Quyết định 751/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
Số hiệu: | 751/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 14/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 751/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số: 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1782/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 92/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 2099/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số: 717/CV-SNN ngày 04/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
- Nhằm thống nhất trong việc chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu, hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương;
- Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả từ tỉnh đến cơ sở các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, góp phần giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội; cải thiện, nâng cao đời sống của người dân đặc biệt là ở các huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Xây dựng mô hình sinh kế giảm nghèo bền vững cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại các huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt khó khăn, nhằm tạo thêm việc làm cho người nghèo trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng, góp phần nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình để giảm nghèo bền vững. Từ đó làm cơ sở cho việc hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong thời gian tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành và các thành viên Ban Chỉ đạo trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên địa bàn tỉnh; kịp thời xử lý những khó khăn vướng mắc, đồng thời đề ra giải pháp nhằm thực hiện hoàn thành kế hoạch;
- Việc lựa chọn vật nuôi, cây trồng; xây dựng mô hình sinh kế giảm nghèo phải xuất phát từ nhu cầu hộ nghèo và cộng đồng. Đảm bảo công khai, dân chủ trong tổ chức thực hiện, có sự tham gia giám sát của người dân trong thôn, xã. Mô hình sản xuất phải phù hợp với điều kiện của người nghèo, phát huy được tiềm năng, thế mạnh của địa phương. Gắn sản xuất với nhu cầu của thị trường, có quy mô phù hợp với khả năng kinh phí, năng lực quản lý và khả năng tiêu thụ sản phẩm để tăng hiệu quả kinh tế, thu nhập cho hộ gia đình;
- Đối tượng tham gia dự án phải cam kết thực hiện theo sự hướng dẫn của chủ đầu tư, sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, phát huy được hiệu quả vốn đầu tư;
- Huy động, lồng ghép với các nguồn vốn khác, vốn của hộ nghèo để tăng nguồn lực khi thực hiện dự án; Ủy ban nhân dân các huyện, các xã thực hiện Dự án phải cam kết sử dụng vốn hiệu quả, cử cán bộ có chuyên môn tham gia; phân công các Ban, Ngành, đoàn thể giúp đỡ các hộ nghèo trong quá trình triển khai, thực hiện;
- Việc tổ chức thực hiện kế hoạch phải thiết thực hiệu quả, thường xuyên kiểm tra, giám sát phát huy những điểm mạnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế, ngăn chặn, xử lý kịp thời những sai phạm (nếu có) trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
1. Thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo đặc thù tại huyện nghèo (Chương trình 30a)
Tổng nguồn vốn được giao năm 2019 là 21.696 triệu đồng để thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường. Trong đó:
1.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
Hỗ trợ thực hiện 84 dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cho 2.200 hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo tham gia, với tổng kinh phí 15.736,183 triệu đồng. Trong đó thực hiện 51 dự án chăn nuôi (chăn nuôi lợn; gà thả vườn; chăn nuôi trâu, bò cái sinh sản, vỗ béo trâu bò; chăn nuôi dê …), 33 dự án trồng trọt (trồng hồng không hạt; cây lê; trám đen; rau…).
1.2. Nhân rộng mô hình giảm nghèo
Hỗ trợ nhân rộng 23 dự án, 634 hộ tham gia, kinh phí 4.319,3 triệu đồng, trong đó thực hiện 14 dự án chăn nuôi và 09 dự án trồng trọt.
Về phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình sinh kế bền vững: Tập trung thực hiện các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo kế hoạch đã được xây dựng từ nhu cầu của người dân, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương. Từng bước hình thành các vùng sản xuất gắn với trồng và chế biến nguyên liệu theo chuỗi giá trị, đảm bảo tiêu thụ được nhiều sản phẩm nông nghiệp cho các hộ tham gia. Góp phần tăng thu nhập, giảm nghèo và giải quyết việc làm cho nhiều lao động tại địa phương. Gắn việc thực hiện các mô hình, dự án với nâng cao năng lực cho người dân thông qua tập huấn kỹ thuật, kỹ năng vận hành các tổ nhóm, kiến thức lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tăng cường các hoạt động kết nối thị trường. Tiếp tục nhân rộng các mô hình giảm nghèo có hiệu quả, phát huy kết quả thực hành trong cộng đồng thông qua nhân rộng các mô hình.
(Chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo)
1.3. Vắc xin tiêm phòng cho đàn vật nuôi
Hỗ trợ 165.198 liều vắc xin (lở mồm long móng; tụ huyết trùng trâu bò; vắc xin dịch tả lợn…) cho đàn vật nuôi, với tổng kinh phí 1.635,517 triệu đồng, nhằm phục vụ tốt cho việc phòng bệnh đối với đàn gia súc tại địa phương.
(Chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo)
2. Chính sách hỗ trợ giảm nghèo đặc thù tại xã nghèo (Chương trình 135)
Tổng kinh phí thực hiện 22.165,861 triệu đồng hỗ trợ cho 3.640 hộ tham gia (trong đó hộ không nghèo 46 hộ) để thực hiện 169 dự án. Tập trung thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, đa dạng hóa sinh kế cho người tham gia dự án. Thúc đẩy hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có điều kiện phát triển kinh tế phù hợp với thế mạnh của từng địa phương, tiếp cận thị trường và đầu ra của sản phẩm hàng hóa. Cụ thể:
2.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
Tổng kinh phí 17.721,861 triệu đồng hỗ trợ thực hiện 142 dự án với 2.915 hộ tham gia, bao gồm:
- Thực hiện 99 dự án chăn nuôi gia súc với 1.412 hộ tham gia dự án, tổng kinh phí 13.478,822 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là 2.269 con giống (trâu, bò, dê, lợn), thức ăn chăn nuôi, vác xin tiêm phòng và tập huấn quy trình kỹ thuật cho người tham gia.
- Thực hiện 10 dự án chăn nuôi với 135 hộ tham gia thực, tổng kinh phí 1.026,14 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là 17.921 con gà giống và thức ăn chăn nuôi.
- Thực hiện 22 dự án trồng trọt trên tổng diện tích 171,18ha với 957 hộ tham gia, tổng kinh phí 2.270,899 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ giống cây trồng (hồng không hạt, lê, đào, dẻ, cam, mận…) và phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Thực hiện 11 dự án với 231 hộ tham gia, tổng kinh phí 946 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ 58 máy móc, thiết bị sản xuất chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch (máy cày, máy tuốt lúa, máy gặt, máy xới đất, máy làm cỏ, máy sấy).
(Chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo)
2.2. Nhân rộng mô hình giảm nghèo
Tổng kinh phí 4.444 triệu đồng hỗ trợ cho 725 hộ tham gia để thực hiện 27 dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo, bao gồm:
- Thực hiện 12 dự án trồng trọt với 459 hộ tham gia, tổng diện tích thực hiện là 106ha, kinh phí thực hiện 1.641,64 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là giống cây trồng (mận, mơ, dẻ ghép, dong riềng…), phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
- Thực hiện 13 dự án chăn nuôi với 221 hộ tham gia, tổng kinh phí 2.287,36 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ 3.432 con giống (trâu bò sinh sản, vỗ béo trâu bò, chăn nuôi lợn, gà), thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y.
- Thực hiện 02 dự án sản xuất miến tráng tay với 45 hộ tham gia, kinh phí 515 triệu đồng. Nội dung hỗ trợ là 41 lò tráng miến.
(Chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo)
Về phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình sinh kế bền vững: Tiếp tục triển khai các mô hình sinh kế, dự án phát triển sản xuất thuộc các địa bàn đặc biệt khó khăn theo kế hoạch và nhu cầu thực tế. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ kỹ thuật để các mô hình, dự án đạt kết quả. Tổ chức tập huấn chuyển giao khoa học, kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý mô hình, dự án, các hoạt động kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hỗ trợ người nghèo biết cách làm kinh kế, phát triển sản xuất, phát huy nội lực, từng bước có việc làm, thu nhập ổn định, đảm bảo cuộc sống phấn đấu vươn lên thoát nghèo bền vững.
3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và 135
Tổng kinh phí 714 triệu đồng, thực hiện 04 dự án, trong đó 02 dự án phát triển sản xuất, kinh phí 286 triệu đồng (01 dự án chăn nuôi gà thịt tại huyện Chợ Mới; 01dự án chăn nuôi trâu cái sinh sản tại huyện Na Rì). 02 dự án nhân rông mô hình giảm nghèo, kinh phí 428 triệu đồng (01 dự án nuôi lợn nái sinh sản tại huyện Bạch Thông; 01 dự án nuôi trâu bò sinh sản tại huyện Chợ Đồn).
(Chi tiết tại Biểu số 05 kèm theo)
Trong quá trình triển khai nhân rộng các mô hình giảm nghèo cần chú ý gắn với thực hiện các giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp; chú trọng các mô hình sản xuất chuyên canh, tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa; mô hình liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo với doanh nghiệp thông qua Hợp tác xã, Tổ hợp tác. Mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp, tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình kinh tế trang trại có sử dụng lao động hộ nghèo, cận nghèo; mô hình trồng trọt, chăn nuôi an toàn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan chủ trì hướng dẫn việc thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Các Sở, Ngành, thành viên Ban Chỉ đạo
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số: 38/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về cơ chế quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Văn bản số: 4085/BCĐ ngày 31/7/2018 của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 về việc phân công theo dõi công tác giảm nghèo tại các địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Ban hành kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo. Tuyên truyền, định hướng cho đối tượng tham gia thực hiện các nguồn vốn hỗ trợ sản xuất đảm bảo theo Kế hoạch của tỉnh, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; gắn việc hỗ trợ phát triển sản xuất với cơ cấu lại kinh tế nông nghiệp tại địa phương.
