Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: 190/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Lại Thanh Sơn
Ngày ban hành: 12/05/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 190/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 12 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn c Luật Xây dựng s 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn c Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Giám đc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 409/TTr-SXD ngày 06/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bkèm theo Quyết định này đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) bao gồm: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyn giao - Thuê dịch vụ (BTL), Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT), Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M); dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở, hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp và các dự án khác có sử dụng quỹ đất để tạo vốn áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này.

2. Khuyến khích các cơ quan, tchức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công công btại Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.

1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn được nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì phải áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập trình cơ quan có thm quyền thẩm định, phê duyệt điu chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán, giá gói thầu theo đơn giá nhân công công btại Quyết định này làm cơ sở cho việc thực hiện các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật về đu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Đối với công trình xây dựng dở dang, các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng hoàn thành ktừ ngày 15 tháng 5 năm 2015 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan.

3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

4. Chủ đầu tư và các cơ quan thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ việc lập và quản lý chi phí nhân công theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân để xảy ra thất thoát, lãng phí vn đầu tư của Nhà nước trong việc kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

5. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tchức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
-
Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
-
TT Tnh y, TT HĐND tnh;
-
Chủ tịch, các Phó Ch tịch UBND tỉnh;
-
Văn phòng Tnh ủy, các Ban ca Đảng;
-
Văn phòng ĐBQH và HĐND tnh;
-
Các Ban của HĐND tỉnh;
-
UB Mặt trận tổ quốc tỉnh;
-
Các đoàn thể nhân dân;
-
Các quan TW trên địa bàn tnh;
-
Các t chức hội doanh nghiệp;
-
Văn phòng UBND tnh:
+ Lãnh đạo VP, TH, các phòng CV;
+ Lưu: VT, XD.Linh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Công bố kèm theo Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang)

I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Đơn giá nhân công (GNC) công bố tại Quyết định này được tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng trên cơ sở mức lương đầu vào (LNC) và hệ slương theo cấp bậc (HCB) của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng (theo quy định tại Điều 4, Phụ lục số 1, 2 Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản chi phí đầu tư xây dựng) đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tthị trường.

2. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,… để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được xác định cho 02 vùng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể là:

- Vùng III bao gồm: các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang; mức lương đầu vào đxác định đơn giá nhân công xây dng (LNC) là 2.000.000 đồng/tháng.

- Vùng IV bao gồm: các huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Đng; mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dng (LNC) là 1.900.000 đồng/tháng.

4. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động tỉnh Bc Giang có sự biến động so với đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

5. Trong quá trình sử dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dng để tổng hợp, nghiên cu và giải quyết theo quy định.

II. CÁC BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

 

BẢNG SỐ 1: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Ghi chú:

1. Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)

2. Nhóm II:

- Các công tác không thuộc nhóm I.

