Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới) giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu: | 82/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Tăng Bính |
Ngày ban hành: | 19/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 03/5/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/08/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4181/TTr-SXD ngày 29/12/2017, Báo cáo thẩm định số 4180/TBHĐTĐ-SXD ngày 29/12/2017 của Hội đồng thẩm định về Kết quả thẩm định đối với Chương trình phát triển đô thị Trung tâm huyện lỵ, huyện Sơn Tịnh (mới) đã được HĐTĐ (được thành lập theo Quyết định nêu trên) tổ chức thẩm định; Tờ trình số 1781/TTr-UBND ngày 16/8/2017 của UBND huyện Sơn Tịnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới) giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung chính sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị Trung tâm huyện lỵ, huyện Sơn Tịnh (mới) giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ ranh giới hành chính của Trung tâm huyện lỵ, huyện Sơn Tịnh (mới), với tổng diện tích tự nhiên là 896,65ha, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp: đường cao tốc Bắc - Nam;
- Phía Tây giáp: xã Tịnh Sơn;
- Phía Nam giáp: sông Trà Khúc;
- Phía Bắc giáp: xã Tịnh Bình & Tịnh Thọ.
- Phát triển đô thị trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới) đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi 05 năm 2016-2020, phù hợp với lộ trình phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
- Phát triển đô thị Trung tâm huyện lỵ, huyện Sơn Tịnh (mới) đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư khu vực trung tâm huyện và khu nông thôn, việc sử dụng đất nông nghiệp để phát triển đô thị, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, phù hợp với tình hình phát triển của địa phương;
- Nhằm rà soát tổng thể thực trạng phát triển đô thị so với các tiêu chí đô thị loại V quy định tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, từ đó xây dựng các chương trình dự án, hạng mục đầu tư và đề xuất các cơ chế chính sách phù hợp với tình hình thực tế phát triển đô thị của địa phương.
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, Quy hoạch chung Trung tâm huyện lỵ, huyện Sơn Tịnh (mới) đã được UBND tỉnh phê duyệt và làm cơ sở để triển khai thực hiện, quản lý theo đồ án quy hoạch chung Trung tâm huyện lỵ, huyện Sơn Tịnh (mới).
a) Chất lượng đô thị đến năm 2020 (so với Quyết định 1659/QĐ-TTg)
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 25m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 85%
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 12%. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đô thị đạt 2%.
- Tỷ lệ dân cư được cấp nước sạch đạt 50% và tiêu chuẩn cấp nước đạt 70lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ thất thoát nước, thất thu nước sạch dưới 24%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 75%; 95% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính được chiếu sáng đạt 70%; chiều dài các tuyến đường chính ngõ xóm được chiếu sáng đạt 50%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 3m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 3m2/người.
b) Chất lượng đô thị đến năm 2025:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 90%
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 18%, Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đô thị đạt 4%.
- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị đạt 70%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ thất thoát nước, thất thu nước sạch dưới 20%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính được chiếu sáng đạt 90%; chiều dài các tuyến đường chính ngõ xóm được chiếu sáng đạt 70%
- Đất cây xanh đô thị đạt 4m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 4m2/người.
a) Lộ trình đánh giá, phân loại đô thị:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tập trung đầu tư xây dựng, phân loại khu vực trung tâm huyện lỵ mới Sơn Tịnh đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Giai đoạn 2020 - 2025: Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí còn thiếu và yếu của đô thị loại V.
b) Khu vực ưu tiên phát triển đô thị trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới):
b.1) Khu vực phát triển đô thị mới: Khu trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh có quy mô 107,36ha (đã có quy hoạch chi tiết 1/500 Khu trung tâm huyện lỵ mới, huyện Sơn Tịnh được phê duyệt), là động lực chính phát triển đô thị, là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa đầu mối giao thông của huyện.
b.2) Khu vực cải tạo, chỉnh trang: là khu vực chỉnh trang đáp ứng nhu cầu ở cho nhân dân dọc quốc lộ 24B, thuận lợi cho việc phát triển thương mại dịch vụ, kết hợp khu trung tâm mới huyện để phát triển đô thị. Diện tích khoảng 170, 269ha (đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 Khu dân cư Đồng Miễu).
6. Nhu cầu vốn, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020:
a) Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020:
Theo tính toán nhu cầu vốn trong thuyết minh Chương trình giai đoạn 2016-2020 là: 2.769,4 tỷ đồng. Trong đó, vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại V là 2.015,4 tỷ đồng; vốn đầu tư phát triển hạ tầng thiết yếu khác là 748,3 tỷ đồng; vốn dự án, công trình khác là 5,7 tỷ đồng.
