Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 946/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Bùi Văn Hải |
Ngày ban hành: | 21/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 21 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 165/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 278/2011/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các KCN tỉnh tại Tờ trình số 11/TTr-KCN ngày 18 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành; 12 (mười hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 (một) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang (Có danh mục, nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên hành chính |
Lĩnh vực |
1 |
Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn |
Xây dựng |
2 |
Cấp giấy phép xây dựng cho dự án |
Xây dựng |
3 |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình |
Xây dựng |
4 |
Cấp lại giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên hành chính |
Lĩnh vực |
Đã được công bố tại Quyết định |
1 |
T-BGI-082720-TT |
Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước không đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
Đầu tư |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
2 |
T-BGI-071903-TT |
Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (không gắn với thành lập doanh nghiệp) |
Đầu tư |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
3 |
T-BGI-071991-TT |
Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài không phải thẩm tra |
Đầu tư |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
4 |
T-BGI-072007-TT |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
Đầu tư |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
5 |
T-BGI-071917-TT |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
Đầu tư |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
6 |
T-BGI-071966-TT |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
Đầu tư |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
7 |
T-BGI- 110573-TT |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ |
Đầu tư |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
8 |
T-BGI-158485-TT |
Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập chi nhánh |
Đầu tư |
124/QĐ-UBND ngày 23/11/2009 |
9 |
T-BGI-072317-TT |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở |
Xây dựng |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
10 |
T-BGI-072121-TT |
Cấp giấy phép xây dựng tạm |
Xây dựng |
64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
11 |
T-BGI-158496-TT |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
124/QĐ-UBND ngày 23/11/2009 |
12 |
T-BGI-158534-TT |
Gia hạn giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
124/QĐ-UBND ngày 23/11/2009 |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên hành chính |
Lĩnh vực |
Đã được công bố tại Quyết định |
1 |
T-BGI-072132-TT |
Cấp giấy phép xây dựng |
Xây dựng |
Số 64/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax 0240 3661089/0240 3566 972.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Hình thức tiếp nhận: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định thì giao Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho tổ chức. Hướng dẫn tổ chức bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu theo quy định.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra hồ sơ và tổ chức điều chỉnh theo quy định.
Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), đối chiếu với các điều kiện cấp giấy phép để dự thảo văn bản trình lãnh đạo gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần thiết); Trường hợp xác định các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho tổ chức tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho tổ chức biết; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo phê duyệt;
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
1.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình theo giai đoạn gồm:
* Đối với công trình không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao có công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Hợp đồng thuê đất với nhà nước kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa;
+ Hợp đồng thuê lại đất có hạ tầng với công ty đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, nội dung gồm:
Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
* Đối với công trình theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Văn bản cho phép và thỏa thuận về hướng tuyến của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao có công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Hợp đồng thuê đất với nhà nước kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa
+ Hợp đồng thuê lại đất có hạ tầng với Công ty hạ tầng KCN kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/1000;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100 - 1/500.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Tài liệu về đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền cùng văn bản phê duyệt, chấp thuận.
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực) có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định (Trừ công trình có TKCS do Ban Quản lý các KCN tham gia ý kiến);
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh Bắc Giang, UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình.
17.7. Kết quả thực hiện hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý các KCN hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
1.8. Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
+ Mẫu 1: sử dụng cho công trình không theo tuyến;
(Theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
+ Mẫu 2: Sử dụng cho công trình theo tuyến.
(Theo mẫu tại Phụ lục 11 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
(Theo mẫu Phụ lục 9 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt, nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị để được xem xét cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn. Đối với công trình không theo tuyến, chỉ được cấp giấy phép xây dựng tối đa 2 giai đoạn, bao gồm giai đoạn xây dựng phần móng và giai đoạn xây dựng phần thân của công trình.
1.11. Căn cứ pháp lý của hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v: Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
Mẫu đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
Mẫu 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp p phép: ..........................................................................
+ Giai đoạn 1:
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng: .........m2.
- Cốt xây dựng:...........m
- Chiều sâu công trình:........m (tính từ cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng:......(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - |
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................