Đơn vị tính: đồng

TT

Cấp bậc công nhân XD

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

1

1,0

119.231

135.385

113.269

128.615

2

1,1

121.385

137.769

115.315

130.881

3

1,2

123.538

140.154

117.362

133.146

4

1,3

125.692

142.538

119.408

135.412

5

1,4

127.846

144.923

121.454

137.677

6

1,5

130.000

147.308

123.500

139.942

7

1,6

132.154

149.692

125.546

142.208

8

1,7

134.308

152.077

127.592

144.473

9

1,8

136.462

154.462

129.638

146.738

10

1,9

138.615

156.846

131.685

149.004

11

2,0

140.769

159.231

133.731

151.269

12

2,1

143.308

162.077

136.142

153.973

13

2,2

145.846

164.923

138.554

156.677

14

2,3

148.385

167.769

140.965

159.381

15

2,4

150.923

170.615

143.377

162.085

16

2,5

153.462

173.462

145.788

164.788

17

2,6

156.000

176.308

148.200

167.492

18

2,7

158.538

179.154

150.612

170.196

19

2,8

161.077

182.000

153.023

172.900

20

2,9

163.615

184.846

155.435

175.604

21

3,0

166.154

187.692

157.846

178.308

22

3,1

169.154

190.923

160.696

181.377

23

3,2

172.154

194.154

163.546

184.446

24

3,3

175.154

197.385

166.396

187.515

25

3,4

178.154

200.615

169.246

190.585

26

3,5

181.154

203.846

172.096

193.654

27

3,6

184.154

207.077

174.946

196.723

28

3,7

187.154

210.308

177.796

199.792

29

3,8

190.154

213.538

180.646

202.862

30

3,9

193.154

216.769

183.496

205.931

31

4,0

196.154

220.000

186.346

209.000

32

4,1

199.692

223.923

189.708

212.727

33

4,2

203.231

227.846

193.069

216.454

34

4,3

206.769

231.769

196.431

220.181

35

4,4

210.308

235.692

199.792

223.908

36

4,5

213.846

239.615

203.154

227.635

37

4,6

217.385

243.538

206.515

231.362

38

4,7

220.923

247.462

209.877

235.088

39

4,8

224.462

251.385

213.238

238.815

40

4,9

228.000

255.308

216.600

242.542

41

5,0

231.538

259.231

219.962

246.269

42

5,1

235.769

263.769

223.981

250.581

43

5,2

240.000

268.308

228.000

254.892

44

5,3

244.231

272.846

232.019

259.204

45

5,4

248.462

277.385

236.038

263.515

46

5,5

252.692

281.923

240.058

267.827

47

5,6

256.923

286.462

244.077

272.138

48

5,7

261.154

291.000

248.096

276.450

49

5,8

265.385

295.538

252.115

280.762

50

5,9

269.615

300.077

256.135

285.073

51

6,0

273.846

304.615

260.154

289.385

52

6,1

278.769

309.923

264.831

294.427

53

6,2

283.692

315.231

269.508

299.469

54

6,3

288.615

320.538

274.185

304.512

55

6,4

293.538

325.846

278.862

309.554

56

6,5

298.462

331.154

283.538

314.596

57

6,6

303.385

336.462

288.215

319.638

58

6,7

308.308

341.769

292.892

324.681

59

6,8

313.231

347.077

297.569

329.723

60

6,9

318.154

352.385

302.246

334.765

61

7,0

323.077

357.692

306.923

339.808

 

BẢNG SỐ 2: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG KỸ SƯ TRỰC TIẾP

Ghi chú:

Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,… được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công kỹ sư trực tiếp áp dụng tại Bảng số 2.

