Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Quy chế về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu hút phát triển du lịch trọng điểm có đẳng cấp cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015