- Tuyến công trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Tổng chiều dài công trình:………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ........m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .....m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ...........m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - |
......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........, Ngày ..... tháng .... năm .... |
2. Cấp giấy phép xây dựng cho dự án.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax 0240 3661089/0240 3566 972.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Hình thức tiếp nhận: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định thì giao Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho tổ chức. Hướng dẫn tổ chức bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu theo quy định.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra hồ sơ và tổ chức điều chỉnh theo quy định.
Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), đối chiếu với các điều kiện cấp giấy phép để dự thảo văn bản trình lãnh đạo gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần thiết); Trường hợp xác định các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho tổ chức tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho tổ chức biết; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo phê duyệt;
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
2.2. Cách thức thực hiện:
Tại Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả TTHC- Ban Quản lý các KCN.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao có công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Hợp đồng thuê đất với nhà nước kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa;
+ Hợp đồng thuê lại đất có hạ tầng với công ty đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Tài liệu về đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền cùng văn bản phê duyệt, chấp thuận.
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực) có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định (Trừ công trình có TKCS do Ban Quản lý các KCN tham gia ý kiến);
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan phối hợp (nếu có), Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh Bắc Giang, UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình.
2.7. Kết quả thực hiện hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý các KCN hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
2.8. Lệ phí:
100.000 đồng/giấy phép.
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
(Theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
(Theo mẫu Phụ lục 9 Thông tư số 10/2012/TT-BXD , ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v: Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ ÁN
cho công trình thuộc dự án ..................
Kính gửi: ... . (cơ quan cấp GPXD). . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
Số nhà: . . . . . . . .Đường. . .. .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . .... . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . Đường: . . .. . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). .......... . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . ....... . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
3. Nội dung đề nghị cấp phép: . . . .. ...... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tên dự án:........................................................
- Đã được: ..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
- Loại công trình: ....................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn thiết kế: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Công trình số (1-n): ........................
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - |
...... .., Ngày ..... tháng .... năm .... |
Mẫu bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........, Ngày ..... tháng .... năm .... |
3. Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình.
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax 0240 3661089/0240 3566 972.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Hình thức tiếp nhận: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định thì giao Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho tổ chức. Hướng dẫn tổ chức bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu theo quy định.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra hồ sơ và tổ chức điều chỉnh theo quy định.
Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), đối chiếu với các điều kiện cấp giấy phép để dự thảo văn bản trình lãnh đạo gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần thiết); Trường hợp xác định các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho tổ chức tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho tổ chức biết; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo phê duyệt;
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
3.2. Cách thức thực hiện:
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC - Ban Quản lý các KCN.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình theo mẫu;
- Bản sao có công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Hợp đồng thuê đất với nhà nước kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa;
+ Hợp đồng thuê lại đất có hạ tầng với công ty đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
+ Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực) có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế;
+ Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định (Trừ công trình có thiết kế cơ sở do Ban Quản lý các KCN tham gia ý kiến);
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận;
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh Bắc Giang, UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình.
3.7. Kết quả thực hiện hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý các KCN hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
3.8. Lệ phí:
100.000 đồng/giấy phép.
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
(Theo mẫu tại Phụ lục 16 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
(Theo mẫu Phụ lục 9 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính: không có
3.11. Căn cứ pháp lý của hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v: Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng sử dụng cho sửa chữa, cải tạo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................
- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................
Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố: .............................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................
2. Hiện trạng công trình: ......................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ........................................... . ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - |
.... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Mẫu bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
........, Ngày ..... tháng .... năm .... |
4. Cấp lại giấy phép xây dựng.
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax 0240 3661089/0240 3566 972.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Hình thức tiếp nhận: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định thì giao Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho tổ chức. Hướng dẫn tổ chức bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu theo quy định.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra hồ sơ và tổ chức điều chỉnh theo quy định.
Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ, căn cứ các quy định hiện hành; Trường hợp xác định hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo ra văn bản trả lời; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp lại, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo phê duyệt;
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
4.2. Cách thức thực hiện:
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC - Ban Quản lý các KCN.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
4.7. Kết quả thực hiện hành chính:
Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại giấy phép xây dựng.
4.8. Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép.