- Thành lập tổ công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện hướng dẫn, giúp đỡ các xã triển khai thực hiện. Chỉ đạo các phòng chức năng tổ chức thẩm định thủ tục hồ sơ, nội dung các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện dự án.
- Tập trung huy động các nguồn lực cho công tác giảm nghèo, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư dành cho công tác giảm nghèo theo thứ tự ưu tiên; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí thực hiện dự án đúng mục đích, hiệu quả; quyết toán kinh phí được giao theo quy định.
- Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm, kết thúc giai đoạn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn
- Ban hành kế hoạch, triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo bền vững của nhà nước, của tỉnh, huyện để người nghèo được thụ hưởng đúng, đủ, kịp thời các chính sách hỗ trợ. Đảm bảo sự tham gia của người dân trong suốt quá trình thực hiện Chương trình, từ khâu xác định đối tượng thụ hưởng đến khâu lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện để đảm bảo tính công khai, minh bạch và tính trách nhiệm trong quá trình thực hiện.
- Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch đúng theo mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ hoạt động hỗ trợ các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất. Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các đối tượng tham gia dự án trên địa bàn.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí phần trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của dự án đúng mục đích, có hiệu quả, không để thất thoát; quyết toán kinh phí được giao theo quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm, kết thúc giai đoạn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Trên đây là nội dung Kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất chỉ đạo thực hiện./.
(Kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Tên dự án mô hình |
Kinh phí thực hiện (Tr. đồng) |
Địa điểm thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện dự án, mô hình (Từ năm đến năm) |
Số hộ tham gia |
||||
Tổng |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Hộ mới thoát nghèo |
Hộ không nghèo |
||||||
|
Tổng kinh phí thực hiện |
20.055,483 |
|
|
|
2.905 |
1.385 |
600 |
245 |
|
I |
Huyện Ba Bể |
7.878,108 |
|
|
|
1.415 |
713 |
480 |
222 |
|
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
6.219,808 |
|
|
|
1.110 |
567 |
377 |
166 |
|
1.1 |
Dự án nuôi lợn thịt địa phương |
288,1 |
Thôn Nà Khâu, Nà Cà, Nà Bjoóc |
UBND xã Đồng Phúc |
Năm 2019 |
43 |
18 |
15 |
10 |
|
1.2 |
Dự án trồng hồng không hạt (giâm rễ) |
66 |
Thôn Khưa Quang, Nà Thẩu |
Năm 2019 |
45 |
20 |
15 |
10 |
|
|
1.3 |
Dự án nuôi gà thả vườn |
77,92 |
Thôn Tẩn Lượt, Cốc Coọng |
Năm 2019 |
40 |
15 |
15 |
10 |
|
|
1.4 |
Dự án cải tạo đồi chè dự án 1 |
224 |
Thôn Nà Lầu |
UBND xã Mỹ Phương |
Năm 2019 |
31 |
17 |
10 |
4 |
|
1.5 |
Dự án cải tạo đồi chè dự án 2 |
220,4 |
Thôn Thạch Ngõa I, Thạch Ngõa 2 |
Năm 2019 |
29 |
20 |
9 |
|
|
|
1.6 |
Dự án trồng chè cành |
135 |
Thôn Chu Hương |
UBND xã Chu Hương |
Năm 2019 |
45 |
25 |
15 |
5 |
|
1.7 |
Dự án chăn nuôi bò cái sinh sản |
330 |
Thôn Nà Đông, Nà Cà |
Năm 2019 |
33 |
19 |
10 |
4 |
|
|
1.8 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
208 |
09/09 thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Giảo, Nà Viến, Nà Nghè, Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng |
UBND xã Yến Dương |
Năm 2019 |
29 |
18 |
8 |
3 |
|
1.9 |
Dự án nuôi cá chép ruộng |
75 |
09/09 thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Giảo, Nà Viến, Nà Nghè, Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng |
UBND xã Yến Dương |
Năm 2019 |
20 |
7 |
7 |
6 |
|
1.10 |
Dự án trồng mướp đắng rừng |
79,98 |
09/09 thôn: Phiêng khăm, Bản Lạ, Nà Giảo, Nà Viến, Nà Nghè, Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng |
UBND xã Yến Dương |
Năm 2019 |
30 |
15 |
10 |
5 |
|
1.11 |
Hỗ trợ phân bón năm 2 cho nhóm hộ tham gia dự án nhân rộng mô hình trồng cam Xã Đoài năm 2018 |
19,8 |
Thôn: Phiêng Khăm, Nà Viến, Nà Giảo, Loỏng Lứng, Khuổi Luồm, Nà Pài, Phiêng Phàng |
Năm 2019 |
18 |
6 |
6 |
6 |
|
|
1.12 |
Dự án trồng nghệ đen |
160 |
Thôn Khuổi Tẩu, Nhật Ven, Khuổi Pết |
UBND xã Phúc Lộc |
Năm 2019 |
20 |
14 |
4 |
2 |
|
1.13 |
Dự án trồng gừng |
168 |
Thôn Cốc Diển, Cốc Muồi |
Năm 2019 |
21 |
15 |
4 |
2 |
|
|
1.14 |
Dự án Nuôi bò cái sinh sản |
169 |
Thôn Nà Ma, Phiêng Chỉ |
Năm 2019 |
13 |
8 |
3 |
2 |
|
|
1.15 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt bản địa |
182 |
Nà Hán, Nà Khuổi, Phiêng Chì |
UBND xã Thượng Giáo |
Năm 2019 |
14 |
7 |
5 |
2 |
|
1.16 |
Dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản |
207 |
Phiêng Chì, Mỏ Đá, Kéo Sáng |
Năm 2019 |
16 |
8 |
7 |
1 |
|
|
1.17 |
Dự án chăn nuôi lợn đen địa phương |
288 |
Thôn Vằng Kè, Nà Dài, Đông Đăm, Lủng Tráng |
UBND xã Hà Hiệu |
Năm 2019 |
33 |
20 |
10 |
3 |
|
1.18 |
Dự án trồng hồng không hạt |
171 |
Thôn Cốc Mòn |
UBND xã Cao Thượng |
Năm 2019 |
15 |
9 |
4 |
2 |
|
1.19 |
Dự án nuôi bò sinh sản |
136,5 |
Thôn Tọt Còn, Nà Sliến, Khuổi Hao, Khâu Luông |
Năm 2019 |
22 |
9 |
7 |
6 |
|
|
1.20 |
Dự án trồng đào |
156 |
Thôn Tọt Còn |
Năm 2019 |
12 |
8 |
|
4 |
|
|
1.21 |
Dự án trồng bí xanh thơm |
39,6 |
Thôn Bản Cám |
Năm 2019 |
9 |
5 |
2 |
2 |
|
|
1.22 |
Dự án nuôi lợn thịt địa phương |
138 |
Thôn Tát Dài, Nà Đúc 1,2, Pác Nghè 1,2, Bản Vảng 1,2, Nà Lìn, Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô |
UBND xã Điạ Linh |
Năm 2019 |
55 |
25 |
15 |
15 |
|
1.23 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
300 |
Thôn Tát Dài, Nà Đúc 1,2, Pác Nghè 1,2, Bản Vảng 1,2, Nà Lìn, Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô |
Năm 2019 |
24 |
10 |
9 |
5 |
|
|
1.24 |
Dự án nuôi lợn thịt (lợn đen) |
240 |
Thôn Nà Lườn, Nà Slải, Nà Cọ, Bản Duống |
UBND xã Hoàng Trĩ |
Năm 2019 |
25 |
10 |
15 |
0 |
|
1.25 |
Dự án chăn nuôi bò sinh sản |
243,.6 |
Thôn Đán Mẩy, Nà Phại, Khâu Qua |
UBND xã Nam Mẫu |
Năm 2019 |
20 |
20 |
|
|
|
1.26 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
106,72 |
Thôn Pác Ngòi, Bản Cám |
Năm 2019 |
8 |
8 |
|
|
|
|
1.27 |
Dự án chăn nuôi gà thả vườn |
216 |
Thôn Nà Chả, Bản Piềng 1,2, Bản Ngù 1,2, Dài Khao, Kéo Pựt |
UBND xã Cao Trĩ |
Năm 2019 |
45 |
15 |
20 |
10 |
|
1.28 |
Dự án trồng hồng không hạt (giâm rễ) |
296 |
Nà Chom, Nà Lẻ, Pù Lùng, Nà Hai, Tổng Chảo, Nà Vài, Chợ Lèng, Bản Pjac, Bản Pjan, Nà Lẻ |
UBND xã Quảng Khê |
Năm 2019 |
150 |
60 |
80 |
10 |
|
1.29 |
Dự án nuôi gà thả vườn |
114,4 |
Nà Hai, Nà Chom, Lùng Quang |
Năm 2019 |