Stt |
Tên dự án |
Nguồn vốn (tỷ đồng) |
|||
Tổng |
Tỉnh |
Huyện (tỉnh hỗ trợ) |
Vốn khác |
||
I |
Vốn phát triển xây dựng HTKT khung, hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại V |
2.015,4 |
1.565,4 |
150,0 |
300,0 |
II |
Vốn phát triển hạ tầng thiết yếu khác |
748,3 |
308,1 |
270,8 |
169,4 |
1 |
Trụ sở, cơ quan |
320,6 |
204,6 |
116,0 |
|
2 |
Giáo dục |
49,5 |
49,5 |
- |
- |
3 |
Cây xanh TDTT & Văn hóa |
119,8 |
54,0 |
65,8 |
0 |
4 |
Khu dân cư |
258,4 |
0 |
89,0 |
111,0 |
III |
Các dự án, CT khác |
5,7 |
4,2 |
1,5 |
0 |
|
Tổng cộng |
2.769,4 |
1.877,7 |
422,3 |
469,4 |
b) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Ngãi và địa phương và Đề án Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông và hạ tầng đô thị giai đoạn 2016 - 2020, đã được phê duyệt (tại Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
(Chi tiết xem phụ lục Tờ trình này)
a) Công tác quy hoạch phát triển đô thị:
- Định kỳ rà soát các đồ án quy hoạch xây dựng; Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện theo quy hoạch hợp lý; kịp thời phát hiện các vướng mắc, bất cập trong quá trình triển khai có giải pháp điều chỉnh mang tính chất bao quát, dài hạn nhằm giải quyết triệt để những tồn tại, phù hợp với mục tiêu.
- Tổ chức lập các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị; Tổ chức lập và khớp nối quy hoạch 1/500, tăng tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết khu trung tâm huyện, đặc biệt là các khu chức năng quan trọng của trung tâm huyện.
- Đẩy mạnh công tác thiết kế đô thị và quản lý kiến trúc đô thị. Triển khai và quản lý chặt chẽ thiết kế đô thị theo quy hoạch xây dựng được duyệt, nâng cao chất lượng thiết kế kiến trúc công trình. Xây dựng cơ chế giám sát chặt chẽ công tác quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy hoạch.
- Có cơ chế thích hợp để cộng đồng dân cư tham gia trong quá trình lập quy hoạch; đẩy mạnh việc cung cấp thông tin kiến trúc quy hoạch đô thị làm cơ sở cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
b) Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách quản lý, đầu tư phát triển cho khu trung tâm huyện:
- Cụ thể hóa các chính sách về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực: phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật (cấp thoát nước, môi trường,...), xây dựng công trình phúc lợi (bệnh viện, trường học, văn hóa, thể thao,...), các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn đã được các cơ quan ban hành để có thể áp dụng vào tình hình thực tế.
- Cần tiếp tục thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước để tiếp tục thu hút vốn đầu tư, có biện pháp hỗ trợ, tập trung tháo gỡ vướng mắc và tạo điều kiện nhà đầu tư để dự án sớm triển khai.
- Nâng cao hiệu quả việc phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tình trạng nhũng nhiễu đối với nhà đầu tư. Đề cao tinh thần trách nhiệm cá nhân trong xử lý công việc, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ở các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương.
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo các đơn vị, phòng ban chức năng với các nhà đầu tư để xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, nhằm tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư kinh doanh tại địa phương, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực tới nhà đầu tư.
c) Quản lý đất đai, thị trường bất động sản:
- Quản lý và phát triển quỹ đất theo quy hoạch được duyệt, lộ trình phù hợp với từng giai đoạn phát triển và nhu cầu sử dụng.
- Đẩy mạnh thu hồi đất theo quy hoạch, tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất, góp phần tạo nguồn lực thúc đẩy phát triển khu vực hình thành đô thị;
- Phát huy vai trò của cơ quan quản lý nhà nước trong việc giám sát, ban hành khung giá, điều chỉnh giá thị trường bất động sản theo nhu cầu thực.
d) Vốn đầu tư phát triển đô thị
- Tranh thủ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, cân đối vốn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện theo kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020; ưu tiên huy động nguồn lực xã hội và đa dạng phương thức đầu tư (PPP) cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đầu tư tập trung, có trọng điểm.
- Hằng năm, rà soát nhằm xúc tiến đầu tư các dự án theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Ngãi. Đối với các dự án chương trình đề xuất không nằm trong kế hoạch đầu tư trung hạn (giai đoạn 2016 - 2020), có đề xuất sử dụng ngân sách của tỉnh và Trung ương, cần xây dựng cơ chế chính sách huy động nguồn vốn và lập kế hoạch đề xuất đầu tư, nhằm phát triển đô thị theo đúng định hướng.
- Rà soát, nắm chắc các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để huy động đầy đủ, kịp thời vào ngân sách. Đồng thời tăng cường khai thác các nguồn thu tiềm năng (thuế tài nguyên, thu từ các doanh nghiệp vãng lai,...). Đẩy mạnh các biện pháp thu nợ, cưỡng chế nợ thuế theo quy định để đôn đốc thu các khoản thuế gia hạn đã hết hạn nộp.
- Thực hành tiết kiệm, cân đối thu - chi ngân sách hợp lý. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư XDCB, sử dụng hiệu quả đồng vốn, tránh lãng phí, thất thoát vốn ở các công trình XDCB. Đổi mới quản lý ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Tiếp tục tạo thêm nguồn vốn từ quỹ đất để bổ sung vào nguồn vốn ngân sách địa phương.