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:
Giấy phép xây dựng chỉ cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
4.11. Căn cứ pháp lý của hành chính:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v: Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước không đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám., huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ nếu:
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư dưới 50 tỷ đồng thì Phòng tổ chức ra Văn bản xác nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng Phòng soạn thảo tờ trình và khái quát dự án trình Trưởng ban ký gửi Thường trực Tỉnh ủy (Dự án đầu tư có vốn từ 200 tỷ đồng trở lên gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy) xin chủ trương đầu tư. Sau khi có ý kiến của Thường trực tỉnh ủy hoặc Ban Thường vụ tỉnh ủy Phòng ra Văn bản theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
1.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản Đăng ký dự án đầu tư (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
- Văn bản thỏa thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
- Giải trình kinh tế kỹ thuật của dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
1.7. Kết quả: Văn bản xác nhận đầu tư
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản Đăng ký dự án đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 29/11/2005
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
- Quy định số 04-QĐ/TU ngày 01/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về những nội dung Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thảo luận, quyết định hoặc cho ý kiến thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký dự án đầu tư
(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[18] 6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
[19] |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. NHÀ ĐẦU TƯ |
2. Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (không gắn với thành lập doanh nghiệp)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám., huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ nếu:
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư dưới 50 tỷ đồng thì Phòng tổ chức ra Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng Phòng soạn thảo tờ trình và khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Thường trực Tỉnh ủy (Dự án đầu tư có vốn từ 200 tỷ đồng trở lên gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy) xin chủ trương đầu tư. Sau khi có ý kiến của Thường trực tỉnh ủy hoặc Ban Thường vụ tỉnh ủy Phòng tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
2.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy đầu tư (theo mẫu);
- Văn bản thỏa thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
- Các văn bản chứng minh tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: điều lệ doanh nghiệp; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Giải trình kinh tế kỹ thuật của dự án.
- Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế).
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc)
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
2.7. Kết quả: Giấy chứng nhận đầu tư
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
2.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
- Quy định số 04-QĐ/TU ngày 01/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về những nội dung Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thảo luận, quyết định hoặc cho ý kiến thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký dự án đầu tư
(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[18] 6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
[19] |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-3
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh Văn phòng đại điện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
[19] [20] Hồ sơ kèm theo: |
………., ngày ….. tháng ….. năm ………. NHÀ ĐẦU TƯ |
3. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài không phải thẩm tra
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám., huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(Nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra hồ sơ nếu:
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư dưới 200 tỷ đồng thì Phòng soạn thảo tờ trình và khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Thường trực Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư
+ Dự án đầu tư có vốn từ 200 tỷ đồng trở lên thì Phòng soạn thảo tờ trình và khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư. Sau khi có ý kiến của Thường trực tỉnh ủy hoặc Ban Thường vụ tỉnh ủy Phòng tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
3.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản thỏa thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê (đối với dự án thuê đất để đầu tư) hoặc Văn bản thỏa thuận cho thuê nhà xưởng và Văn bản chấp thuận mục tiêu cho thuê nhà xưởng của bên cho thuê (đối với dự án thuê nhà xưởng để đầu tư).
- Các văn bản chứng minh tư cách pháp lý của Nhà đầu tư.
- Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (Đối với doanh nghiệp đang hoạt động phải có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất).
Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam thì phải có dự án đầu tư nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh sau:
+ Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
+ Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
* Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân.
* Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
* Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc)
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
3.7. Kết quả: Giấy chứng nhận đầu tư
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
- Quy định số 04-QĐ/TU ngày 01/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về những nội dung Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thảo luận, quyết định hoặc cho ý kiến thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký dự án đầu tư
(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[18] 6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
[19] |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-3
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh Văn phòng đại điện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
[19] [20] Hồ sơ kèm theo: |
………., ngày ….. tháng ….. năm ………. NHÀ ĐẦU TƯ |
4. Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám., huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và kiểm tra nếu:
+ Dự án có vốn đầu tư nước ngoài dưới 200 tỷ đồng hoặc dự án đầu tư trong nước có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng thì Phòng soạn thảo tờ trình và khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Thường trực Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư.
+ Dự án đầu tư trong nước và nước ngoài có vốn đầu tư từ 200 tỷ đồng trở lên thì Phòng soạn thảo tờ trình và khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư.
