Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 23/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 03/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 7339/TTr-QHKT ngày 20/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT |
Tên Quy trình nội bộ |
Ký hiệu |
1 |
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh |
QT-01 |
2 |
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh |
QT-02 |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Quy trình: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh (QT-01)
1 |
Mục đích: Quy định chi tiết trình tự thủ tục Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Quy hoạch - Kiến trúc đảm bảo các cán bộ, công chức giải quyết các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. |
|||||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình có nhu cầu thực hiện thủ tục Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc. Cán bộ, công chức phòng chuyên môn được phân cấp quản lý, bộ phận Một cửa và các Phòng có liên quan thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này. |
|||||
3 |
Nội dung quy trình |
|||||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; - Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 về việc quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
|||||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Quy cách |
Số lượng |
Ghi chú |
||
Bản chính |
Bản sao |
Bản đánh máy |
|
|||
|
- Văn bản đề nghị thẩm định. |
x |
|
|
02 bản |
|
|
- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung nhiệm vụ quy hoạch của Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình. |
x |
|
|
02 bộ |
Kèm các văn bản có liên quan việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư. |
|
- Bản vẽ in màu theo quy định. |
x |
|
|
02 bộ |
Thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
|
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ. |
x |
|
|
02 quyển |
|
|
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. |
|
|
x |
01 bản |
|
|
- Các văn bản pháp lý có liên quan (kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định); hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì, thiết kế. |
|
x |
|
02 bộ |
|
|
- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định) do cơ quan quản lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập, đảm bảo yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định. |
|
x |
|
02 bản |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ và Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội |
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ hồ sơ (kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...). |
|||||
3.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|||||
3.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Hình thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến. |
|||||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
|||||
|
Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định hiện hành khác có liên quan. |
|||||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Tiếp nhận hồ sơ: |
|
0,5 ngày |
Theo mục 3.2 |
||
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: tiếp nhận hồ sơ TTHC, ghi giấy tiếp nhận, vào sổ, chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Sở phân công, giao việc, (chuyển sang B2) |
Bộ phận Một cửa |
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả. |
|||
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện tiếp nhận: Chuyên viên hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ. |
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. |
|||||
B2 |
Phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ: Lãnh đạo Sở phân công, giao việc cho cho Phòng chuyên môn chủ trì, Phòng phối hợp (nếu có). |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
||
B3 |
Phân công cán bộ thụ lý hồ sơ: Trưởng phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và phân công Phó trưởng phòng phụ trách chuyên môn và Chuyên viên phòng chuyên môn. |
Trưởng, Phó phòng chuyên môn |
0,5 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
||
B4 |
Chuyên viên thụ lý hồ sơ: |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
11 ngày |
|
||
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết: trong thời gian 05 ngày làm việc, chuyên viên báo cáo Lãnh đạo Phòng và dự thảo văn bản thông báo cho Chủ đầu tư (chuyển sang bước 5). |
|
- Dự thảo Văn bản thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết |
||||
Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng Thành phố theo quy định, Hội đồng kiến trúc quy hoạch thành phố (nếu có) hoặc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: chuyên viên báo cáo Lãnh đạo Phòng và dự thảo văn bản (chuyển sang bước 5). |
|
- Dự thảo Văn bản phối hợp (Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến). |
||||
Trường hợp hồ sơ đủ cơ sở để giải quyết, căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố, Chuyên viên dự thảo Văn bản trả lời hoặc Văn bản đề nghị phê duyệt, trình lãnh đạo Phòng (chuyển sang bước 5). |
|