Đơn vị tính: đồng

TT

Cấp bậc kỹ sư

Vùng III

Vùng IV

1

1,0

180.000

171.000

2

1,1

182.385

173.265

3

1,2

184.769

175.531

4

1,3

187.154

177.796

5

1,4

189.538

180.062

6

1,5

191.923

182.327

7

1,6

194.308

184.592

8

1,7

196.692

186.858

9

1,8

199.077

189.123

10

1,9

201.462

191.388

11

2,0

203.846

193.654

12

2,1

206.231

195.919

13

2,2

208.615

198.185

14

2,3

211.000

200.450

15

2,4

213.385

202.715

16

2,5

215.769

204.981

17

2,6

218.154

207.246

18

2,7

220.538

209.512

19

2,8

222.923

211.777

20

2,9

225.308

214.042

21

3,0

227.692

216.308

22

3,1

230.077

218.573

23

3,2

232.462

220.838

24

3,3

234.846

223.104

25

3,4

237.231

225.369

26

3,5

239.615

227.635

27

3,6

242.000

229.900

28

3,7

244.385

232.165

29

3,8

246.769

234.431

30

3,9

249.154

236.696

31

4,0

251.538

238.962

32

4,1

253.923

241.227

33

4,2

256.308

243.492

34

4,3

258.692

245.758

35

4,4

261.077

248.023

36

4,5

263.462

250.288

37

4,6

265.846

252.554

38

4,7

268.231

254.819

39

4,8

270.615

257.085

40

4,9

273.000

259.350

41

5,0

275.385

261.615

42

5,1

277.769

263.881

43

5,2

280.154

266.146

44

5,3

282.538

268.412

45

5,4

284.923

270.677

46

5,5

287.308

272.942

47

5,6

289.692

275.208

48

5,7

292.077

277.473

49

5,8

294.462

279.738

50

5,9

296.846

282.004

51

6,0

299.231

284.269

52

6,1

301.615

286.535

53

6,2

304.000

288.800

54

6,3

306.385

291.065

55

6,4

308.769

293.331

56

6,5

311.154

295.596

57

6,6

313.538

297.862

58

6,7

315.923

300.127

59

6,8

318.308

302.392

60

6,9

320.692

304.658

61

7,0

323.077

306.923

62

7,1

325.462

309.188

63

7,2

327.846

311.454

64

7,3

330.231

313.719

65

7,4

332.615

315.985

66

7,5

335.000

318.250

67

7,6

337.385

320.515

68

7,7

339.769

322.781

69

7,8

342.154

325.046

70

7,9

344.538

327.312

71

8,0

346.923

329.577

 

BẢNG SỐ 3: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG NGHỆ NHÂN

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương, đơn giá ngày công tại Bảng số 3.

Đơn vị tính: đồng

TT

Cấp bc
nghệ nhân

Vùng III

Vùng IV

1

1,0

480.769

456.731

2

1,1

484.462

460.238

3

1,2

488.154

463.746

4

1,3

491.846

467.254

5

1,4

495.538

470.762

6

1,5

499.231

474.269

7

1,6

502.923

477.777

8

1,7

506.615

481.285

9

1,8

510.308

484.792

10

1,9

514.000

488.300

11

2,0

517.692

491.808

 

BẢNG SỐ 4: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG NHÂN CÔNG LÁI XE

Ghi chú:

1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cn trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trlên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyn trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

Đơn vị tính: đồng

TT

Cấp bậc công nhân lái xe

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

1,0

167.692

193.077

230.000

159.308

183.423

218.500

2

1,1

170.692

196.385

233.923

162.158

186.565

222.227

3

1,2

173.692

199.692

237.846

165.008

189.708

225.954

4

1,3

176.692

203.000

241.769

167.858

192.850

229.681

5

1,4

179.692

206.308

245.692

170.708

195.992

233.408

6

1,5

182.692

209.615

249.615

173.558

199.135

237.135

7

1,6

185.692

212.923

253.538

176.408

202.277

240.862

8

1,7

188.692

216.231

257.462

179.258

205.419

244.588

9

1,8

191.692

219.538

261.385

182.108

208.562

248.315

10

1,9

194.692

222.846

265.308

184.958

211.704

252.042

11

2,0

197.692

226.154

269.231

187.808

214.846

255.769

12

2,1

201.385

230.000

273.923

191.315

218.500

260.227

13

2,2

205.077

233.846

278.615

194.823

222.154

264.685

14

2,3

208.769

237.692

283.308

198.331

225.808

269.142

15

2,4

212.462

241.538

288.000

201.838

229.462

273.600

16

2,5

216.154

245.385

292.692

205.346

233.115

278.058

17

2,6

219.846

249.231

297.385

208.854

236.769

282.515

18

2,7

223.538

253.077

302.077

212.362

240.423

286.973

19

2,8

227.231

256.923

306.769

215.869

244.077

291.431

20

2,9

230.923

260.769

311.462

219.377

247.731

295.888

21

3,0

234.615

264.615

316.154

222.885

251.385

300.346

22

3,1

238.846

269.308

321.615

226.904

255.842

305.535

23

3,2

243.077

274.000

327.077

230.923

260.300

310.723

24

3,3

247.308

278.692

332.538

234.942

264.758

315.912

25

3,4

251.538

283.385

338.000

238.962

269.215

321.100

26

3,5

255.769

288.077

343.462

242.981

273.673

326.288

27

3,6

260.000

292.769

348.923

247.000

278.131

331.477

28

3,7

264.231

297.462

354.385

251.019

282.588

336.665

29

3,8

268.462

302.154

359.846

255.038

287.046

341.854

30

3,9

272.692

306.846

365.308

259.058

291.504

347.042

31

4,0

276.923

311.538

370.769

263.077

295.962

352.231

 

