Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 23/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 22/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG ĐÓNG GÓP Ý KIẾN, XÂY DỰNG VĂN BẢN GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3485/TTr-SNV ngày 25 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 03 chương và 09 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG ĐÓNG GÓP Ý KIẾN, XÂY DỰNG VĂN BẢN GIỮA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về các nội dung liên quan trong việc tổ chức lấy ý kiến và đóng góp ý kiến xây dựng quy hoạch, chiến lược, kế hoạch, chương trình hành động, đề án, quyết định cá biệt, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là văn bản); trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là cơ quan, đơn vị) trong công tác đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản giữa các cơ quan, đơn vị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản (gọi tắt là cơ quan chủ trì soạn thảo).
b) Cơ quan, đơn vị đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản (gọi tắt là cơ quan được đề nghị góp ý đối với dự thảo văn bản).
Điều 2. Dự thảo văn bản tổ chức lấy ý kiến góp ý
1. Dự thảo các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực và nhiều cơ quan, đơn vị.
2. Dự thảo văn bản gửi lấy ý kiến có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả, kịp thời, đáp ứng các yêu cầu của cơ quan, đơn vị đề nghị phối hợp.
Điều 4. Hình thức lấy ý kiến
1. Lấy ý kiến bằng văn bản.
2. Tổ chức họp lấy ý kiến.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP TRONG ĐÓNG GÓP Ý KIẾN, XÂY DỰNG VĂN BẢN
Điều 5. Thời hạn đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản
1. Cơ quan được đề nghị góp ý đối với dự thảo văn bản có trách nhiệm góp ý bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tham gia góp ý kiến, xây dựng văn bản (trường hợp cơ quan chủ trì cho thời hạn góp ý dài hơn thì thực hiện theo thời hạn đề nghị của cơ quan chủ trì).
2. Đối với những văn bản mang tính chất cấp bách theo chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh không thể áp dụng thời hạn lấy ý kiến theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản chủ động lấy ý kiến góp ý, xây dựng văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo theo đúng thời hạn của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong trường hợp này, nếu các cơ quan được đề nghị góp ý đối với dự thảo văn bản nhận được văn bản nhưng đã hết hạn thì phải có ý kiến góp ý bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản. Những văn bản mang tính cấp bách nêu trên phải phát hành chế độ khẩn theo đúng quy định.
3. Trường hợp tổ chức họp lấy ý kiến, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm gửi dự thảo văn bản đến các cơ quan được mời tham gia góp ý trước 03 ngày làm việc để có thời gian nghiên cứu và góp ý tại cuộc họp.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản
1. Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm nghiên cứu đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và tài liệu có liên quan; xây dựng dự thảo văn bản và triển khai văn bản lấy ý kiến góp ý, xây dựng văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan, đảm bảo theo thời hạn để các cơ quan đóng góp ý kiến theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
2. Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị. Biên bản cuộc họp thể hiện ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với trường hợp tổ chức cuộc họp lấy ý kiến.
3. Đối với các nội dung chưa thống nhất với ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị; cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm giải trình và gửi các cơ quan, đơn vị đã góp ý có ý kiến đối với nội dung đã giải trình. Trường hợp các cơ quan, đơn vị vẫn không thống nhất với ý kiến giải trình của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản thì cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản tổng hợp, báo cáo cụ thể trong Tờ trình để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Hoàn thiện dự thảo văn bản và đồng thời gửi báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý (thể hiện rõ nội dung tiếp thu, không tiếp thu), biên bản cuộc họp (nếu có) kèm theo dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan được đề nghị góp ý đối với dự thảo văn bản
1. Các cơ quan được đề nghị góp ý đối với dự thảo văn bản có trách nhiệm góp ý bằng văn bản theo đúng nội dung đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản, thời hạn được quy định tại Điều 5 Quy chế này và chịu trách nhiệm về những nội dung góp ý trong văn bản.
2. Trường hợp các cơ quan, đơn vị không kịp thời phối hợp theo yêu cầu của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản (thông qua báo cáo tổng hợp ý kiến hoặc biên bản cuộc họp) sẽ được xem là vi phạm quy định về trách nhiệm phối hợp khi xem xét, đánh giá về công tác cải cách hành chính và bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm (cứ mỗi 01 văn bản không phối hợp kịp thời được tính 01 lần vi phạm).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
Trong quá trình xây dựng, soạn thảo văn bản; cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản phải tuân thủ quy định hiện hành về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản báo cáo kết quả phối hợp trong đóng góp ý kiến, xây dựng văn bản của các Sở, ngành, địa phương (đối với những văn bản do đơn vị chủ trì xây dựng), trong đó thống kê cụ thể các cơ quan, đơn vị không tham gia ý kiến hoặc chậm trễ trong phối hợp tham gia ý kiến; gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) định kỳ 06 tháng (trước ngày 30/6), năm (trước ngày 30/11 hằng năm) để theo dõi đưa vào đánh giá cải cách hành chính và bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được tách thửa và trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1919/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 26/2017/QĐ-UBND Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 45/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị Quyết 57/2016/NQ-HĐND giai đoạn 2017–2025 Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Phú Yên kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Đồng Nai quản lý Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh; trật tự trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ tiền ăn của học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và quy định về vốn đối ứng của địa phương đối với chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm cơ sở để tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017