Sau khi có ý kiến của Thường trực tỉnh ủy hoặc Ban Thường vụ tỉnh ủy Phòng tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
4.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
- Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư
- Văn bản thỏa thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế).
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP .
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
+ Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDl doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
+ Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
* Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
* Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
* Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
+ Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc)
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
4.7. Kết quả: Giấy chứng nhận đầu tư
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
- Quy định số 04-QĐ/TU ngày 01/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về những nội dung Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thảo luận, quyết định hoặc cho ý kiến thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký dự án đầu tư
(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[18] 6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
[19] |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-3
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh Văn phòng đại điện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
[19] [20] Hồ sơ kèm theo: |
………., ngày ….. tháng ….. năm ………. NHÀ ĐẦU TƯ |
5. Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám., huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và soạn thảo tờ trình, khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư.
Sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ tỉnh ủy Phòng tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
5.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
- Văn bản thỏa thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
- Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
+ Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
+ Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
* Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
* Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
* Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
+ Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc)
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
5.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
5.7. Kết quả: Giấy chứng nhận đầu tư
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
- Quy định số 04-QĐ/TU ngày 01/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về những nội dung Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thảo luận, quyết định hoặc cho ý kiến thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký dự án đầu tư
(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[18] 6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
[19] |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-3
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh Văn phòng đại điện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
[19] [20] Hồ sơ kèm theo: |
………., ngày ….. tháng ….. năm ………. NHÀ ĐẦU TƯ |
6. Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám., huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và soạn thảo tờ trình, khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư.
Sau khi có ý kiến của Ban Thường vụ tỉnh ủy Phòng tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
6.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
- Văn bản thỏa thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
- Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng khi tham gia thị trường quy định đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP .
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
+ Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
+ Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
* Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
* Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
* Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
+ Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc)
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
6.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
6.7. Kết quả: Giấy chứng nhận đầu tư
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
6.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.
- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
- Quy định số 04-QĐ/TU ngày 01/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về những nội dung Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thảo luận, quyết định hoặc cho ý kiến thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký dự án đầu tư
(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[18] 6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
[19] |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-3
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh Văn phòng đại điện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
[19] [20] Hồ sơ kèm theo: |
………., ngày ….. tháng ….. năm ………. NHÀ ĐẦU TƯ |
7. Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám., huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư tổ chức kiểm tra, lấy ý kiến của các Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đồng thời soạn thảo tờ trình, khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư. Sau khi có ý kiến về chủ trương đầu tư của Chính phủ và Ban Thường vụ Tỉnh ủy, phòng Quản lý đầu tư tổ chức ra văn bản theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
7.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
a-1. Đối với dự án có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
a-2. Đối với dự án có quy mô vốn trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật;
- Giải trình kinh tế-kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
+ Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vồn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
+ Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
* Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
* Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
* Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
+ Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc
7.4. Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
7.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
7.7. Kết quả: Giấy chứng nhận đầu tư
7.8. Phí, lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
7.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh;
- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
- Quy định số 04-QĐ/TU ngày 01/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về những nội dung Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thảo luận, quyết định hoặc cho ý kiến thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại.
Phụ lục I-1
Bản đăng ký dự án đầu tư
(đối với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[18] 6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
[19] |
……., ngày ….. tháng ….. năm ….. NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-3
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:
[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh Văn phòng đại điện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
[19] [20] Hồ sơ kèm theo: |
………., ngày ….. tháng ….. năm ………. NHÀ ĐẦU TƯ |
8. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập chi nhánh
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám., huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định - có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).
- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ nếu:
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư dưới 200 tỷ đồng thì Phòng soạn thảo tờ trình và khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Thường trực Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư.
+ Dự án đầu tư có vốn từ 200 tỷ đồng trở lên thì Phòng soạn thảo tờ trình và khái quát dự án trình Trưởng Ban ký gửi Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin chủ trương đầu tư.
Sau khi có ý kiến của Thường trực tỉnh ủy hoặc Ban Thường vụ tỉnh ủy Phòng tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 -11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
8.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ dự án đầu tư:
- Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
- Giải trình kinh tế kỹ thuật của dự án.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;
- Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện.
Hồ sơ thành lập chi nhánh:
- Thông báo thành lập chi nhánh.
- Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
- Bản sao điều lệ công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
- Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc.
