Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hợp tác quốc tế và Công tác lãnh sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 92/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 18/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 18 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC LÃNH SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 20/TTr-SNgV ngày 19/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành gồm lĩnh vực Hợp tác quốc tế 03 thủ tục và Công tác lãnh sự 01 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 18/01/ 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Phú Yên
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Công tác lãnh sự |
|
1 |
Thủ tục xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại tỉnh Phú Yên (thẻ ABTC) |
2 |
Thủ tục cấp phép xuất cảnh cho cán bộ, công chức, viên chức |
3 |
Thủ tục mời người nước ngoài vào làm việc |
II. Lĩnh vực Hợp tác quốc tế |
|
1 |
Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
PHẦN II: NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Công tác lãnh sự
1. Thủ tục xét, cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nền kinh tế thành viên của Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương tại tỉnh Phú Yên (thẻ ABTC).
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Các đối tượng đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC nộp hồ sơ trực tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Sở Ngoại vụ có công văn gửi các cơ quan chức năng để lấy ý kiến.
Bước 3: Các cơ quan chức năng xem xét, trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ.
Bước 4: Sở Ngoại vụ có văn bản tham mưu cơ quan cấp trên xem xét việc sử dụng thẻ ABTC.
Bước 5: Cơ quan cấp trên có văn bản cho phép hoặc không cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC.
Bước 6: Tổ chức, công dân đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Doanh nhân Việt Nam thuộc trường hợp theo quy định tại Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Phú Yên.
+ Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (Mẫu 1)
+ Tờ khai đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (Mẫu X05)
+ Bản sao hộ chiếu (Hộ chiếu còn giá trị từ 60 tháng trở lên) và bản sao thị thực (VISA) trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC của một trong các nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia chương trình thẻ ABTC với Việt Nam mà doanh nghiệp đã từng ký kết hợp đồng kinh tế.
+ Bản sao Giấy chứng nhận giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác (thời gian đã được bổ nhiệm ít nhất phải từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC); Trường hợp doanh nhân xin phép sử dụng thẻ là chủ doanh nghiệp và là đại diện pháp luật của Công ty (có tên trong Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư) thì không cung cấp quyết định bổ nhiệm;
+ Tài liệu có chứng thực chứng minh khả năng ký kết hợp tác với đối tác nước ngoài như: các loại hợp đồng mua bán giao thương, dịch vụ của doanh nghiệp ký kết với các đối tác nước ngoài, các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC. Nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt;
+ Bản sao sổ bảo hiểm xã hội có quá trình tham gia đóng bảo hiểm xã hội liên tục tại Phú Yên từ 12 tháng trở lại tại doanh nghiệp đang làm việc, tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC; Đối với trường hợp doanh nhân là chủ sở hữu của doanh nghiệp, không thuộc đối tượng phải tham gia BHXH theo quy định do không hưởng lương, thì nộp kèm bản sao Thông báo đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp và Bản cam kết của doanh nghiệp;
+ Bản sao thẻ ABTC và báo cáo tình hình sử dụng thẻ ABTC theo mẫu (đối với trường hợp đã có thẻ ABTC);
+ Bản sao các Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng… của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có);
- Thành phần hồ sơ đối với công chức, viên chức các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC:
+ Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của sở, ban, ngành.
+ Bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi tham gia các hoạt động của APEC.
+ Bản sao có chứng thực Hộ chiếu cá nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phức tạp, cần xác minh thêm thông tin, thời hạn giải quyết để thể kéo dài đến 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nhân Việt Nam làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
+ Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, Giám đốc, Phó Giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng.
+ Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các doanh nghiệp khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân hàng, Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh của ngân hàng.
- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam:
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc Công ty.
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã.
+ Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp, Trưởng chi nhánh các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.