BẢNG SỐ 5.1: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THUYỀN TRƯỞNG, THUYỀN PHÓ, MÁY 1, MÁY 2 CỦA TÀU, CA NÔ, CẦN CẨU NỔI, BÚA ĐÓNG CỌC NỔI VÀ TÀU ĐÓNG CỌC

Ghi chú:

1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

Đơn vị tính: đồng

TT

Chức danh

Vùng III

Vùng IV

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm I

Nhóm II

I

Thuyền trưởng

 

 

 

 

1

1,0

286.923

318.462

272.577

302.538

2

1,1

288.308

320.154

273.892

304.146

3

1,2

289.692

321.846

275.208

305.754

4

1,3

291.077

323.538

276.523

307.362

5

1,4

292.462

325.231

277.838

308.969

6

1,5

293.846

326.923

279.154

310.577

7

1,6

295.231

328.615

280.469

312.185

8

1,7

296.615

330.308

281.785

313.792

9

1,8

298.000

332.000

283.100

315.400

10

1,9

299.385

333.692

284.415

317.008

11

2,0

300.769

335.385

285.731

318.615

II

Thuyền phó 1, máy 1

 

 

 

 

1

1,0

243.846

273.077

231.654

259.423

2

1,1

244.846

274.692

232.604

260.958

3

1,2

245.846

276.308

233.554

262.492

4

1,3

246.846

277.923

234.504

264.027

5

1,4

247.846

279.538

235.454

265.562

6

1,5

248.846

281.154

236.404

267.096

7

1,6

249.846

282.769

237.354

268.631

8

1,7

250.846

284.385

238.304

270.165

9

1,8

251.846

286.000

239.254

271.700

10

1,9

252.846

287.615

240.204

273.235

11

2,0

253.846

289.231

241.154

274.769

III

Thuyền phó 2, máy 2

 

 

 

 

1

1,0

204.615

225.385

194.385

214.115

2

1,1

205.769

226.692

195.481

215.358

3

1,2

206.923

228.000

196.577

216.600

4

1,3

208.077

229.308

197.673

217.842

5

1,4

209.231

230.615

198.769

219.085

6

1,5

210.385

231.923

199.865

220.327

7

1,6

211.538

233.231

200.962

221.569

8

1,7

212.692

234.538

202.058

222.812

9

1,8

213.846

235.846

203.154

224.054

10

1,9

215.000

237.154

204.250

225.296

11

2,0

216.154

238.462

205.346

226.538

 

BẢNG SỐ 5.2: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỦY THỦ, THỢ MÁY, THỢ ĐIỆN

Đơn vị tính: đồng

TT

Chức danh

Vùng III

Vùng IV

I

Thủy thủ

 

 

1

1,0

148.462

141.038

2

1,1

150.385

142.865

3

1,2

152.308

144.692

4

1,3

154.231

146.519

5

1,4

156.154

148.346

6

1,5

158.077

150.173

7

1,6

160.000

152.000

8

1,7

161.923

153.827

9

1,8

163.846

155.654

10

1,9

165.769

157.481

11

2,0

167.692

159.308

12

2,1

170.231

161.719

13

2,2

172.769

164.131

14

2,3

175.308

166.542

15

2,4

177.846

168.954

16

2,5

180.385

171.365

17

2,6

182.923

173.777

18

2,7

185.462

176.188

19

2,8

188.000

178.600

20

2,9

190.538

181.012

21

3,0

193.077

183.423

22

3,1

195.538

185.762

23

3,2

198.000

188.100

24

3,3

200.462

190.438

25

3,4

202.923

192.777

26

3,5

205.385

195.115

27

3,6

207.846

197.454

28

3,7

210.308

199.792

29

3,8

212.769

202.131

30

3,9

215.231

204.469

31

4,0

217.692

206.808

II

Thợ máy, thợ đin

 