8.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
8.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
8.7. Kết quả: Văn bản xác nhận đầu tư
8.8. Phí, lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản Đăng ký dự án đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
8.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
- Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
- Quy định số 04-QĐ/TU ngày 01/3/2013 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về những nội dung Ban thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy thảo luận, quyết định hoặc cho ý kiến thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại.
Phụ lục I-2
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh:
[03] 1. Tên Chi nhánh:
[04] 2. Địa chỉ:
[07] 3. Người đứng đầu Chi nhánh:
[08] 4. Ngành, nghề kinh doanh:
II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
[19] [20] Hồ sơ kèm theo: |
………., ngày ….. tháng ….. năm ………. NHÀ ĐẦU TƯ |
9. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax 0240 3661089/0240 3566 972.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Hình thức tiếp nhận: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định thì giao Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho tổ chức. Hướng dẫn tổ chức bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu theo quy định.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra hồ sơ và tổ chức điều chỉnh theo quy định.
Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), đối chiếu với các điều kiện để dự thảo văn bản trình lãnh đạo gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần thiết); Trường hợp xác định các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo thông báo bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo phê duyệt;
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
9.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC - Ban Quản lý các KCN.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình (Có mẫu tham khảo).
- Bản vẽ thiết kế cơ sở;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở;
- Báo cáo khảo sát địa chất;
- Biên bản nghiệm thu về khảo sát địa chất, biên bản nghiệm thu về thiết kế cơ sở giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn.
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị khảo sát (Giấy phép đăng ký kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề của cá nhân tham gia thiết kế,...);
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Hồ sơ dự án đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ:
- Các tài liệu nêu trên quy định tại mục a.1 đến a.4 nộp bản gốc, tài liệu quy định tại mục a.2, a.3 gồm 03 bộ, còn lại 02 bộ;
- Các tài liệu nêu trên quy định tại mục a.5 đến a.9 nộp 02 bộ bản sao có công chứng.
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
9.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh Bắc Giang, UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình.
9.7. Kết quả: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.
9.8. Phí, lệ phí: Theo giá trị tổng mức đầu tư của dự án.
(Nghị định số 83/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư sổ 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính và công văn hướng dẫn số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính).
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có mẫu do Ban Quản lý các KCN biên tập để Chủ đầu tư tham khảo.
9.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP .
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP .
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Công văn hướng dẫn số 5361/BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính v/v: Phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng. Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở;
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
10. Cấp Giấy phép xây dựng tạm
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax 0240 3661089/0240 3566 972.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Hình thức tiếp nhận: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định thì giao Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho tổ chức. Hướng dẫn tổ chức bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu theo quy định.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra hồ sơ và tổ chức điều chỉnh theo quy định.
Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), đối chiếu với các điều kiện cấp giấy phép để dự thảo văn bản trình lãnh đạo gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần thiết); Trường hợp xác định các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho tổ chức tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho tổ chức biết; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo phê duyệt;
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
10.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC - Ban Quản lý các KCN.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp xây dựng mới
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu;
- Bản sao có công chứng một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Hợp đồng thuê đất với nhà nước kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa
+ Hợp đồng thuê lại đất có hạ tầng với Công ty hạ tầng KCN kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Bản vẽ hệ thống PCCC đã được thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật về PCCC;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
* Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh Bắc Giang, UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình.
10.7. Kết quả: Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ban Quản lý các KCN hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại giấy phép xây dựng.
10.8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy phép.
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh).
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho công trình xây dựng mới.
- Theo mẫu tại Phụ lục 6 (mẫu 1) Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, tiêu đề đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng tạm”).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm sử dụng cho trường hợp sửa chữa, cải tạo.
(Theo mẫu tại Phụ lục 16 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, tiêu đề đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng tạm”).
- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế.
(Theo mẫu Phụ lục 9 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
10.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
c) Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
d) Yêu cầu điều kiện 4: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
đ) Yêu cầu hoặc điều kiện 5: Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
e) Yêu cầu hoặc điều kiện 6: Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
f) Yêu cầu hoặc điều kiện 7:
- Các công trình thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh (không cấp theo giai đoạn và cho dự án).