26 |
18 |
5 |
3 |
|
|
1.30 |
Dự án nuôi trâu, bò cái sinh sản |
264 |
Đồn Đèn, Khuổi Luông, Nà Niêng, Củm Pán |
UBND xã Khang Ninh |
Năm 2019 |
20 |
10 |
6 |
4 |
|
1.31 |
Dự án nuôi lợn thịt bản địa |
197,6 |
Nà Mơ, Nà Cọ, Bản Nản, Pác Nghè, Nà Kiêng, Nà Mằm, Khau Ban, Nà Hàn, Bản Vài, Nà Làng, Nà Niểm |
Năm 2019 |
76 |
35 |
26 |
15 |
|
|
1.32 |
Dự án chăn nuôi trâu cái sinh sản |
192 |
Thôn Lủng Điếc, Nà Lần, Pác Pỉn, Pác Châm |
UBND xã Bành Trạch |
Năm 2019 |
16 |
10 |
4 |
2 |
|
1.33 |
Trồng cây hồng không hạt |
154 |
Thôn Pàn Han, Khuổi Sẳng, Bản Hon, Lủng Điếc, Pác Châm, Nà Lần, Nà Dụ, Pác Pỉn, Nà Nộc, Khuổi Khét, Bản Lấp |
Năm 2019 |
44 |
25 |
15 |
4 |
|
|
1.34 |
Dự án trồng Cam Xã Đoài |
85,49 |
Thôn Pàn Han, Khuổi Sẳng, Bản Hon, Lủng Điếc, Pác Châm, Nà Lần, Nà Dụ, Pác Pỉn, Nà Nộc, Khuổi Khét, Bản Lấp |
Năm 2019 |
39 |
29 |
8 |
2 |
|
|
1.35 |
Dự án nuôi lợn thịt bản địa |
113,4 |
Trên địa bàn thị trấn |
UBND thị trấn Chợ Rã |
Năm 2019 |
9 |
4 |
3 |
2 |
|
1.36 |
Dự án nuôi lợn nái sinh sản |
157,3 |
Trên địa bàn thị trấn |
Năm 2019 |
15 |
5 |
5 |
5 |
|
|
2 |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
1.658,300 |
|
|
|
305 |
146 |
103 |
56 |
|
2.1 |
Dự án luôi cá trắm cỏ |
100 |
Thôn Bản Chán, thôn Nà Thẩu |
UBND xã Đồng Phúc |
Năm 2019 |
20 |
6 |
4 |
10 |
|
2.2 |
Dự án trồng cây khoai tây |
105 |
Thôn Pác Chi, Nà Nao, Nà Phầy, Nà Ngộm |
UBND xã Chu Hương |
Năm 2019 |
30 |
15 |
11 |
4 |
|
2.3 |
Dự án chăn nuôi bò sinh sản |
225 |
Thôn: Phiêng Khăm, Bản Lạ, Nà Giảo, Nà Viến, Nà Nghè, Khuổi Luồm, Loỏng Lứng, Nà Pài, Phiêng Phàng |
UBND xã Yến Dương |
Năm 2019 |
15 |
15 |
|
|
|
2.4 |
Dự án chăn nuôi lợn lai |
121,5 |
Thôn Nà Hin, Nà Mèo, Cốc Lùng, Vằng Kè, Nà Ma, Khuổi Mản, Cốc Lót, Chợ Giải, Nà Vài, Bản Mới |
UBND xã Hà Hiệu |
Năm 2019 |
10 |
5 |
3 |
2 |
|
2.5 |
Dự án trồng hồng không hạt |
184 |
Thôn Tát Dài, Nà Đúc 1,2, Pác Nghè 1,2, Bản Vảng 1,2, Nà Lìn, Nà Cáy, Cốc Pái, Nà Mô |
UBND xã Địa Linh |
Năm 2019 |
40 |
10 |
15 |
15 |
|
2.6 |
Dự án trồng hồng không hạt (giâm rễ) |
300 |
04 thôn Nà Lườn, Nà Slải, Nà Cọ, Bản Duống |
UBND xã Hoàng Trĩ |
Năm 2019 |
27 |
11 |
16 |
|
|
2.7 |
Dự án nuôi lợn thịt bản địa |
120 |
Đán Mẩy, Nà Phại, Khâu Qua, Nặm Dài, Nà Nghè |
UBND xã Nam Mẫu |
Năm 2019 |
10 |
10 |
|
|
|
2.8 |
Dự án trồng rau bò khai |
202,8 |
Thôn Nà Chả, Bản Piềng 1,2, Bản Ngù 1,2, Dài Khao, Kéo Pựt |
UBND xã Cao Trĩ |
Năm 2019 |
82 |
30 |
32 |
20 |
|
2.9 |
Dự án Trồng khoai môn |
300 |
Thôn Lủng Quang, Bản Pjac, Bản Pjan, Tổng Chảo, Nà Chom, Chợ Lèng |
UBND xã Quảng Khê |
Năm 2019 |
71 |
44 |
22 |
5 |
|
II |
Huyện Pác Nặm |
7.240 |
|
|
|
815 |
672 |
120 |
23 |
|
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
5.690 |
|
|
|
614 |
491 |
104 |
19 |
|
1.1 |
Dự án chăn nuôi trâu bò sinh sản |
300 |
Thôn Lủng Muổng |
UBND xã Xuân La |
Từ năm 2019-2020 |
18 |
18 |
|
|
|
1.2 |
Dự án trồng chuối tây |
200 |
Thôn Khuổi Bốc, thôn Lủng Muổng |
Từ năm 2019-2020 |
10 |
10 |
|
|
|
|
1.3 |
Dự án vỗ béo trâu, bò |
280 |
Thôn Khuổi Tuốn, Bản Đính |
UBND xã Nghiên Loan |
Từ năm 2019-2020 |
20 |
20 |
|
|
|
1.4 |
Dự án chăn nuôi lợn |
240 |
Thôn Pác Liểng |
Từ năm 2019-2020 |
40 |
40 |
|
|
|
|
1.5 |
Dự án trồng rau |
150 |
Thôn Bản Đính, Pác Liểng |
Từ năm 2019-2020 |
40 |
40 |
|
|
|
|
1.6 |
Dự án xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò vỗ béo |
240 |
Thôn Tân Hợi, Khuổi Làng, Tiến Bộ |
UBND xã An Thắng |
Năm 2019 |
22 |
15 |
5 |
2 |
|
1.7 |
Xây dựng mô hình trồng cỏ voi |
150 |
Thôn Tân Hợi, Khuổi Xỏm, Tiến Bộ, Phiêng Pẻn, Khuổi Làng |
UBND xã An Thắng |
Năm 2019 |
70 |
50 |
15 |
5 |
|
1.8 |
Dự án vỗ béo trâu, bò |
435 |
Thôn Cốc Lào, Nà Muồng, Nà Thiêm, Hồng Mú, Khâu Slôm |
UBND xã Giáo Hiệu |
Từ năm 2019-2020 |
36 |
19 |
17 |
|
|
1.9 |
Dự án vỗ béo trâu, bò |
280 |
Thôn Nà Bản, Khắp Khính, Nà Mặn |
UBND xã Công Bằng |
Từ năm 2019-2020 |
20 |
8 |
7 |
5 |
|
1.10 |
Dự án vỗ béo trâu, bò |
280 |
Thôn Phiêng Luông, Nặm Sai, Nà Tậu |
|
Từ năm 2019-2020 |
20 |
10 |
7 |
3 |
|
1.11 |
Dự án cây hạt dẻ |
300 |
Thôn Nà Pùng, Lủng Phặc |
UBND xã Cổ Linh |
Từ năm 2019-2022 |
25 |
15 |
8 |
2 |
|
1.12 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò |
300 |
25 |
15 |
8 |
2 |
|
|||
1.13 |
Dự án chăn nuôi vỗ béo trâu, bò |
275 |
Thôn Cao Phảng, Phiêng Lủng, |
UBND xã Bộc Bố |
Từ năm 2019-2020 |
26 |
26 |
|
|
|
1.14 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
200 |
Nà Nghe, Khâu Đấng, Nà Phẩn |
Từ năm 2019-2020 |
30 |
30 |
|
|
|
|
1.15 |
Dự án chăn nuôi dê sinh sản |
200 |
Thôn Khâu Đấng, Khao Phảng, Phiêng Lủng, Khao Vai |
Từ năm 2019-2020 |
30 |
30 |
|
|
|
|
1.16 |
Dự án trồng rau bò khai |
150 |
Thôn Nà Phẩn, Nà Nghè |
Từ năm 2019-2020 |
30 |
30 |
|
|
|
|
1.17 |
Dự án nuôi trâu, bò sinh sản |
280 |
Thôn Khâu Bang |
UBND xã Bằng Thành |
Từ năm 2019-2020 |
19 |
10 |
9 |
|
|
1.18 |
Dự án nuôi trâu, bò sinh sản |
280 |
Thôn Khuổi Lạn |
Từ năm 2019-2020 |
17 |
17 |
|
|
|
|
1.19 |
Dự án trồng cây lê |
100 |
Thôn Khuổi Khí |
Từ năm 2019-2020 |
12 |
8 |
4 |
|
|
|
1.20 |
Dự án chăn nuôi vỗ béo trâu, bò |
400 |
Thôn Nà Bẻ, Vi Lạp, Ngảm Váng, |
UBND xã Nhạn Môn |
Từ năm 2019-2020 |
25 |
20 |
5 |
|
|
1.21 |
Dự án trồng cỏ |
150 |
Thôn Bản Nhàm, Nà Slia, |
UBND xã Cao Tân |
Năm 2019 |
40 |
30 |
10 |
|
|
1.22 |
Dự án vỗ béo trâu, bò |
300 |
Thôn Nà Slia; Mạ Khao |
Từ năm 2019-2020 |
19 |
15 |
4 |
|
|
|
1.23 |
Dự án trồng hồng không hạt |
200 |
Thôn Nà Quạng, Bản Nhàm |
Từ năm 2019-2021 |
20 |
15 |
5 |
|
|
|
2 |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
1.550 |
|
|
|
201 |
181 |
16 |
4 |
|
2.1 |
Dự án vỗ béo trâu, bò |
450 |
Thôn Khâu Slôm, Hồng Mú |
UBND xã Giáo Hiệu |
Từ năm 2019-2020 |
45 |
37 |
8 |
|
|
2.2 |
Dự án trâu, bò sinh sản |
250 |
Thôn Nặm Nhì, Khuổi Trà |
UBND xã Cổ Linh |
Từ năm 2019-2020 |
24 |
12 |
8 |
4 |
|
2.3 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
250 |
Thôn Nà Hoi, Khâu Phảng |
UBND xã Bộc Bố |
Từ năm 2019-2020 |
26 |
26 |
|
|
|
2.4 |
Dự án chăn nuôi bò sinh sản |
250 |
Thôn Khâu Đấng, Khao Phảng, Phiêng Lủng, Khao Vai |
Từ năm 2019-2020 |
26 |
26 |
|
|
|
|
2.5 |
Dự án chăn nuôi cá |
150 |
Thôn Nặm Mây, Nà Coóc |
Từ năm 2019-2020 |
40 |
40 |
|
|
|
|
2.6 |
Dự án chăn nuôi gà thịt |
200 |
Thôn Nà Phẩn, Đông Lẻo, Nà Lẹng |
Từ năm 2019-2020 |
40 |
40 |
|
|
|
|
III |
Huyện Ngân Sơn |
4.937,375 |
|
|
|
675 |
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
3.826,75 |
|
|
|
476 |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
133 |
Thôn Khuổi Diễn |
UBND xã Cốc Đán |
Năm 2019 |
13 |
|
|
|
|
1.2 |
Dự án trồng lúa nếp thơm |
287,815 |
Thôn Bản Pàu, Cốc Phia, Nà Cọt, Nà Ngàn |