- Phát triển thị trường tài chính, tín dụng: Tạo điều kiện cho tất cả các ngân hàng, quỹ tín dụng trong và ngoài nước mở rộng hoạt động trên địa bàn.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư, Huy động các nguồn vốn trong dân và doanh nghiệp để đầu tư cơ sở hạ tầng, thực hiện các chương trình xã hội hóa đường giao thông quy mô nhỏ, kiên cố hóa kênh mương, lát vỉa hè, cây xanh...Khuyến khích áp dụng hình thức hợp tác công tư để thu hút vốn đầu tư từ doanh nghiệp để đầu tư phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
e). Giải pháp về nguồn nhân lực
- Chủ động xây dựng kế hoạch tuyển dụng nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ phát triển đô thị. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp ngang tầm với yêu cầu quản lý và phát triển đô thị trong tình hình mới. Đội ngũ cán bộ chuyên môn phải được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành về quản lý đô thị, đảm bảo đủ phẩm chất, trình độ, năng lực thực tiễn để thực hiện tốt nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu cho chính quyền địa phương trong quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị.
- Xác định rõ cơ cấu ngành nghề, tỷ trọng trong các lĩnh vực, cấp bậc đào tạo đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện; chú trọng đào tạo, dạy nghề cho người lao động, trang bị kiến thức nhằm nâng cao ý thức, tác phong làm việc cho người lao động. Điều chỉnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nâng cao trình độ lao động, đặc biệt là đối với người nông dân bị thu hồi đất sản xuất để giao cho dự án.
- Có chính sách, cơ chế ưu đãi, thu hút cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật, các chuyên gia giỏi, công nhân lành nghề về làm việc tại địa phương.
f) Giải pháp về áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, xây dựng phát triển đô thị theo định hướng đô thị xanh
- Đẩy mạnh thực hiện phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; tiếp tục xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ cả về số lượng và chất lượng; tạo điều kiện thuận lợi thu hút mạnh mẽ các tổ chức hoạt động về khoa học và công nghệ trên địa bàn. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất.
- Khai thác gắn với bảo vệ tài nguyên, giữ gìn môi trường sinh thái là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
- Tuyên truyền và vận động các tổ chức và cá nhân tham gia bảo vệ môi trường đô thị. Khuyến khích xây dựng công trình xanh, đồng thời phải có phương pháp bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí, tiếng ồn và thu gom, phân loại rác thải.
a) Sở Xây dựng
- Hướng dẫn địa phương, đơn vị triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các tiêu chuẩn đề ra.
- Hướng dẫn địa phương, đơn vị tổ chức lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
b) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các sở ban ngành và UBND huyện Sơn Tịnh tham mưu UBND tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị, trình HĐND tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
c) Các Sở, ban, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách; Hỗ trợ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực Sở ngành phụ trách liên quan đến quản lý phát triển đô thị, đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
d) UBND huyện Sơn Tịnh:
- Chủ trì công bố Chương trình phát triển đô thị trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới) giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; thực hiện việc lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực hiện theo quy định.
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị và Quy hoạch chung trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới), UBND huyện xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, 5 năm để tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
- Tổ chức quản lý phát triển đô thị theo kế hoạch đề ra, trong đó thiết lập các đề án thành phần phù hợp theo từng năm của Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên huyền vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô thị. Tập trung công tác lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên truyền, toàn bộ các cấp, các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức kiểm tra, rà soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa phương, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện Sơn Tịnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đấu thầu, lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Công Thương thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 23/QĐ-UBND về phân bổ tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 04/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch-kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Dân số thuộc thẩm quyền giải quyết áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 489/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2017 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2018 về phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt, phân bón, nông nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch tổng thể bảo tồn và phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt chùa Phật Tích Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối với dịch vụ công và cơ quan Nhà nước ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2016 Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Tiếp nhận người nghiện ma túy vào Cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội tỉnh để cắt cơn nghiện, giải độc, tư vấn tâm lý trong thời gian chờ cơ quan chức năng hoàn thiện thủ tục, lập hồ sơ và quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Hồ sinh thái kết hợp với bể bơi tại khu Trung tâm hành chính Vườn Quốc gia Ba Bể Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ đến vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn năm 2014 của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Sở Công thương cấp, sửa đổi, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội liên hiệp Văn học - Nghệ thuật tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 3 thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu phí, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí quản lý, sử dụng và đối tượng miễn thu phí đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin Điện tử thành phố và Trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 2052/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2010 bản Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế phối hợp giữa chính quyền địa phương các cấp, các sở, ban, ngành với đơn vị quản lý đường bộ và Thanh tra giao thông đường bộ trong công tác quản lý, bảo vệ, giải toả và chống tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ các quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2009 công bố Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 24/06/2011
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh uỷ Vĩnh Long về công tác báo chí trước yêu cầu mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long từ năm 2008 đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành về lĩnh vực ưu đãi, khuyến khích đầu tư Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 23/QĐ-UBND về giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kon Tum năm 2021 Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021
Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021