Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 64/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Nguyễn Đăng Khoa |
Ngày ban hành: | 10/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
STT |
Tên thủ tục hành chính/Lĩnh vực |
I |
Đầu tư |
1 |
Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước không đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
2 |
Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (không gắn với thành lập doanh nghiệp) |
3 |
Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài không phải thẩm tra |
4 |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
5 |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
6 |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
7 |
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ |
8 |
Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư |
9 |
Thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư |
10 |
Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư |
11 |
Chuyển nhượng dự án đầu tư |
II |
Lao động |
12 |
Cấp Giấp phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong KCN |
13 |
Cấp lại Giấp phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong KCN |
14 |
Gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong KCN |
15 |
Cấp Sổ lao động cho người lao động làm việc trong KCN |
16 |
Đăng ký đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày |
III |
Xây dựng |
17 |
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của KCN nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng đất và cơ cấu quy hoạch |
18 |
Cấp Chứng chỉ quy hoạch |
19 |
Cấp Chứng chỉ quy hoạch điều chỉnh |
20 |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở |
21 |
Cấp Giấy phép xây dựng |
22 |
Cấp Giấy phép xây dựng tạm |
23 |
Cấp chứng nhận quyền sở hữu công trình |
IV |
Môi trường |
24 |
Cấp xác nhận cam kết bảo vệ môi trường |
25 |
Cấp xác nhận Đề án bảo vệ môi trường |
V |
Xuất nhập khẩu |
26 |
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D (C/O mẫu D) |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra Văn bản xác nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Bản Đăng ký dự án đầu tư (theo mẫu); 2- Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; 3- Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê; b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc. |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Văn bản xác nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản Đăng ký dự án đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy đầu tư (theo mẫu); 2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê; 3. Các văn bản chứng minh tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: điều lệ doanh nghiệp; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có); 4. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế). b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
3. Thủ tục Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài không phải thẩm tra |
|
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1 - Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2 - Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê (đối với dự án thuê đất để đầu tư ) hoặc Văn bản thoả thuận cho thuê nhà xưởng và Văn bản chấp thuận mục tiêu cho thuê nhà xưởng của bên cho thuê (đối với dự án thuê nhà xưởng để đầu tư); 3 - Các văn bản chứng minh tư cách pháp lý của Nhà đầu tư. 4 - Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư; Đối với doanh nghiệp đang hoạt động phải có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất. Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam thì phải có dự án đầu tư nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh sau: 1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài. 2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. 3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân. c) Danh sách người đại diện theo Ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; 5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân, Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh. - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2. Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư 3. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê; 4. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh; 5. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế). 6. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP . Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo: 1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài. 2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. 3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân. c) Danh sách người đại diện theo Ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; 5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản lý ngành. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh. - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê; 3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân); 4. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế); 5. Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường; 6. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh; Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo: 1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài. 2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. 3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân. c) Danh sách người đại diện theo Ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; 5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản lý ngành. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh. - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê; 3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân); 4. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế); 5. Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường; 6. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh; 7. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng khi tham gia thị trường quy định đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP . Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo: 1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài. 2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. 3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân. c) Danh sách người đại diện theo Ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; 5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư. - 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản lý ngành. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh. - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư tổ chức kiÓm tra, lấy ý kiến của c¸c Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có ý kiến đồng ý chủ trương đầu tư của Chính phủ, phòng Quản lý đầu tư tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: a-1. Đối với dự án có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện 1- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư; 3- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh; 4- Báo cáo năng lưc tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế); 5- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật. a-2. Đối với dự án có quy mô vốn trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện 1- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư; 3- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh; 4- Báo cáo năng lưc tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế); 5- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật; 6- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo: 1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài. 2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. 3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân. c) Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; 5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. b) Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh. - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh 3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; 4. Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài). b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh. - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu); 2. Giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư; 3. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án; 4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; 5. Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài). b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh. - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra Văn bản chấp thuận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Văn bản thông báo tạm ngừng (giãn tiến độ) thực hiện dự án; 2- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; 3- Văn bản báo cáo tiến độ dự án đã thực hiện đến thời điểm hiện tại. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc. |