Năm 2019 |
80 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Dự án trồng cây trám đen |
53,667 |
Thôn Roỏng Thù |
UBND xã Thượng Ân |
Năm 2019 |
16 |
|
|
|
|
1.4 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
233,388 |
Thôn Nà Pài |
Năm 2019 |
15 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
250 |
Thôn Pác Nạn, Năm Nộc, Khuổi Ngọa, Khu C |
UBND xã Bằng Vân |
Năm 2019 |
20 |
|
|
|
|
1.6 |
Dự án trồng cây lê ta |
80 |
Thôn Nặm Nộc, Lũng Sao, Khuổi Ngọa, Khau Slạo, Khu AB |
UBND xã Bằng Vân |
Năm 2019 |
25 |
|
|
|
|
1.7 |
Dự án chăn nuôi bò sinh sản |
280,268 |
Thôn Phiêng Dượng, Nặm Làng, Bản Tặc, Bản Duồi |
UBND xã Đức Vân |
Năm 2019 |
15 |
|
|
|
|
1.8 |
Dự án trồng lê ta |
79,274 |
Thôn Nặm Làng, Bản Tặc |
Năm 2019 |
17 |
|
|
|
|
|
1.9 |
Dự án chăn nuôi bò sinh sản |
327,815 |
Thôn Bản Súng, Đông Piẩu, Bản Liềng, Nà Lạn, Nà Sáng |
UBND xã Vân Tùng |
Năm 2019 |
19 |
|
|
|
|
1.10 |
Dự án chăn nuôi bò sinh sản |
114,412 |
Thôn Nà Kịt, Nà Rãnh, Slam Coóc, Ma Nòn |
UBND xã Thượng Quan |
Năm 2019 |
8 |
|
|
|
|
1.11 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
125,424 |
Thôn Cò Luồng, Pù Áng, Khuôn Pì, Nà Kéo, Bằng Lãng, Khuổi Đăm |
Năm 2019 |
9 |
|
|
|
|
|
1.12 |
Dự án trồng dẻ |
88,818 |
Thôn Cốc Lùng, Nà Slãnh, Pác Đa |
Năm 2019 |
15 |
|
|
|
|
|
1.13 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
189,572 |
Thôn Bản Nìm |
UBND xã Thuần Mang |
Năm 2019 |
17 |
|
|
|
|
1.14 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
137,220 |
Thôn Bản Băng |
Năm 2019 |
8 |
|
|
|
|
|
1.15 |
Dự án trồng cây Mận hậu |
147,160 |
Thôn Bản Cấu, Nả Càng, Phiêng Pục, Nặm Nẩu |
UBND xã Hương Nê |
Năm 2019 |
35 |
|
|
|
|
1.16 |
Dự án nuôi bò sinh sản |
184,791 |
Thôn Khuổi Ổn, Nặm Dân, Lũng Ngù, Bản Quản 2 |
Năm 2019 |
13 |
|
|
|
|
|
1.17 |
Dự án nuôi gà thịt |
180,003 |
Thôn Bó Tình, Bản Khét |
UBND xã Lãng Ngâm |
Năm 2019 |
41 |
|
|
|
|
1.18 |
Dự án trồng cây Mận hậu |
126,150 |
Thôn Phia Khao, Nà Lạn, Củm Nhá |
Năm 2019 |
30 |
|
|
|
|
|
1.19 |
Dự án nuôi thủy sản trong ao |
259,350 |
Thôn Nà Nọi, Lũng Lịa, Phia Chang |
UBND xã Nà Phặc |
Năm 2019 |
25 |
|
|
|
|
1.20 |
Dự án trồng cây chuối |
81,270 |
Thôn Bản Hùa, Cốc Tào |
Năm 2019 |
15 |
|
|
|
|
|
1.21 |
Dự án nuôi lợn thịt |
241,458 |
Thôn Nà Nọi, Cốc Sả, Bản Mạch |
|
Năm 2019 |
24 |
|
|
|
|
1.22 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
225,273 |
Thôn Phiêng Sảng, Bó Mòn |
UBND xã Trung Hòa |
Năm 2019 |
16 |
|
|
|
|
2 |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
1.111 |
|
|
|
199 |
|
|
|
|
2.1 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
131 |
Thôn Thôm Sinh |
UBND xã Cốc Đán |
Từ năm 2019-2021 |
10 |
|
|
|
|
2.2 |
Dự án nuôi bò sinh sản |
191 |
Thôn Nà Bưa, Nà Choán |
UBND xã Thượng Ân |
Từ năm 2019-2021 |
12 |
|
|
|
|
2.3 |
Dự án trồng cây dẻ |
153 |
Thôn Cốc Lải, Pù Mò, Đông Chót, Khuổi Ngọa, Khau Rạo, Khu AB, Chợ 1… |
UBND xã Bằng Vân |
Từ năm 2019-2021 |
55 |
|
|
|
|
2.4 |
Dự án trồng cây Trám đen |
86 |
Thôn Khau Liêu, Ma Nòn |
UBND xã Thượng Quan |
Từ năm 2019-2021 |
15 |
|
|
|
|
2.5 |
Dự án trồng cây Trám đen |
89 |
Thôn Bản Quản 2, Nặm Dân, Phiêng Pục |
UBND xã Hương Nê |
Từ năm 2019-2021 |
22 |
|
|
|
|
2.6 |
Dự án nuôi bò sinh sản |
106 |
Thôn Khuổi Luông |
UBND xã Lãng Ngâm |
Từ năm 2019-2021 |
10 |
|
|
|
|
2.7 |
Dự án trồng Trám đen |
110 |
Thôn Nà Duồng, Nà Làm, Cốc Pái, Nà Kèng |
UBND xã Nà Phặc |
Từ năm 2019-2021 |
25 |
|
|
|
|
2.8 |
Mô hình nuôi gà ri lai |
246 |
Thôn Nà Duồng, Nà Làm |
Năm 2019 |
50 |
|
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Tên dự án mô hình |
Quy mô thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện dự án, mô hình |
Số hộ tham gia |
|
|||
Tổng |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Hộ mới thoát nghèo |
Hộ không nghèo |
||||||
|
Tổng kinh phí thực hiện |
|
|
|
|
2.915 |
1.832 |
803 |
244 |
36 |
I |
Huyện Chợ Mới |
|
|
|
|
391 |
245 |
121 |
25 |
|
1 |
Dự án trồng trọt |
50ha, 1.,500kg, phân bón 34.000kg, thuốc bảo vệ thực vật 25.000 liều |
10 thôn |
UBND xã Yên Hân |
Năm 2019 |
224 |
116 |
85 |
23 |
|
2 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
40 con, 7.000kg |
06 thôn |
UBND xã Tân Sơn |
Từ năm 2019 - 2021 |
20 |
18 |
2 |
|
|
3 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
22 con, 2.400kg cám |
16 thôn |
UBND xã Yên Cư |
Năm 2019 |
20 |
16 |
2 |
2 |
|
4 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản tại xã Bình Văn |
14 con, 1.680kg cám |
07 thôn |
UBND xã Bình Văn |
Năm 2019 |
14 |
7 |
7 |
|
|
5 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
03 con, 360kg cám |
01 thôn Bản Pá |
UBND xã Thanh Mai |
Từ năm 2019 - 2020 |
3 |
2 |
1 |
|
|
6 |
Dự án chăn nuôi dê sinh sản |
27 con, 486kg cám |
03 thôn Khuổi Pấy, Bản Kéo, Roỏng Tùm |
UBND xã Thanh Mai |
Năm 2019 |
9 |
7 |
2 |
|
|
7 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
09 con, 1080 kg cám |
03 thôn Khau Tổng, Khuổi Đác, Tổng Vụ |
UBND xã Mai Lạp |
Năm 2019 |
9 |
9 |
|
|
|
8 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
03 con, 360 kg cám |
01 thôn Nà Chúa |
UBND xã Thanh Vận |
Năm 2019 |
3 |
1 |
2 |
|
|
9 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
16 con, 1.920kg cám |
04 thôn Bản Đéng 1, Bản Đéng 2, Bản Nhuần 1, Làng Điền |
UBND xã Quảng Chu |
Năm 2019 |
16 |
12 |
4 |
|
|
10 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
09 con, 1.080 kg cám |
03 thôn Khuổi Nhàng, Tân Khang, Mỏ Khang |
UBND xã Hòa Mục |
Năm 2019 |
9 |
7 |
2 |
|
|
11 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
14 con, 1.680kg cám |
04 thôn Nà Nguộc, Phiêng Câm, Tham Chom, Khau Lồm |
UBND xã Cao Kỳ |
Từ năm 2019 - 2020 |
14 |
12 |
2 |
|
|
12 |
Dự án nuôi lợn thịt |
32 con, 5.600kg cám |
03 thôn Khe Thỉ 1, Khe Thỉ 2, Nà Quang |
UBND xã Nông Hạ |
Từ năm 2019 - 2020 |
16 |
12 |
4 |
|
|
13 |
Dự án chăn nuôi gà lông màu |
500 con, thức ăn 2.250kg |
01 thôn Khuổi Lót |
UBND xã Thanh Bình |
Từ năm 2019 - 2020 |
17 |
17 |
|
|
|
14 |
Dự án chăn nuôi gà lông màu |
600 con, 2.700kg |
02 thôn Nà Luống, Bản Nưa |
UBND xã Như Cố |
Từ năm 2019 - 2020 |
17 |
9 |
8 |
|
|
II |
Huyện Ngân Sơn |
|
|
|
|
470 |
338 |
93 |
32 |
7 |
1 |
Dự án trồng cây dẻ ghép |
4,5ha |
Khuổi Slương, Bản Pồm, Pù Có, Cốc Phia |
UBND xã Cốc Đán |
Từ năm 2019 - 2021 |
50 |
22 |
14 |
9 |
5 |
2 |
Dự án chăn nuôi gà ri lai |
2400 con |
Thôn Phia Pảng |
UBND xã Thượng Ân |
Năm 2019 |
30 |
30 |
|
|
|
3 |
Dự án vỗ béo bò |
22 con |
Lùng Lịa |
UBND thị trấn Nà Phặc |
Năm 2019 |
15 |
15 |
|
|
|
4 |
Dự án chăn nuôi gà Ri lai |
2200 con |
Bản Hùa, Bản Cầy, Nà Pán |
UBND thị trấn Nà Phặc |
Năm 2019 |
42 |