- Các trường hợp khác: Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của cấp có thẩm quyền quy định.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan phối hợp TTHC (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC (có hiệu lực trong 03 tháng kể từ ngày ký) hoặc văn bản không cho phép sử dụng thẻ ABTC của UBND tỉnh.
i. Phí, Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (Mẫu 1)
- Tờ khai đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC (Mẫu X05)
* Đối với doanh nhân Việt Nam:
- Bản sao Hộ khẩu, CMND, hộ chiếu còn giá trị sử dụng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm chức vụ.
- Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội, văn bản xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp.
- Bản sao giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh, giới thiệu mẫu dấu, má số thuế (hồ sơ pháp nhân) của doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc.
- Bản sao thư mời, hợp đồng ký kết với đối tác hợp tác kinh doanh trong khối APEC.
* Đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước:
- Quyết định cử cán bộ đi công tác tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên;
- Có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an Hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định 195-QĐ/TU ngày 23/11/2015 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
- Quyết định 34/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Phú Yên.
2. Thủ tục cấp phép xuất cảnh cho cán bộ, công chức, viên chức
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Sở Ngoại vụ có công văn tham mưu cơ quan cấp trên giải quyết.
Bước 3: Cơ quan cấp trên xem xét hồ sơ và có văn bản cho phép hoặc không cho phép.
Bước 4: Tổ chức, công dân đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong.phuyen.gov.vn
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp CBCCVC (bản gốc) gửi UBND tỉnh, đồng gửi Sở Ngoại vụ. Nội dung văn bản nêu rõ:
+ Nhân sự: Ghi rõ loại, bậc, ngạch, chức vụ của CBCCVC; CBCC do bầu cử thì ghi rõ thời hạn nhiệm kỳ được bầu; CBCCVC mới được tuyển dụng thì ghi rõ thời hạn dự bị hay thử việc (Không sử dụng các từ có nội dung chức danh không rõ ràng như: cán bộ, chuyên viên, phóng viên, biên tập viên, bác sĩ, họa sĩ, giảng viên, giáo viên, kỹ thuật viên, chẩn đoán viên, bảo tàng viên, kỹ sư...); nếu là Đảng viên phải ghi Đảng viên.
+ Mục đích chuyến đi;
+ Nước đến và thời gian lưu trú ở nước ngoài;
+ Nguồn kinh phí cho chuyến đi (nêu rõ kinh phí từ nguồn nào, nếu do nước ngoài đài thọ thì phải có văn bản chứng minh, nếu xin từ ngân sách tỉnh thì phải có dự trù kinh phí);
+ Ý kiến chính thức của cơ quan chủ quản về việc đồng ý cử/cho phép CBCCVC đi nước ngoài;
+ Văn bản cử đi nước ngoài có từ hai trang trở lên phải đóng dấu giáp lai giữa các trang;
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào điểm sửa đổi, bổ sung. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ra văn bản mới.
- Thư mời:
+ Thư mời Bản gốc hoặc bản sao có công chứng;
+ Nếu thư mời bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt, bản dịch phải do cơ quan có chức năng dịch thuật thực hiện.
+ Đối với việc tham dự hội nghị, hội thảo, tập huấn ở nước ngoài phải có thư mời của đơn vị tổ chức sự kiện (ngoài thư mời của đơn vị đài thọ kinh phí chuyến đi).
- Đối với trường hợp đi thực hiện hợp đồng kinh tế phải có bản hợp đồng kinh tế;
- Đối với các trường hợp có trình bày tham luận tại các hội nghị, hội thảo, phải có đề cương nội dung bài tham luận.
- Đối với các đoàn đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài trong khuôn khổ các thỏa thuận hợp tác, các chương trình đào tạo, các dự án, phải có đề cương nghiên cứu chi tiết và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ sơ hợp lệ.