10.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v: Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
11. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax 0240 3661089/0240 3566 972.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Hình thức tiếp nhận: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định thì giao Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho tổ chức. Hướng dẫn tổ chức bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu theo quy định.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra hồ sơ và tổ chức điều chỉnh theo quy định.
Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), đối chiếu với các điều kiện cấp giấy phép để dự thảo văn bản trình lãnh đạo gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng (nếu cần thiết); Trường hợp xác định các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho tổ chức tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho tổ chức biết; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo phê duyệt;
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
11.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý các KCN.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- 02 tập bản vẽ, mỗi tập gồm: các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi trường. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.
- Đối với công trình đã khởi công xây dựng, phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng về việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh Bắc Giang, UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình.
11.7. Kết quả: Nội dung giấy phép xây dựng điều chỉnh được ghi trực tiếp vào giấy phép xây dựng đã cấp (hoặc ghi thành Phụ lục riêng và là bộ phận không tách rời với giấy phép xây dựng đã được cấp) hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại giấy phép xây dựng.
11.8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy phép.
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh).
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Theo mẫu tại Phụ lục 17 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
11.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh:
- Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt ngoài của công trình;
- Thay đổi một trong các yếu tố: Vị trí, cốt nền, diện tích xây dựng, quy mô, chiều cao công trình, số tầng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng và ảnh hưởng đến phòng cháy chữa cháy, môi trường.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Mỗi công trình chỉ được đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng đã được cấp 01 lần. Trường hợp điều chỉnh từ 02 lần trở lên thì phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới theo quy định.
11.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v: Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
12. Gia hạn Giấy phép xây dựng
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp Hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:
+ Địa chỉ Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại/Fax 0240 3661089/0240 3566 972.
+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Hình thức tiếp nhận: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ theo quy định thì giao Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho tổ chức. Hướng dẫn tổ chức bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu theo quy định.
- Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra hồ sơ và tổ chức điều chỉnh theo quy định.
Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), đối chiếu với các điều kiện theo quy định; Trường hợp xác định các tài liệu không đúng theo quy định, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho tổ chức tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì Ban Quản lý các Khu công nghiệp có quyền không xem xét việc cấp gia hạn giấy phép và thông báo cho tổ chức biết; Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, phòng dự thảo văn bản trình lãnh đạo phê duyệt;
- Bước 3: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.
Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
12.2. Cách thức thực hiện: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC - Ban Quản lý các KCN.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
12.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các KCN.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
12.7. Kết quả: Giấy phép xây dựng được gia hạn, thời gian được gia hạn không quá 6 tháng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại giấy phép xây dựng.
12.8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp phép: 10.000 đồng/giấy phép.
(Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh).
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
12.10. Yêu cầu, điều kiện: Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
12.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v: Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các KCN trên địa bàn tỉnh.
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 64/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính đặc thù mới ban hành trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết và trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 64/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch công tác Giám sát đầu tư công năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 64/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu năm 2019 Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 64/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 64/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và quyết toán ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 14/04/2018
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 64/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 64/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 64/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Chư Pưh tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh khoản 1 mục I phần B Phụ lục kèm theo Quyết định 1538/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 64/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng Khoa ung bướu Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2012 Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình Tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 25/12/2015
Quyết định 278/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ, thay thế và bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 01/08/2011
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 01/08/2011
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Gia Lai và giá cho thuê nhà ở khu Chung cư Lê Lợi, Pleiku Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về chính sách sắp xếp, bố trí đối với công chức cấp xã không đạt tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 17/09/2008
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định giá thu một phần viện phí ở cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về trẻ em, tổ chức làm công tác trẻ em của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quyết toán năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2007; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc dự toán thu - chi ngân sách của quận 3 trong năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 kèm theo Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân Quận 11 năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về một số giải pháp phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đối với người có bằng đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của 16 phường quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 14/09/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về thành lập Phòng Tôn giáo và Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tân Biên và huyện Tân Châu Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2007 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn quận 2 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND hủy bỏ Nghị quyết 46/2005/NQ-HĐND thành lập Trung tâm Tư vấn - Đầu tư xây dựng thị xã Bến Tre Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Công văn số 5361/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng Ban hành: 24/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở năm 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 01/03/2021
Quyết định 64/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 04/03/2021
Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Thanh tra tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021