20 |
15 |
7 |
|
5 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
53 con |
Slam Pác, Phặc Lốm, Khuổi Luông, Củm Nhá, Phia Khao |
UBND xã Lãng Ngâm |
Năm 2019 |
53 |
43 |
9 |
1 |
|
6 |
Dự án chăn nuôi trâu cái sinh sản |
33 con |
Thôn Pác Nạn, Khinh Héo, Khau Slạo |
UBND xã Bằng Vân |
Năm 2019 |
33 |
33 |
|
|
|
7 |
Dự án trồng cây đào ta |
5,1ha |
Thôn: Khuổi Ổn; |
UBND xã |
Năm 2019 |
44 |
40 |
3 |
1 |
|
8 |
Dự án trồng cây lê ta |
6,85ha |
Thôn Khuổi Ổn; |
Năm 2019 |
49 |
44 |
4 |
1 |
|
|
9 |
Dự án trồng cây dẻ |
04ha |
Thôn Tềnh Kiết, Nà Kéo, Pác Đa, Nà Ránh |
UBND xã Thượng Quan |
Năm 2019 |
30 |
20 |
10 |
|
|
10 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò |
08 con |
Sáo Sào, Khuổi Khương, Khuổi Đăm |
UBND xã Thượng Quan |
Năm 2019 |
8 |
5 |
3 |
|
|
11 |
Dự án chăn nuôi trâu sinh sản |
20 con |
Thôn Nà Chúa |
UBND xã Thuần Mang |
Năm 2019 |
20 |
14 |
3 |
1 |
2 |
12 |
Dự án trồng cây dẻ ván ghép |
3,2ha |
Bản Chang, Bản Đăm |
UBND xã Đức Vân |
Từ năm 2019 - 2020 |
26 |
12 |
8 |
6 |
|
13 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
11 con |
Thôn Nưa Phia, Quan Làng |
UBND xã Đức Vân |
Năm 2019 |
11 |
5 |
4 |
2 |
|
14 |
Dự án chăn nuôi bò sinh sản |
15 con |
Bản Phạc, Khuổi Vuồng, Phiêng Sảng |
UBND xã Trung Hòa |
Năm 2019 |
15 |
13 |
2 |
|
|
15 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
38 con |
Thôn Nà Sáng, Nà Bốc |
UBND xã Vân Tùng |
Năm 2019 |
19 |
14 |
5 |
|
|
16 |
Dự án chăn nuôi gà thịt |
650 con |
Thôn Nà Lạn |
UBND xã Vân Tùng |
Năm 2019 |
14 |
3 |
9 |
2 |
|
17 |
Dự án hỗ trợ mua máy móc, thiết bị nông nghiệp |
11 (09 đầu nổ, 02 hộp số của máy cày) |
Thôn Nà Pài |
UBND xã Vân Tùng |
Năm 2019 |
11 |
5 |
4 |
2 |
|
III |
Huyện Na Rì |
|
|
|
|
376 |
322 |
44 |
10 |
|
1 |
Dự án trồng cam |
10,9ha |
7/10 thôn |
UBND xã Lam Sơn |
Năm 2019 |
68 |
49 |
12 |
7 |
|
2 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
15 con |
13 thôn |
UBND xã Dương Sơn |
Năm 2019 |
15 |
15 |
|
|
|
3 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
15 con |
8/8 thôn |
UBND xã Văn Học |
Năm 2019 |
15 |
15 |
|
|
|
4 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
12 con |
05 thôn |
UBND xã Lương Thượng |
Năm 2019 |
12 |
12 |
|
|
|
5 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
15 con |
09 thôn |
UBND xã Lương Thành |
Năm 2019 |
15 |
10 |
5 |
|
|
6 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
26 con |
12 thôn |
UBND xã Cư Lễ |
Năm 2019 |
26 |
26 |
|
|
|
7 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
16 con |
13 thôn |
UBND xã Kim Lư |
Năm 2019 |
16 |
6 |
7 |
3 |
|
8 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
14 con |
6/6 thôn |
UBND xã Liêm Thủy |
Năm 2019 |
14 |
14 |
|
|
|
9 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
16 con |
11 thôn |
UBND xã Văn Minh |
Năm 2019 |
16 |
10 |
6 |
|
|
10 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
20 con |
15 thôn |
UBND xã Vũ Loan |
Năm 2019 |
20 |
18 |
2 |
|
|
11 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
17 con |
13 Thôn |
UBND xã Đổng Xá |
Năm 2019 |
17 |
17 |
|
|
|
12 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
20 con |
14/14 Thôn |
UBND xã Côn Minh |
Năm 2019 |
20 |
20 |
|
|
|
13 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
15 con |
11 Thôn |
UBND xã Lạng San |
Năm 2019 |
15 |
15 |
|
|
|
14 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
20 con |
12 Thôn |
UBND xã Xuân Dương |
Năm 2019 |
20 |
20 |
|
|
|
15 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
13 con |
4 Thôn |
UBND xã Ân Tình |
Năm 2019 |
13 |
10 |
3 |
|
|
16 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
18 con |
Toàn xã |
UBND xã Kim Hỷ |
Năm 2019 |
18 |
18 |
|
|
|
17 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
16 con |
Toàn xã |
UBND xã Quang Phong |
Năm 2019 |
16 |
16 |
|
|
|
18 |
Dự án chăn nuôi gà thịt |
571 con |
Tổ nhân dân Phố B |
TT Yến Lạc |
Năm 2019 |
5 |
4 |
1 |
|
|
19 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
20 con |
Tổ nhân dân Bản Pò |
5 |
2 |
3 |
|
|
||
20 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
60 con |
Thôn Nà Tảng |
UBND xã Hảo Nghĩa |
Năm 2019 |
3 |
3 |
|
|
|
21 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
Thôn Vằng Mười |
3 |
3 |
|
|
|
|||
22 |
Dự án nuôi lợn thịt bản địa |
30 con |
Thôn Nặm Dắm |
UBND xã Cường Lợi |
Năm 2019 |
3 |
2 |
1 |
|
|
23 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
09 con |
Thôn Nà Sang |
UBND xã Lương Hạ |
Năm 2019 |
9 |
9 |
|
|
|
24 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
Thôn Khuổi Nằn 1 |
||||||||
25 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
Thốn Khuổi Nằn 2 |
||||||||
26 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
03 con |
Thôn Bản Đâng |
UBND xã Hữu Thác |
Năm 2019 |
3 |
2 |
1 |
|
|
27 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
03 con |
Thôn Nà Mới |
3 |
2 |
1 |
|
|
||
28 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
03 con |
Thôn Nà Noong |
3 |
2 |
1 |
|
|
||
29 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
03 con |
Thôn Khuổi Khiếu |
3 |
2 |
1 |
|
|
||
IV |
Huyện Chợ Đồn |
|
|
|
|
223 |
151 |
71 |
1 |
|
1 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
13 con |
10 thôn |
UBND xã Yên Thịnh |
Năm 2019 |
13 |
5 |
8 |
|
|
2 |
Dự án nuôi lợn thịt |
85 con |
05 thôn |
UBND xã Đại Sảo |
Năm 2019 |
15 |
7 |
7 |
1 |
|
3 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản |
13 con |
09 thôn |
UBND xã Nghĩa Tá |
Năm 2019 |
13 |
5 |
8 |
|
|
4 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
05 con |
03 thôn |
UBND xã Bằng Lãng |
Năm 2019 |
5 |
3 |
2 |
|
|
5 |
Dự án nuôi trâu, bò vỗ béo |
07 con |
0 5 thôn |
Năm 2019 |
7 |
3 |
4 |
|
|
|
6 |
Dự án nuôi bò sinh sản |
18 con |
Toàn xã |
UBND xã Tân Lập |
Năm 2019 |
18 |
18 |
|
|
|
7 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
17 con |
06 thôn |
UBND xã Xuân Lạc |
Năm 2019 |
17 |
17 |
|
|
|
8 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
12 con |
08 thôn |
UBND xã Yên Mỹ |
Năm 2019 |
13 |
8 |
5 |
|
|
9 |
Dự án muôi trâu sinh sản |
15 con |
15 thôn |
UBND xã Lương Bằng |
Năm 2019 |
15 |
9 |
6 |
|
|
10 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
21 con |
06 thôn |
UBND xã Yên Thượng |
Năm 2019 |
21 |
6 |
15 |
|
|
11 |
Dự án nuôi lợn thịt |
|
Bản Duồng I; Bản Duồng II |
UBND thị trấn Bằng Lũng |
Năm 2019 |
8 |
8 |
|
|
|
12 |
Dự án nuôi gà thịt |
|
Bản Tàn; Nà Pài |
Năm 2019 |
8 |
8 |
|
|
|
|
13 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
12 con |
04 thôn Nà Quân; Khuổi Đẩy; Bản Pèo; Vằng Doọc |
UBND xã Bình Trung |
Năm 2019 |
12 |