- Dự thảo Văn bản trả lời hoặc Văn bản đề nghị phê duyệt. |
||||
B5 |
Duyệt dự thảo: Kiểm tra và ký xác nhận kết quả do Phó trưởng phòng, chuyên viên thực hiện (chuyển sang bước 6). |
Trưởng, Phó phòng chuyên môn |
03 ngày |
- Văn bản thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết). - Văn bản phối hợp (Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến). - Văn bản trả lời hoặc Văn bản đề nghị phê duyệt (đối với hồ sơ đủ điều kiện giải quyết). |
||
B6 |
Ký ban hành văn bản: Kiểm tra và ký duyệt kết quả do Phòng chuyên môn trình (chuyển sang bước 7). |
Lãnh đạo Sở |
3,5 ngày |
|
||
B7 |
Hoàn thiện hồ sơ: Chuyên viên lấy số, đóng dấu phát hành văn bản, chuyển kết quả giải quyết và hồ sơ cho bộ phận Một cửa (chuyển sang bước 8) |
Chuyên viên Văn phòng |
0,5 ngày |
|
||
B8 |
Trả kết quả giải quyết: Chuyên viên bộ phận Một cửa trả kết quả cho Chủ đầu tư. Bàn giao hồ sơ lưu trữ theo quy định. |
Bộ phận Một cửa |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả. |
||
4 |
Biểu mẫu. |
|||||
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả. - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Văn bản xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết quá hạn và hẹn lại thời gian trả kết quả. - Văn bản thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết). - Văn bản phối hợp (Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến). - Văn bản trả lời hoặc Văn bản đề nghị phê duyệt (đối với hồ sơ đủ điều kiện giải quyết). |
Ghi chú: Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Sở Quy hoạch - Kiến trúc sẽ có văn bản thông báo cho chủ đầu tư.
2. Quy trình: Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh (QT-02)
1 |
Mục đích: Quy định chi tiết trình tự thủ tục Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Quy hoạch - Kiến trúc đảm bảo các cán bộ, công chức giải quyết các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. |
||||||||
2 |
Phạm vi: Áp dụng đối với Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình có nhu cầu thực hiện thủ tục Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Quy hoạch - Kiến trúc. Cán bộ, công chức phòng chuyên môn được phân cấp quản lý, bộ phận Một cửa và các Phòng có liên quan thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này. |
||||||||
3 |
Nội dung quy trình |
||||||||
3.1 |
Cơ sở pháp lý |
||||||||
|
- Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; - Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; - Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. - Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 về việc quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị; số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng; số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. - Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. |
||||||||
3.2 |
Thành phần hồ sơ |
Quy cách |
Số lượng |
Ghi chú |
|||||
Bản chính |
Bản sao |
Bản đánh máy |
|
||||||
|
- Văn bản đề nghị thẩm định |
x |
|
|
02 bản |
|
|||
|
- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung nhiệm vụ quy hoạch của Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và của Tổ chức tư vấn lập quy hoạch. |
x |
|
|
02 bộ |
Kèm các văn bản có liên quan việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư. |
|||
|
- Bản vẽ in màu theo quy định. |
x |
|
|
02 bộ |
Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
|||
|
- Thuyết minh nội dung đồ án; Phụ lục kèm theo Thuyết minh; Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan. |
x |
|
|
02 quyển |
|
|||
|
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch. |
x |
|
|
02 quyển |
Thực hiện theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ và các quy định hiện hành khác có liên quan |
|||
|
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. |
|
|
x |
01 bản |
|
|||
|
- Các văn bản pháp lý có liên quan (kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định); hồ sơ pháp nhân, năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì, thiết kế. |
|
x |
|
02 bộ |
|
|||
|
- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định) do cơ quan quản lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập, đảm bảo yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định. |
|
x |
|
02 bản |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ và Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 21/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội |
|||
3.3 |
Số lượng hồ sơ |
||||||||
|
01 bộ hồ sơ (kèm file mềm (đĩa CD, DVD hoặc USB) có lưu các file bản vẽ theo định dạng AutoCad; các tài liệu khác theo định dạng pdf, jpg, doc, xls...). |
||||||||
3.4 |
Thời gian xử lý |
||||||||
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||||||
3.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
||||||||
|
Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Hình thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến. |
||||||||
3.6 |
Phí/Lệ phí |
||||||||
|
Thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định hiện hành khác có liên quan. |
||||||||
3.7 |
Quy trình xử lý công việc |
