Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 190/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 16/02/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ;
Theo quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh năm 2017;
Xét đề nghị của Liên sở: Tài chính - Xây dựng tại Tờ trình số 160/TTr-LS ngày 24 tháng 01 năm 2017 về việc đề nghị ban hành bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức; hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG GIÁ
TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Nguyên tắc xác định giá tính lệ phí trước bạ
- Bảng giá tối thiểu quy định giá tài sản mới 100%. Tài sản đã qua sử dụng được xác định theo giá tài sản mới nhân với tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản.
- Đối với tài sản mua bán: Giá tính lệ phí trước bạ không được thấp hơn bảng giá tối thiểu tại quy định này và không được thấp hơn giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán.
- Xác định tỷ lệ chất lượng nhà:
Nhà mới xây dựng hoặc nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm xác định tỷ lệ (%) chất lượng là 100%.
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng.
Thời gian đã sử dụng |
Nhà biệt thự (%) |
Nhà cấp I (%) |
Nhà cấp II (%) |
Nhà cấp III (%) |
Nhà cấp IV (%) |
- Từ 5 đến 10 năm |
85 |
80 |
70 |
65 |
60 |
- Trên 10 năm đến 20 năm |
70 |
60 |
55 |
45 |
35 |
- Trên 20 năm đến 50 năm |
50 |
40 |
35 |
30 |
25 |
- Trên 50 năm |
30 |
25 |
20 |
15 |
10 |
2. Bảng giá nhà tối thiểu để tính lệ phí trước bạ:
Bảng số 1: Bảng đơn giá nhà thông dụng.
Bảng số 2: Bảng đơn giá công trình nhà khung kết cấu thép, nhà kho thông dụng.
Bảng số 3: Phân cấp nhà.
BẢNG SỐ 1
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ THÔNG DỤNG
STT |
KẾT CẤU NHÀ |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 xd |
2.249.000 |
2 |
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 xd |
2.519.000 |
3 |
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ. |
đ/m2 xd |
2.376.000 |
4 |
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 xd |
2.683.000 |
5 |
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 sàn |
2.950.000 |
6 |
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 sàn |
3.261.000 |
7 |
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III không có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 sàn |
3.136.000 |
8 |
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu phụ trong nhà. |
đ/m2 sàn |
3.466.000 |
9 |
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ |
đ/m2 sàn |
4.578.000 |
10 |
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn panel, mái bằng. |
đ/m2 sàn |
4.492.000 |
11 |
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. |
đ/m2 sàn |
4.679.000 |
12 |
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng. |
đ/m2 sàn |
4.831.000 |
BẢNG SỐ 2
BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH NHÀ KHUNG KẾT CẤU THÉP, NHÀ KHO THÔNG DỤNG
STT |
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m. |
đ/m2 xd |
2.857.000 |
2 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m. |
đ/m2 xd |
3.900.000 |
3 |
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao > 6m. |
đ/m2 xd |
4.503.000 |
4 |
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao = 6m: |
|
|
|
- Tường gạch thu hồi mái ngói hoặc tôn |
đ/m2 xd |
1.661.000 |
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ mái tôn |
đ/m2 xd |
1.763.000 |
|
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép mái tôn |
đ/m2 xd |
1.920.000 |
|
- Tường gạch, cột BTCT hoặc thép, kèo thép, mái tôn |
đ/m2 xd |
2.416.000 |
BẢNG SỐ 3
PHÂN CẤP NHÀ
(Theo TCVN 2748-1991)
1. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm (bậc IV).
+ Bậc chịu lửa bậc V.
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa tam hợp.
- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam hợp.
- Nền láng vữa xi măng, hoặc lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói, Fibrô-ximăng, tôn hoặc trần nhựa.
- Công trình không chống cháy được.
2. Nhà cấp III:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20 - 100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền sử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III.
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
- Công trình cao từ 1 ÷ 3 tầng.
3. Nhà cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng 20 - 100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III.
- Nền sử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM, hoặc BTCT.
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa tam hợp.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (Hệ thống cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc mái bằng bê tông cốt thép.
- Công trình không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
Quyết định 377/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của các huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 01/10/2020
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, trang thiết bị chuyên dùng của các đơn vị sự nghiệp y tế giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại thôn của các xã thuộc huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng bến xe khách tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2019 quy định về xác định quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 05/07/2019
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 377/QĐ-UBND về Đề cương Đề án mẫu “Thực hiện Cải cách hành chính giai đoạn 2018-2020, một số giải pháp cụ thể năm 2018” Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 377/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/12/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2017 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 74/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường đối với một số loại giếng khoan vào Phụ lục III đơn giá bồi thường tính cho 1 đơn vị khối lượng và vật thể kiến trúc khác (đã có VAT) kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tinh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở thành phố và Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định thiết lập, cung cấp, quản lý thông tin đối với trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Chương trình việc làm tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phân cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và trình tự đăng ký, xét duyệt, công nhận các danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về bãi bỏ một số quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 đến năm 2020 định hướng đến năm 2025 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh số hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định 1993/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới , bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 377/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án khuyến công địa phương (đợt I) năm 2014 Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Điện Biên giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 43/2006/QĐ-UBND, Quyết định 76/2006/QĐ-UBND Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 08/03/2021