 

1

1,0

157.692

149.808

2

1,1

160.000

152.000

3

1,2

162.308

154.192

4

1,3

164.615

156.385

5

1,4

166.923

158.577

6

1,5

169.231

160.769

7

1,6

171.538

162.962

8

1,7

173.846

165.154

9

1,8

176.154

167.346

10

1,9

178.462

169.538

11

2,0

180.769

171.731

12

2,1

183.154

173.996

13

2,2

185.538

176.262

14

2,3

187.923

178.527

15

2,4

190.308

180.792

16

2,5

192.692

183.058

17

2,6

195.077

185.323

18

2,7

197.462

187.588

19

2,8

199.846

189.854

20

2,9

202.231

192.119

21

3,0

204.615

194.385

22

3,1

207.154

196.796

23

3,2

209.692

199.208

24

3,3

212.231

201.619

25

3,4

214.769

204.031

26

3,5

217.308

206.442

27

3,6

219.846

208.854

28

3,7

222.385

211.265

29

3,8

224.923

213.677

30

3,9

227.462

216.088

31

4,0

230.000

218.500

 

BẢNG SỐ 5.3: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC NẠO VÉT SÔNG

Đơn vị tính: đồng

TT

Chức danh theo nhóm tàu

Vùng III

Vùng IV

Tàu hút dưi 150m3/h

Tàu hút t 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

I

Thuyền trưởng

 

 

 

 

 

 

1

1,0

300.769

336.154

375.385

285.731

319.346

356.615

2

1,1

302.692

338.538

377.769

287.558

321.612

358.881

3

1,2

304.615

340.923

380.154

289.385

323.877

361.146

4

1,3

306.538

343.308

382.538

291.212

326.142

363.412

5

1,4

308.462

345.692

384.923

293.038

328.408

365.677

6

1,5

310.385

348.077

387.308

294.865

330.673

367.942

7

1,6

312.308

350.462

389.692

296.692

332.938

370.208

8

1,7

314.231

352.846

392.077

298.519

335.204

372.473

9

1,8

316.154

355.231

394.462

300.346

337.469

374.738

10

1,9

318.077

357.615

396.846

302.173

339.735

377.004

11

2,0

320.000

360.000

399.231

304.000

342.000

379.269

II

Máy trưởng

 

 

 

 

 

 

1

1,0

269.231

320.000

362.308

255.769

304.000

344.192

2

1,1

271.000

321.615

365.077

257.450

305.535

346.823

3

1,2

272.769

323.231

367.846

259.131

307.069

349.454

4

1,3

274.538

324.846

370.615

260.812

308.604

352.085

5

1,4

276.308

326.462

373.385

262.492

310.138

354.715

6

1,5

278.077

328.077

376.154

264.173

311.673

357.346

7

1,6

279.846

329.692

378.923

265.854

313.208

359.977

8

1,7

281.615

331.308

381.692

267.535

314.742

362.608

9

1,8

283.385

332.923

384.462

269.215

316.277

365.238

10

1,9

285.154

334.538

387.231

270.896

317.812

367.869

11

2,0

286.923

336.154

390.000

272.577

319.346

370.500

III

Điện trưởng

 

 

 

 

 

 