||||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|||||
B1 |
Tiếp nhận hồ sơ: |
|
0,5 ngày |
Theo mục 3.2 |
|||||
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: tiếp nhận hồ sơ TTHC, ghi giấy tiếp nhận, vào sổ, chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Sở phân công, giao việc (chuyển sang bước 2) |
Bộ phận Một cửa |
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả. |
||||||
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện tiếp nhận: Chuyên viên hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện hồ sơ. |
- Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. |
||||||||
B2 |
Phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ: Lãnh đạo Sở phân công, giao việc cho cho Phòng chuyên môn chủ trì, Phòng phối hợp (nếu có). |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
|||||
B3 |
Phân công cán bộ thụ lý hồ sơ: Trưởng phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ và phân công Phó trưởng phòng phụ trách chuyên môn và Chuyên viên phòng chuyên môn. |
Trưởng, Phó phòng chuyên môn |
0,5 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
|||||
B4 |
Chuyên viên thụ lý hồ sơ: |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
13 ngày |
|
|||||
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết: trong thời gian 05 ngày làm việc, chuyên viên báo cáo Lãnh đạo Phòng và dự thảo văn bản thông báo cho Chủ đầu tư (chuyển sang bước 5). |
|
- Dự thảo Văn bản thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. |
|||||||
Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng Thành phố theo quy định, Hội đồng kiến trúc quy hoạch thành phố (nếu có) hoặc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan: Chuyên viên báo cáo Lãnh đạo Phòng và dự thảo văn bản (chuyển sang bước 5). |
|
- Dự thảo Văn bản phối hợp (Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến). |
|||||||
Trường hợp hồ sơ đủ cơ sở để giải quyết, căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố, Chuyên viên dự thảo Văn bản trả lời hoặc Văn bản đề nghị phê duyệt, trình lãnh đạo Phòng (chuyển sang bước 5). |
|
- Dự thảo Văn bản trả lời hoặc Văn bản đề nghị phê duyệt. |
|||||||
B5 |
Duyệt dự thảo: Kiểm tra và ký xác nhận kết quả do Phó trưởng phòng, chuyên viên thực hiện (chuyển sang bước 6). |
Trưởng, Phó phòng chuyên môn |
04 ngày |
- Văn bản thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết). - Văn bản phối hợp (Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến). - Văn bản trả lời hoặc Văn bản đề nghị phê duyệt (đối với hồ sơ đủ điều kiện giải quyết). |
|||||
B6 |
Ký ban hành văn bản: Kiểm tra và ký duyệt kết quả do Phòng chuyên môn trình (chuyển sang bước 7). |
Lãnh đạo Sở |
05 ngày |
|
|||||
B7 |
Hoàn thiện hồ sơ: Chuyên viên lấy số, đóng dấu phát hành văn bản, chuyển kết quả giải quyết và hồ sơ cho bộ phận Một cửa (chuyển sang bước 8) |
Chuyên viên Văn phòng |
01 ngày |
|
|||||
B8 |
Trả kết quả giải quyết: Chuyên viên bộ phận Một cửa trả kết quả cho Chủ đầu tư. Bàn giao hồ sơ lưu trữ theo quy định. |
Bộ phận Một cửa |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả. |
|||||
4 |
Biểu mẫu |
||||||||
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả. - Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Văn bản xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết quá hạn và hẹn lại thời gian trả kết quả. - Văn bản thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết). - Văn bản phối hợp (Trường hợp hồ sơ cần lấy ý kiến). - Văn bản trả lời hoặc Văn bản đề nghị phê duyệt (đối với hồ sơ đủ điều kiện giải quyết). |
||||||||
Ghi chú: Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Sở Quy hoạch - Kiến trúc sẽ có văn bản thông báo cho chủ đầu tư.
Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ khoán quản lý bảo vệ rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên không trồng bổ sung trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 123/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy chế Giải Báo chí tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số và chữ ký số trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định công khai nội dung ở bước quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C trọng điểm sử dụng vốn đầu tư công và dự án nhạy cảm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh không sử dụng vốn đầu tư công do nhà đầu tư thực hiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực Khoa học và Công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực an ninh, trật tự do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp, phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định việc hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2001/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khoẻ trực thuộc Sở Y tế Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Thông tư 05/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 835/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được chuẩn hóa; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 45/2015/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010