12 |
|
|
|
14 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
10 con |
04 thôn Khuổi Kẹn; Phja Khao; Thâm Tàu; Bản Nhài |
UBND xã Bản Thi |
Năm 2019 |
10 |
7 |
3 |
|
|
15 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
07 con |
03 thôn Bản Chang; Bản Mới; Phiêng Phung |
UBND xã Bằng Phúc |
Năm 2019 |
7 |
7 |
|
|
|
16 |
Mô hình trồng cây nghệ |
02ha |
01 thôn Lũng Noong |
UBND xã Nam Cường |
Năm 2019 |
15 |
12 |
3 |
|
|
17 |
Mô hình nuôi trâu, bò sinh sản |
08 con |
03 thôn Bản Khắt; Bó Pia; Khuổi Vừa |
UBND xã Quảng Bạch |
Năm 2019 |
8 |
8 |
|
|
|
18 |
Mô hình nuôi lợn thịt |
100 con |
04 thôn Bản Quăng; Khuân Toong; Phiêng Quắc; Bản Tắm |
UBND xã Yên Nhuận |
Năm 2019 |
18 |
8 |
10 |
|
|
V |
Huyện Bạch Thông |
|
|
|
|
168 |
96 |
62 |
10 |
|
1 |
Dự án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản |
15 con |
Toàn xã |
UBND xã Nguyên Phúc |
Năm 2019 |
15 |
13 |
2 |
|
|
2 |
Dự án hỗ trợ nuôi bò cái sinh sản |
14 con |
9/10 thôn |
UBND xã Vũ Muộn |
Năm 2019 |
14 |
10 |
4 |
|
|
3 |
Dự án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản |
09 con |
7/7 thôn |
UBND xã Cao Sơn |
Năm 2019 |
9 |
4 |
3 |
2 |
|
4 |
Dự án hỗ trợ nuôi bò cái sinh sản |
07 con |
7/7 thôn |
Năm 2019 |
7 |
3 |
3 |
1 |
|
|
5 |
Dự án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản |
09 con |
Thôn Khau Ca, Khuổi Duộc, Cây Thị |
UBND xã Mỹ Thanh |
Năm 2019 |
9 |
4 |
3 |
2 |
|
6 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt |
32 con |
thôn Phiêng Kham, Bản Luông I, Bản Luông II |
Năm 2019 |
8 |
3 |
2 |
3 |
|
|
7 |
Dự án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản |
15 con |
11/11 thôn |
UBND xã Sỹ Bình |
Năm 2019 |
15 |
6 |
8 |
1 |
|
8 |
Dự án hỗ trợ chăn nuôi gà |
1.886 con |
8/9 thôn |
UBND xã Vi Hương |
Năm 2019 |
34 |
16 |
18 |
|
|
9 |
Dự án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản |
15 con |
10/10 thôn |
UBND xã Đôn Phong |
Năm 2019 |
15 |
14 |
1 |
|
|
10 |
Dự án hỗ trợ máy phục vụ sản xuất nông nghiệp |
02 máy tuốt lúa, 06 máy phát cỏ |
Thôn Bản Mún1 |
UBND xã Dương Phong |
Năm 2019 |
8 |
4 |
4 |
|
|
11 |
Dự án hỗ trợ nuôi trâu cái sinh sản |
09 con |
03 thôn Bản Mới; Quan Làng; Cốc Bây |
UBND xã Tú Trĩ |
Năm 2019 |
9 |
6 |
3 |
|
|
12 |
Dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản (nái Móng Cái) |
10 con |
Nà Hin |
UBND xã Quang Thuận |
Năm 2019 |
5 |
2 |
2 |
1 |
|
13 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt bản địa |
40 con |
02 thôn Bắc Lanh Chang; Bản Piềng |
UBND xã Lục Bình |
Năm 2019 |
8 |
4 |
4 |
|
|
14 |
Dự án trồng cây ăn quả (cây cam) |
600 cây |
Thôn Lủng Chang |
Năm 2019 |
4 |
2 |
2 |
|
|
|
15 |
Dự án hỗ trợ mua máy nông cụ phục vụ sản xuất (máy cày) |
02 máy |
Thôn Khuổi Chả |
UBND xã Phương Linh |
Năm 2019 |
2 |
2 |
|
|
|
16 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt bản địa - lợn Táp Ná |
40 con |
Thôn Nà Bản |
UBND xã Tân Tiến |
Năm 2019 |
6 |
3 |
3 |
|
|
VI |
Huyện Ba Bể |
|
|
|
|
917 |
441 |
300 |
147 |
29 |
1 |
Dự án hỗ trợ máy gặt GX25 phục vụ sản xuất nông nghiệp |
10 máy |
Toàn xã |
UBND xã Địa Linh |
Năm 2019 |
40 |
12 |
8 |
15 |
5 |
2 |
Dự án hỗ trợ máy tuốt liên hoàn phục vụ sản xuất nông nghiệp |
08 máy |
Năm 2019 |
35 |
10 |
8 |
12 |
5 |
||
3 |
Dự án hỗ trợ máy sới đất KAMA phục vụ sản xuất nông nghiệp |
05 máy |
Năm 2019 |
22 |
6 |
6 |
8 |
2 |
||
4 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt (lợn địa phương và lợn lai) |
150 con |
Thôn Nà Khâu, Nà Cà |
UBND xã Đồng Phúc |
Năm 2019 |
33 |
10 |
13 |
10 |
|
5 |
Dự án chăn nuôi gà thả vườn (gà mía và gà tam hoàng) |
2.500 con |
Thôn Lủng Ca, Tẩn Lượt |
Năm 2019 |
35 |
10 |
15 |
10 |
|
|
6 |
Dự án chăn nuôi lợn đen (lợn thịt) |
90 con |
Toàn xã |
UBND xã Phúc Lộc |
Năm 2019 |
8 |
5 |
2 |
1 |
|
7 |
Dự án Hỗ trợ máy móc |
01 nhóm 15 hộ (01bộ) |
Thôn Phiêng Chỉ |
Năm 2019 |
15 |
6 |
4 |
3 |
2 |
|
+ Bộ máy nghiền củ dong riềng chạy máy nổ D20 quang chài và 02 lu dự phòng. |
||||||||||
+ Bộ máy rửa củ dong riềng dài 03m chạy máy nổ D20, củ cầu, máy nổ 20 |
||||||||||
+ Thùng lọc tịnh bột rộng 01m, và máy nổ D15 |
||||||||||
+ Ống nhựa HDPE (Việt Phương) Phi 50 dài 600m |
||||||||||
8 |
Hỗ trợ máy sấy nông sản cho nhóm hộ |
Hỗ trợ 03 máy sấy nông sản cho nhóm hộ |
19/19 thôn |
UBND xã Chu Hương |
Năm 2019 |
60 |
30 |
25 |
5 |
|
9 |
Hỗ trợ phân bón giống cho nhóm hộ khấu nua lếch |
Hỗ trợ phân bón giống cho nhóm hộ khấu nua lếch |
19/19 thôn |
Năm 2019 |
50 |
30 |
15 |
5 |
|
|
10 |
Dự án nhân rộng mô hình lê |
03ha |
Khâu Luông |
UBND xã Cao Thượng |
Năm 2019 |
12 |
9 |
1 |
2 |
|
11 |
Dự án nhân rộng mô hình lê |
5,3ha |
Bản Cám, Nà Sliến |
Năm 2019 |
17 |
6 |
4 |
5 |
2 |
|
12 |
Dự án nhân rộng mô hình mận |
08ha |
Bản Cám, Khâu Bút, Nặm Cắm, cốc Mòn |
Năm 2019 |
26 |
5 |
8 |
10 |
3 |
|
13 |
Dự án hỗ trợ máy sấy lạnh MSL 1000 cho Hợp tác xã Nà Giảo |
Hỗ trợ 1 máy sấy lạnh MSL 1000 |
Thôn Nà Giảo |
Nhóm liên kết sản xuất thôn Nà Giảo |
Năm 2019 |
16 |
3 |
5 |
4 |
4 |
14 |
Dự án hỗ trợ máy sấy lạnh MSL 1000 cho nhóm liên kết sản xuất thôn Khuổi Luồm |
Hỗ trợ 1 máy sấy lạnh MSL 1000 |
Thôn Khuổi Luồm |
Nhóm liên kết sản xuất thôn Khuổi Luồm |
Năm 2019 - 2021 |
17 |
3 |
4 |
5 |
5 |
15 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt (giống lợn đen bản địa) |
200 con |
Thôn Khau Qua , Nà Nghè, Đán Mẩy, Nà Phại |
UBND xã Nam Mẫu |
Năm 2019 |
40 |
15 |
10 |
15 |
|
16 |
Mô hình trồng hồng không hạt (giâm rễ) |
3,3ha |
Pù Lùng, Tổng Chảo, Nà Hai, Nà Vài |
UBND xã Quảng Khê |
Năm 2019 - 2021 |
53 |
14 |
37 |
2 |
|
17 |
Dự án trồng trọt |
04ha |
Thôn Nà Mơ, Nà Cọ, Nà Niềng |
UBND xã Khang Ninh |
Từ năm 2019 đến năm 2021 |
70 |
50 |
15 |
5 |
|
18 |
Dự án chăn nuôi |
57 con |
Thôn Đồn Đèn |
Năm 2019 - 2021 |
97 |
50 |
32 |
15 |
|
|
19 |
Mô hình chăn nuôi lợn nái địa phương (lợn đen) |
09 con |
Thôn Coọc Mu và Thôn Nà Diếu |
UBND xã Hoàng Trĩ |
Từ năm 2019 - 2020 |
4 |
3 |
1 |
|
|
20 |
Dự án nuôi gà thả vườn |
500 con |
Thôn Nà Còi |
UBND xã Bành Trạch |
Từ năm 2019 - 2020 |
5 |
3 |
1 |
1 |
|
21 |
Dự án trồng ngô lai |
10ha |
Thôn Pàn Han, Khuổi Khét, Tồm Làm |
Năm 2019 |
52 |
40 |
10 |
2 |
|
|
22 |
Dự án trồng chè Shan tuyết |
3ha |
Thôn Phya Khao |
UBND xã Thượng Giáo |
Năm 2019 |
18 |
14 |
3 |
|
1 |
23 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt giống bản địa |
50 con |
Thôn Khuổi Slưn, Nà Mặn, Bản Pục |
Năm 2019 |
24 |
4 |
14 |
6 |
|
|
24 |
Dự án trồng cây rau bồ khai |
01 ha |
Thôn Nà Chả |
UBND xã Cao Trĩ |
Năm 2019 |
23 |
11 |
8 |
4 |
|
25 |
Dự án chăn nuôi gà mía |
4.000 con |
Vằng Kheo, Khuổi Lùng, Mỹ Vy, Nà lầu |
UBND xã Mỹ Phương |
Năm 2019 |
105 |
72 |
33 |
|
|