Thời hạn giải quyết: |
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Văn bản chấp thuận tạm ngừng (giãn tiến độ) thực hiện dự án |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang theo ngày đã hẹn. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1- Hồ sơ chuyển nhượng dự án; 2- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định; 3- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án đến thời điểm hiện tại. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 bộ gốc. |
Thời hạn giải quyết: |
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006; - Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp; - Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh. - Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam. |
12. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong KCN |
|
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (theo mẫu); 2. Lý lịch tự thuật của người nước ngoài (theo mẫu); 3. Đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu). 4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp; 5. Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam; 6. Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài, bao gồm: Bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động. Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận; 7. 03 (ba) ảnh 3mx 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. Ghi chú: - Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. Trong đó nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài cử sang. - Đối với người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài. - Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy phép lao động cho người nước ngoài |
Phí, lệ phí: |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 400.000 đồng/giấy phép (Nghị quyết của HĐND tỉnh Bắc Giang số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu 1: Phiếu đăng ký dự tuyển lao động Mẫu 2: Lý lịch tự thuật Mẫu 4: Đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. (Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Trước thời hạn ít nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động - Các giấy tờ quy định trong hồ sơ nêu trên do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Căn cứ pháp lý : |
- Bộ luật Lao động năm 1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007 - Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ - Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang. |
13. Thủ tục Cấp Giấy lại phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong KCN |
|
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp lại Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài (theo mẫu); 2. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu ); 3. Giấy phép lao động đã được cấp bị hỏng. Trường hợp bị mất giấy phép lao động người nước ngoài phải có văn bản giải trình về việc bị mất giấy phép lao động theo quy định tại điểm b khoản 9 Mục II của Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008; 4. 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm), đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng, ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ. Các giấy tờ nêu trên được dịch ra tiếng Việt Nam và công chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy phép lao động cho người nước ngoài |
Phí, lệ phí: |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: 300.000 đồng/giấy phép (Nghị quyết của HĐND tỉnh Bắc Giang số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu 6: Đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người nước ngoài Mẫu 7: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ) |
Yêu cầu, điều kiện: |
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày người nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng, người nước ngoài phải báo cáo người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam bằng văn bản, nội dung báo cáo phải giải trình rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng. - Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày tính theo ngày dương lịch kể từ ngày giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lai giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền để cấp lại giấy phép lao động. |
Căn cứ pháp lý : |
- Bộ luật Lao động năm 1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007 - Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ - Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang. |
14. Thủ tục Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong KCN |
|
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức gia hạn Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (theo mẫu); 2. Bản sao hợp đồng lao động có xác nhận của người sử dụng lao động hoặc bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài. 3. Giấy phép lao động đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy phép lao động cho người nước ngoài |
Phí, lệ phí: |
Lệ phí gia hạn Giấp phép lao động: 200.000 đồng/giấy phép (Nghị quyết của HĐND tỉnh Bắc Giang số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Mẫu số 5: Đề nghị gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ LĐTB&XH) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày được tính theo ngày dương lịch, kể từ ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gia hạn. |
Căn cứ pháp lý : |
- Bộ luật Lao động năm 1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007 - Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ - Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang. |
15. Thủ tục Cấp Sổ lao động cho người lao động làm việc trong KCN |
|
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 226/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Sổ theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Lao động – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại phòng Quản lý Lao động - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1 - Văn bản đề nghị cấp sổ lao động của doanh nghiệp; 2 - Danh sách trích ngang người được đề nghị cấp sổ lao động (theo mẫu); 3 - Sổ lao động và 02 tờ khai cấp sổ lao động (Bản gốc theo mẫu và được dán ảnh 4mm x 6mm có xác nhận của doanh nghiệp); b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: |