1

1,0

-

-

320.000

-

-

304.000

2

1,1

-

-

321.538

-

-

305.462

3

1,2

-

-

323.077

-

-

306.923

4

1,3

-

-

324.615

-

-

308.385

5

1,4

-

-

326.154

-

-

309.846

6

1,5

-

-

327.692

-

-

311.308

7

1,6

-

-

329.231

-

-

312.769

8

1,7

-

-

330.769

-

-

314.231

9

1,8

-

-

332.308

-

-

315.692

10

1,9

-

-

333.846

-

-

317.154

11

2,0

-

-

335.385

-

-

318.615

IV

Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

 

 

 

 

 

 

1

1,0

267.692

314.615

360.000

254.308

298.885

342.000

2

1,1

269.462

316.231

361.846

255.988

300.419

343.754

3

1,2

271.231

317.846

363.692

257.669

301.954

345.508

4

1,3

273.000

319.462

365.538

259.350

303.488

347.262

5

1,4

274.769

321.077

367.385

261.031

305.023

349.015

6

1,5

276.538

322.692

369.231

262.712

306.558

350.769

7

1,6

278.308

324.308

371.077

264.392

308.092

352.523

8

1,7

280.077

325.923

372.923

266.073

309.627

354.277

9

1,8

281.846

327.538

374.769

267.754

311.162

356.031

10

1,9

283.615

329.154

376.615

269.435

312.696

357.785

11

2,0

285.385

330.769

378.462

271.115

314.231

359.538

V

Kỹ thuật viên cuốc 2

 

 

 

 

 

 

1

1,0

243.846

286.923

336.154

231.654

272.577

319.346

2

1,1

246.385

288.308

338.538

234.065

273.892

321.612

3

1,2

248.923

289.692

340.923

236.477

275.208

323.877

4

1,3

251.462

291.077

343.308

238.888

276.523

326.142

5

1,4

254.000

292.462

345.692

241.300

277.838

328.408

6

1,5

256.538

293.846

348.077

243.712

279.154

330.673

7

1,6

259.077

295.231

350.462

246.123

280.469

332.938

8

1,7

261.615

296.615

352.846

248.535

281.785

335.204

9

1,8

264.154

298.000

355.231

250.946

283.100

337.469

10

1,9

266.692

299.385

357.615

253.358

284.415

339.735

11

2,0

269.231

300.769

360.000

255.769

285.731

342.000

 

BẢNG SỐ 6: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỢ LẶN

Đơn vị tính: đồng

TT

Chức danh

Vùng III

Vùng IV

I

Thợ lặn

 

 

1

1,0

230.000

218.500

2

1,1

232.231

220.619

3

1,2

234.462

222.738

4

1,3

236.692

224.858

5

1,4

238.923

226.977

6

1,5

241.154

229.096

7

1,6

243.385

231.215

8

1,7

245.615

233.335

9

1,8

247.846

235.454

10

1,9

250.077

237.573

11

2,0

252.308

239.692

12

2,1

255.692

242.908

13

2,2

259.077

246.123

14

2,3

262.462

249.338

15

2,4

265.846

252.554

16

2,5

269.231

255.769

17

2,6

272.615

258.985

18

2,7

276.000

262.200

19

2,8

279.385

265.415

20

2,9

282.769

268.631

21

3,0

286.154

271.846

22

3,1

289.462

274.988

23

3,2

292.769

278.131

24

3,3

296.077

281.273

25

3,4

299.385

284.415

26

3,5

302.692

287.558

27

3,6

306.000

290.700

28

3,7

309.308

293.842

29

3,8

312.615

296.985

30

3,9

315.923

300.127

31

4,0

319.231

303.269

II

Thợ lặn cấp I

 

 

1

1,0

359.231

341.269

2

1,1

363.846

345.654

3

1,2

368.462

350.038

4

1,3

373.077

354.423

5

1,4

377.692

358.808

6

1,5

382.308

363.192

7

1,6

386.923

367.577

8

1,7

391.538

371.962

9

1,8

396.154

376.346

10

1,9

400.769

380.731

11

2,0

405.385

385.115

III

Th lặn cấp II

 

 

1

1,0

442.308

420.192