26 |
Dự án chăn nuôi lợn đen |
40 con |
Thôn Đông Đăm, Lủng Tráng |
UBND xã Hà Hiệu |
Năm 2019 |
40 |
20 |
18 |
2 |
|
VII |
Huyện Pác Nặm |
|
|
|
|
365 |
234 |
112 |
19 |
|
1 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
13 con |
Toàn xã |
UBND xã Xuân La |
Năm 2019 |
13 |
10 |
3 |
|
|
2 |
Dự án trồng cây mận sớm thực hiện năm 2017 (năm 3) |
11ha |
Thôn Nặm Nhả, Khuổi Khỉ, Khuổi Bốc, Cọn Luông, Bản Sáp |
Năm 2019 |
37 |
30 |
7 |
|
|
|
3 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản thực hiện năm 2018 (năm 2) |
12 con |
Thôn Phiêng Coọng, Nà Vài |
Năm 2019 |
12 |
10 |
2 |
|
|
|
4 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt bản địa |
187 con |
Thôn Khuổi Muổng, Pác Giả, Bản Đính, Nà Phai |
UBND xã Nghiên Loan |
Năm 2019 |
15 |
13 |
1 |
1 |
|
5 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò vỗ béo |
05 con |
Thôn Bản Đính |
Năm 2019 |
5 |
4 |
1 |
|
|
|
6 |
Dự án trồng cây mận sớm, mận tam hoa thực hiện năm 2017 (Năm 3) |
20,18ha |
Thôn Khuổi Tuốn, Khuổi Phay |
Năm 2019 |
26 |
17 |
9 |
|
|
|
7 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò vỗ béo thực hiện năm 2018 (năm 2) |
19 con |
Thôn Khuổi Muổng, Pác Liển, Nà Vài, Khuổi Phay, Khuổi Ún, Phya Đeng |
Năm 2019 |
19 |
19 |
|
|
|
|
8 |
Dự án chăn nuôi lợn thịt bản địa thực hiện năm 2018 (năm 2) |
41 con |
Thôn Khuổi Muổng, Nặm Vằm, Pác Liển |
Năm 2019 |
5 |
3 |
1 |
1 |
|
|
9 |
Dự án chăn nuôi dê sinh sản thôn Khuổi Lạn |
24 con |
Thôn Khuổi Lạn |
UBND xã Bằng Thành |
Năm 2019 |
6 |
6 |
|
|
|
10 |
Dự án chăn nuôi dê sinh sản thôn Nà Cà |
20 con |
Thôn Nà Cà |
Năm 2019 |
5 |
2 |
3 |
|
|
|
11 |
Dự án chăn nuôi dê sinh sản thôn Khâu Bang |
40 con |
Thôn Khâu Bang |
Năm 2019 |
10 |
5 |
5 |
|
|
|
12 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
20 con |
Thôn Nà Chảo, Phiêng Luông, Khắp Khính |
UBND xã Công Bằng |
Năm 2019 |
20 |
9 |
8 |
3 |
|
13 |
Mô hình trồng cây chuối |
05 ha |
Thôn Tân Hợi, Tiến Bộ, Nà Mu, Nà Mòn, Khuổi Làng |
UBND xã An Thắng |
Năm 2019 |
36 |
13 |
18 |
5 |
|
14 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản thực hiện năm 2018 (nội dung Tổ chức tổng kết đánh giá mô hình) |
01 cuộc |
Thôn Phiêng Pẻn, Khuổi Xỏm |
Năm 2019 |
14 |
13 |
1 |
|
|
|
15 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
23 con |
Thôn Bản Nghè, Nặm Nhì |
UBND xã Cổ Linh |
Năm 2019 |
23 |
16 |
7 |
|
|
16 |
Dự án trồng cây rau bò khai thực hiện năm 2018 (năm 2) |
6,75ha |
Thôn Khuổi Ỏ, Vi Lạp, Phai Khỉm, Nà Bẻ |
UBND xã Nhạn Môn |
Năm 2019 |
27 |
7 |
12 |
8 |
|
17 |
Dự án trồng cỏ kết hợp chăn nuôi trâu, bò vỗ béo |
10 con |
Thôn Phiêng Tạc |
Năm 2019 |
10 |
6 |
3 |
1 |
|
|
18 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò vỗ béo thực hiện năm 2017 (năm 3- Hỗ trợ thức ăn) |
14 con |
Thôn Khuổi Ỏ, Nặm Khiếu |
Năm 2019 |
14 |
11 |
3 |
|
|
|
19 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
07 con |
Thôn Khâu Slôm, Hồng Mú, xã Giáo Hiệu |
UBND xã Giáo Hiệu |
Năm 2019 |
7 |
4 |
3 |
|
|
20 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
16 con |
Thôn Pù Lườn, Nặm Đăm, Chẻ Pang, Lủng Pạp |
UBND xã Cao Tân |
Năm 2019 |
16 |
16 |
|
|
|
21 |
Dự án chăn nuôi gà ri lai |
4.000 con |
Thôn Nà Hoi, Nà Phầy, Khâu Vai, Lủng Pảng |
UBND xã Bộc Bố |
Năm 2019 |
45 |
20 |
25 |
|
|
VIII |
Thành phố Bắc Kạn |
|
|
|
|
5 |
5 |
|
|
|
1 |
Dự án: Hỗ trợ máy móc phục vụ trực tiếp sản xuất |
07 máy |
Tổ Khuổi Pái |
UBND phường Huyền Tụng |
15/3/2019 đến 30/10/2019 |
5 |
5 |
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Tên dự án mô hình |
Quy mô thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian thực hiện dự án, mô hình (Từ năm đến năm) |
Số hộ tham gia |
||||
Tổng |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Hộ mới thoát nghèo |
Hộ không nghèo |
||||||
|
Tổng kinh phí thực hiện |
|
|
|
|
725 |
445 |
201 |
69 |
10 |
I |
Huyện Chợ Mới |
|
|
|
|
71 |
66 |
5 |
|
|
1 |
Dự án trồng thâm canh mận chín sớm (giống mận úc) |
07ha |
Trên địa bàn xã Yên Cư, Yên Hân |
Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội huyện |
Năm 2019 |
31 |
30 |
1 |
|
|
2 |
Dự án trồng thâm canh mơ |
18ha |
Trên địa bàn xã Tân Sơn, Thôn Tân Khang, Mỏ Khang, Khuổi Khàng xã Hòa Mục |
Năm 2019 |
40 |
36 |
4 |
|
|
|
II |
Huyện Ngân Sơn |
|
|
|
|
73 |
63 |
7 |
3 |
|
1 |
Dự án trồng cây hạt dẻ ghép |
7,448ha |
Thôn Nà Cháo |
UBND xã Cốc Đán |
Năm 2019 |
19 |
13 |
3 |
3 |
|
2 |
Dự án nuôi gà ri lai |
2.090 con |
Thôn Phia Pảng |
UBND xã Thượng Ân |
Năm 2019 |
19 |
19 |
|
|
|
3 |
Dự án nuôi gà ri lai |
1.073 con |
Thôn Lũng Sao |
UBND xã Bằng Vân |
Năm 2019 |
12 |
11 |
1 |
|
|
4 |
Dự án trồng cây dẻ |
3,12ha |
Thôn Khuổi Ngọa, Nặm Nộc |
UBND xã Bằng Vân |
Năm 2019 |
23 |
20 |
3 |
|
|
III |
Huyện Na Rì |
|
|
|
|
339 |
176 |
113 |
50 |
|
1 |
Dự án trồng dong riềng lên luống cao |
24,7ha |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Côn Minh |
Năm 2019 |
110 |
60 |
40 |
10 |
|
2 |
Dự án trồng dong riềng lên luống cao |
4,2ha |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Xuân Dương |
Năm 2019 |
10 |
3 |
7 |
|
|
3 |
Dự án trồng dong riềng lên luống cao |
04ha |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Hữu Thác |
Năm 2019 |
14 |
10 |
4 |
|
|
4 |
Dự án trồng dong riềng lên luống cao |
15ha |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Quang Phong |
Năm 2019 |
70 |
40 |
30 |
|
|
5 |
Dự án trồng dong riềng lên luống cao |
6,5ha |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Dương Sơn |
Năm 2019 |
24 |
10 |
4 |
10 |
|
6 |
Dự án trồng dong riềng lên luống cao |
07ha |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Đổng Xá |
Năm 2019 |
36 |
10 |
|
26 |
|
7 |
Dự án trồng dong riềng lên luống cao |
6,5ha |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Lam Sơn |
Năm 2019 |
30 |
25 |
5 |
|
|
8 |
Dự án sản xuất miến tráng tay |
24 lò |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Côn Minh |
Năm 2019 |
24 |
9 |
15 |
|
|
9 |
Dự án sản xuất miến tráng tay |
17 lò |
Trên địa bàn xã |
UBND xã Quang Phong |
Năm 2019 |
21 |
9 |
8 |
4 |
|
IV |
Huyện Chợ Đồn |
|
|
|
|
45 |
28 |
14 |
3 |
|
1 |
Dự án nuôi trâu cái sinh sản và trồng cỏ chăn nuôi |
14 con |
Thôn Lũng Noong |
UBND xã Nam Cường |
Năm 2019 |
14 |
11 |
3 |
|
|
2 |
Dự án nuôi trâu sinh sản và trồng cỏ chăn nuôi |
13 con |
08 thôn |
UBND xã Đại Sảo |
Năm 2019 |
15 |
6 |
8 |
1 |
|
3 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
10 con |
08 thôn |
UBND xã Yên Mỹ |
Năm 2019 |
10 |
5 |
3 |
2 |
|
4 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
06 con |
Thôn Nà Quân |
UBND xã Bình Trung |
Năm 2019 |
6 |
6 |
|
|
|
V |
Huyện Bạch Thông |
|
|