- Từ 01 đến dưới 50 sổ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Từ 50 sổ đến dưới 100 sổ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Từ 100 sổ đến dưới 250 sổ: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Từ 250 sổ trở lên: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Sổ lao động |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Danh sách số người được đề nghị cấp sổ lao động (Thông tư Số 18/LĐTBXH-TT ngày 31/5/1994). |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Bộ luật Lao động năm 1994, sửa đổi, bổ sung các năm 2002, 2006, 2007 - Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều bộ luật lao động về việc làm - Quyết định Số 533/LĐTBXH-QĐ ngày 31/5/1994 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội về việc in, phát hành và quản lý Sổ lao động - Thông tư Số 18/LĐTBXH-TT ngày 31/5/1994 và số 10/LĐTBXH-TT ngày 22/5/1996 về việc hướng dẫn bổ sung việc cấp, quản lý và sử dụng lao động của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp xác nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập (theo mẫu); 2. Bản sao Hợp đồng nhận lao động thực tập (dịch bằng tiếng Việt); 3. Tài liệu chứng minh việc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động. 4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 5. Giấy xác nhận ký quỹ của doanh nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp (tiền ký quỹ bằng 10% tiền vé máy bay một lượt từ nước mà người lao động đến làm việc về Việt Nam tính theo số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong hợp đồng nhận lao động thực tập đó đăng ký) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Văn bản xác nhận |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập (Thông tư số 21/2007/TT-LĐTBXH ngày 8/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11ngày 29/11/2006 - Nghị định Số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng - Thông tư Số 21/2007/TT-LĐTBXH ngày 8/10/2007 hướng dẫn chi tiết một số điều Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định Số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ của Bộ Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội. - Thông tư số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNN của Bộ LĐTB&XH và NHNN ngày 4/9/2007 quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 088/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra Quyết định điều chỉnh theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Thành phần hồ sơ gồm: 1 - 07 văn bản tổ chức đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (theo quy định) 2 - 07 bộ bản vẽ, thuyết minh điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu công nghiệp. 3 – Tài liệu giải trình lý do điều chỉnh. |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Quyết định về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, - Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng - Quyết định 03/2008 ngày 31/3/2008 của Bộ xây dựng ban hành quy định, nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng - Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng - Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng KCN, KKT |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Chứng chỉ theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn xin cấp chứng chỉ quy hoạch 2. Bản vẽ tổng mặt bằng phù hợp với quy hoạch chung của KCN. 3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc hợp đồng thuê đất) kèm theo biên bản giao đất tại thực địa. b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Chứng chỉ quy hoạch |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ Về quy hoạch xây dựng |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Chứng chỉ điều chỉnh theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn xin cấp chứng chỉ quy hoạch điều chỉnh 2. Bản vẽ tổng mặt bằng phù hợp với quy hoạch chung của KCN. 3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc hợp đồng thuê đất) kèm theo biên bản giao đất tại thực địa. 4. Bản sao công chứng chứng chỉ quy hoạch đã được cấp b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Chứng chỉ quy hoạch điều chỉnh |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ Về quy hoạch xây dựng |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 088/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức tham gia ý kiến theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1 - Tờ trình thẩm định (theo mẫu) 2 - Bản vẽ thiết kế cơ sở 3 - Thuyết minh thiết kế cơ sở 4 - Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC của cơ quan chức năng 5- Báo cáo khảo sát địa chất 6 - Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị khảo sát 7 - Hồ sơ dự án 8 - Giấy chứng nhận đầu tư 9 - Biên bản nghiệm thu về khảo sát địa chất, thiết kế cơ sở giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn 10 - Giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (Theo mẫu tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình) (Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về quản lý dự án đầu tư công trình.) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (theo mẫu); 2. Biên bản giao đất tại thực địa; 3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất; 4. Hồ sơ thiết kế cơ sở được thẩm định và Văn bản kết quả thẩm định của cơ quan có thẩm quyền; (đối với các công trình do Ban tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở thì Hồ sơ xin cấp phép xây dựng không cần các văn bản quy định tại mục 2 và 3) b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy phép xây dựng |
Phí, lệ phí: |
Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình - Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng; - Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu) 2. Bản vẽ thiết kế cơ sở 3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo biên bản bàn giao đất tại thực địa b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 gốc) |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy phép xây dựng tạm |
Phí, lệ phí: |
Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình - Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng; - Hướng dẫn số 57/UB ngày 28/10/2003 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các loại phí do UBND tỉnh ban hành |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1 - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình (theo mẫu) (bản gốc) 2 - Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng) 3 - Giấy phép xây dựng (bản sao công chứng) 4 - Hồ sơ hoàn công công trình (bản gốc) b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày làm việc (cả thời gian đo vẽ) kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình |
Phí, lệ phí: |
Lệ phí Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình: 500.000 đồng/giấy (Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chỉnh phủ) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình (Thông tư 13/2005/TT-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 - Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng - Thông tư 13/2005/TT-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp xác nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Thành phần hồ sơ gồm: 1 - 01 văn bản tổ chức cá nhận đề nghị xác nhận cam kết bảo vệ môi trường (theo quy định) 2 - 04 bản cam kết bảo vệ môi trường được đóng thành quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa (theo mẫu) 3 - 01 bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động khác do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp 4 - 01 bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy Xác nhận cam kết bảo vệ môi trường |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Phụ lục 25: Đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2009 của Bộ trưởng Bộ) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005 thông qua ngày 29/11/2005 - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ. - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ TNMT hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường - Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang V/v Ban hành quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Quy hoạch và Môi trường kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp xác nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