|
|
33 |
30 |
1 |
2 |
|
1 |
Dự án chăn nuôi lợn đen Táp Ná |
60 con |
07 thôn, xã Vũ Muộn |
UBND xã Vũ Muộn |
Năm 2019 |
17 |
14 |
1 |
2 |
|
2 |
Dự án nuôi trâu sinh sản |
16 con |
Thôn Nà Lồm, Lủng Lầu, Nặm Tốc, xã Đôn Phong |
UBND xã Đôn Phông |
Năm 2019 |
16 |
16 |
|
|
|
VI |
Huyện Ba Bể |
|
|
|
|
124 |
55 |
49 |
10 |
10 |
1 |
Dự án nuôi lợn đen |
110 con |
Thôn |
UBND xã Hà Hiệu |
Năm 2019 |
22 |
12 |
6 |
4 |
|
2 |
Dự án nhân rộng trồng khoai môn |
06ha |
Thôn Pù lùng, Nà Lẻ, Nà Hai, Nà Vài |
UBND xã Quảng Khê |
Năm 2019 |
52 |
18 |
23 |
1 |
10 |
3 |
Dự án vỗ béo trâu bò |
8000 (kg) thức ăn hỗn hợp |
Thôn Nà Đông, Nà Cà, Nà Quang, Khuổi Ha, Phiêng Kèm, Bản Xả |
UBND xã Chu Hương |
Năm 2019 |
50 |
25 |
20 |
5 |
|
VII |
Huyện Pác Nặm |
|
|
|
|
40 |
27 |
12 |
1 |
|
1 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
16 con |
Tôn Khâu Bang |
UBND xã Bằng Thành |
Năm 2019 |
16 |
9 |
6 |
1 |
|
2 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
16 con |
Thôn Pù Lườn, Nặm Đăm, Chẻ Pang, Lủng Pạp |
UBND xã Cao Tân |
Năm 2019 |
16 |
13 |
3 |
|
|
3 |
Dự án chăn nuôi trâu, bò sinh sản |
08 con |
Thôn Khâu Slôm, Hồng Mú |
UBND xã Giáo Hiệu |
Năm 2019 |
8 |
5 |
3 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Loại Vắc xin tiêm phòng |
ĐVT |
Số lượng |
Kinh phí thực hiện (Tr. đồng) |
|
|
|||||
|
Tổng kinh phí thực hiện |
|
165.198 |
1.635,517 |
|
I |
Huyện Ba Bể |
|
70.328 |
513,892 |
|
1 |
Vắc xin Lở mồm long móng Aftovaf Bivalent 2 type ( O,A) |
Liều |
7.122 |
224,336 |
|
2 |
Vắc xin Lở mồm long móng Aftovaf type O |
Liều |
8.200 |
154,980 |
|
3 |
Vắc xin tụ huyết trùng trâu bò |
Liều |
13.503 |
77,981 |
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò 10 liều/lọ |
Liều |
6.753 |
41,126 |
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò 25 liều/lọ |
Liều |
6.750 |
36,855 |
|
4 |
Vắc xin dịch tả lợn |
Liều |
14.000 |
56,595 |
|
|
Vắc xin dịch tả lợn 10 liều/lọ |
Liều |
7.000 |
29,400 |
|
|
Vắc xin dịch tả lợn 25 liều/lọ |
Liều |
7.000 |
27,195 |
|
II |
Huyện Pác Nặm |
|
46.870 |
515,000 |
|
1 |
Lở mồm long móng (Aftopor type O lọ 25 liều) |
Liều |
20.025 |
378,473 |
|
2 |
Tụ huyết trùng trâu, bò (lọ 25 liều) |
Liều |
20.025 |
109,337 |
|
3 |
Dịch tả lợn (lọ 25 liều) |
Liều |
4.600 |
17,871 |
|
4 |
Dịch tả lợn (lọ 10 liều) |
Liều |
2.220 |
9,320 |
|
III |
Huyện Ngân Sơn |
|
48.000 |
606,625 |
|
1 |
Lở mồm long móng (Aftopor Type O, lọ 25 liều) |
Liều |
10.000 |
225,000 |
|
2 |
Lở mồm long móng (Aftoporx Bivalen 2Type O + A, lọ 25 liều) |
Liều |
5.000 |
157,500 |
|
3 |
Tụ huyết trùng trâu, bò (keo phèn lọ 10 liều) |
Liều |
11.250 |
84,375 |
|
4 |
Tụ huyết trùng trâu, bò (keo phèn lọ 25 liều) |
Liều |
3.750 |
26,250 |
|
5 |
Tụ huyết trùng lợn (lọ 10 liều) |
Liều |
3.500 |
19,250 |
|
6 |
Tụ huyết trùng lợn (lọ 25 liều) |
Liều |
3.500 |
17,500 |
|
7 |
Dịch tả lợn (lọ 10 liều) |
Liều |
3.500 |
19,250 |
|
8 |
Dịch tả lợn (lọ 25 liều) |
Liều |
3.500 |
17,500 |
|
9 |
Lép tô lợn (lọ 15 liều) |
Liều |
4.000 |
40,000 |
|
(Kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Nội dung |
Kế hoạch vốn phân bổ năm 2019 |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
|
Tổng kinh phí |
714 |
|
|
I |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
286 |
|
|
1 |
Chăn nuôi gà thịt tại xã Thanh Vận, xã Hòa Mục |
143 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
2 |
Chăn nuôi trâu cái sinh sản |
143 |
UBND huyện Na Rì |
|
II |
Nhân rộng mô hình giảm nghèo |
428 |
|
|
1 |
Nuôi lợn nái sinh sản tại xã Vũ Muộn |
214 |
UBND huyện Bạch Thông |
|
2 |
Nuôi trâu, bò sinh sản tại xã Đồng Lạc |
214 |
UBND huyện Chợ Đồn |
|
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 92/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện phương án phân vùng cấp nước tại khu vực phía Nam tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật và lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 27/04/2020
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt đơn giá áp dụng trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2019-2020 và mùa khô các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi, Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2019 về kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hợp tác quốc tế và Công tác lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2018 quy định về trình tự, thủ tục thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2025” Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cho cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 92/QÐ-UBND ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biêu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 92/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 92/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Ba Tơ Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 92/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Đề án thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung quy hoạch Cụm công nghiệp Tam Bố, xã Tam Bố, huyện Di Linh vào quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 2099/QĐ-UBND về giao kế hoạch trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác năm 2016 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Nâng cấp tuyến đường bộ nối hai tỉnh Phú Yên-Gia Lai (giai đoạn 2-phần 2), đoạn qua địa phận xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2014 Quy định Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá đất cho thuê thực hiện dự án đầu tư Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2014 cho phép thành lập Hội Cựu học sinh - sinh viên cách mạng tỉnh Bình Định Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 92/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Phân công công việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 1782/QĐ-UBND thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức y tế và giáo viên mầm non năm 2013 Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 03/12/2013
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung ''Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội" tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2011 về việc thành lập văn phòng điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại Khu Kinh tế Dung Quất, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Quyết định 2483/QĐ-UBND về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch tổ chức thực hiện “Quyết định 37/2008/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012" do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2040, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 23/02/2021