Thành phần hồ sơ gồm: 1 - 01 văn bản tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận đề án bảo vệ môi trường (theo quy định) 2 - 04 bản đề án bảo vệ môi trường được đóng thành quyển theo mẫu trang bìa và phụ bìa (theo mẫu) 3 - 01 bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép khai thác khoáng sản hoặc giấy phép hoạt động khác do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp 4 – 01 bản sao báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy Xác nhận đề án bảo vệ môi trường |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Phụ lục 03: Đề nghị xác nhận đề án bảo vệ môi trường (Thông tư 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ TNMT) |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Luật bảo vệ môi trường năm 2005 thông qua ngày 29/11/2005 - Thông tư 04/2008/TT-BTNMT ngày 18/09/2008 của Bộ trưởng Bộ TNMT về việc hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường |
26. Thủ tục Đăng ký cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D |
|
Trình tự thực hiện: |
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ tại phòng Quản lý Doanh nghiệp và xuất nhập khẩu – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang: + Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. + Điện thoại/Fax: 0240 3566 974/0240 3566 972 + Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) (nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ phòng) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả). - Bước 2: Phòng Quản lý Doanh nghiệp và xuất nhập khẩu kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt. - Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại phòng Quản lý Doanh nghiệp và xuất nhập khẩu – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần) |
Cách thức thực hiện: |
Tại phòng Quản lý Doanh nghiệp và xuất nhập khẩu - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần Hồ sơ bao gồm: 1- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D (theo mẫu); 2- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu D đã được khai hoàn chỉnh (theo mẫu). 3- Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan (các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp tờ khai hải quan xuất khẩu) 4- Hoá đơn thương mại 5- Vận tải đơn b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết: |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu thấy trên hồ sơ chưa đủ căn cứ thì tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất, thời gian cấp C/O không quá: 05 ngày) |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. |
Kết quả: |
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu D |
Phí, lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá C/O mẫu D - C/O mẫu D |
Yêu cầu, điều kiện: |
Không |
Căn cứ pháp lý : |
- Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT ngày 24/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế cấp giấy chứng nhận xuất sứ hàng hoá mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) đẻ thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) - Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) đẻ thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) |
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2008
Thông tư 04/2008/TT-BTNMT hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 26/09/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-BCT về Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA) Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 29/07/2008
Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách khuyến khích, hỗ trợ nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2007 - 2011 Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2006 - 2010) và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quyết toán năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2007; tình hình thực hiện thu, chi ngân sách năm 2007; dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân Quận 11 năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc dự toán thu - chi ngân sách của quận 3 trong năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 kèm theo Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Khu Kinh tế cửa khẩu Nam Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và lâm sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Doanh nhân Bình Thuận tiêu biểu” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 25/09/2010
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đối với người có bằng đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn và hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về một số giải pháp phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND ban hành giá bán tối thiểu các loại lâm sản tịch thu, lâm sản khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng và chi phí khấu trừ, khai thác, vận chuyển, vận xuất từ khai thác rừng tự nhiên và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định giá đất tại các đường mới đặt tên và bổ sung, điều chỉnh giá đất một số đường tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 107/2006/QĐ-UBND Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về kế hoạch thời gian năm học 2007 - 2008 của ngành giáo dục và đào tạo Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 23/11/2009
Nghị định 139/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Doanh nghiệp Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 14/09/2007
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 26/10/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị định 126/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về tăng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí của tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của 16 phường quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về thành lập Phòng Tôn giáo và Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tân Biên và huyện Tân Châu Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 21/11/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án sửa đổi, bãi bỏ và ban hành mới loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIII - kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về phí bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn quận 2 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND hủy bỏ Nghị quyết 46/2005/NQ-HĐND thành lập Trung tâm Tư vấn - Đầu tư xây dựng thị xã Bến Tre Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 50/2007/QĐ-UBND về việc cho phép sử dụng con dấu trong việc cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND quy định chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng Ban hành: 15/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 13/2005/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 05/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 39/2003/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm Ban hành: 18/04/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 03/2001/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 11/01/2001 | Cập nhật: 16/12/2009
Thông tư 10/LĐTBXH-TT-1996 bổ sung việc cấp, quản lý và sử dụng sổ lao động do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 22/05/1996 | Cập nhật: 13/04/2010
Thông tư 18/LĐTBXH-TT-1996 hướng dẫn thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở dạy nghề do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 12/09/1996 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 533/LĐTBXH-QĐ năm 1994 về việc in phát hành và quản lý sổ lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 31/05/1994 | Cập nhật: 18/12/2009
Thông tư 18/LĐTBXH-TT năm 1994 hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng sổ lao động do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 31/05/1994 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 10/LĐTBXH-TT năm 1991 hướng dẫn việc sửa đổi mức trợ cấp hàng tháng của thân nhân liệt sỹ, người có công giúp đỡ cách mạng do Bộ Lao dộng Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 22/10/1991 | Cập nhật: 16/03/2013
Thông tư 18/LĐTBXH-TT năm 1993 về chế độ trả lương làm thêm giờ và phụ cấp làm đêm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 02/06/1993 | Cập nhật: 19/12/2009