Trường hợp phức tạp, cần xác minh thêm thông tin, thời hạn giải quyết có thể kéo dài đến 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán bộ, công chức, viên chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan phối hợp TTHC (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
i. Phi, Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời gian học tập, tham quan, khảo sát, tham dự hội nghị, hội thảo ... ở nước ngoài, CBCCVC được cử đi, cho phép đi nước ngoài phải thực hiện đúng chương trình, thời gian, địa điểm và kinh phí đã được duyệt, có trách nhiệm giữ gìn bí mật nhà nước, tôn trọng pháp luật nước sở tại. Trường hợp có những yêu cầu phát sinh ngoài chương trình đã được phê duyệt và kịp thời báo cáo xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh hoặc người đứng đầu cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
- Khi kết thúc đợt công tác ở nước ngoài, chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi về nước, CBCCVC phải nộp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho phòng có chức năng quản lý CBCCVC của cơ quan trực tiếp quản lý và thực hiện theo các quy định tại Điều 4 Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg .
- Sau khi hoàn thành chuyến đi nước ngoài với mục đích công tác, học tập, kinh doanh, CBCCVC được cử, cho phép đi nước ngoài phải báo cáo kết quả chuyến đi cho UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan chậm nhất 07 ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến công tác, nội dung báo cáo phải đầy đủ các hoạt động, chia sẻ thông tin, có đính kèm lịch trình công tác cụ thể tại nước ngoài, có đề xuất, kiến nghị liên quan sau chuyến công tác (Mẫu đính kèm). Trường hợp không thực hiện đúng quy định về báo cáo kết quả chuyến đi công tác nước ngoài, UBND tỉnh sẽ không xem xét, giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh cho chuyến đi nước ngoài tiếp theo.
- Trong trường hợp đơn vị có CBCCVC được cử đi nước ngoài nhưng không thực hiện chuyến đi, đơn vị phải có văn bản gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) thông báo hủy chuyến đi hoặc đề nghị rút tên khỏi danh sách đoàn đi nước ngoài.
m. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Quyết định 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Nghị định 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Quyết định 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
- Chỉ thị 38-CT/TW ngày 17/8/2007 của Trung ương về tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài;
- Chỉ thị 29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007 của Thủ tướng về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
- Quyết định 195-QĐ/TU ngày 23/11/2015 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Thủ tục mời người nước ngoài vào làm việc
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Các cơ quan đơn vị có nhu cầu làm việc với đoàn khách nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Sở Ngoại vụ có công văn trình cơ quan cấp trên xem xét, ra quyết định
Bước 3: Cơ quan cấp trên xem xét hồ sơ và có văn bản cho phép hoặc không cho phép mời người nước ngoài vào làm việc gửi Sở Ngoại vụ.
Bước 4: Tổ chức, công dân đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
- Công văn của cơ quan, đơn vị trực tiếp mời người nước ngoài đến làm việc gửi UBND tỉnh, đồng gửi Sở Ngoại vụ trong đó nêu rõ thông tin của khách: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu, quốc tịch gốc và hiện nay, chức vụ hoặc nghề nghiệp, và nêu rõ mục đích của việc mời;
- Đối với các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phải có ý kiến của cơ quan chủ quản, nội dung văn bản phải phù hợp với công văn của cơ quan, đơn vị trực tiếp mời khách;
- Bản sao trang hộ chiếu ghi thông tin nhân thân của người nước ngoài;
- Sơ yếu lý lịch của người nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng);
- Kế hoạch làm việc trong thời gian tại Phú Yên của người nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng);
- Nếu người nước ngoài xin duyệt nhân sự đã từng được mời vào làm việc thì phải có báo cáo đánh giá về quá trình hoạt động của người đó trước đây.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phức tạp, cần xác minh thêm thông tin, thời hạn giải quyết có thể kéo dài đến 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức có nhu cầu mời người nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Phú Yên.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan phối hợp TTHC (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý việc mời người nước ngoài vào làm việc.
i. Phi, Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/2/2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 về Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 195-QĐ/TU ngày 23/11/2015 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
II. Lĩnh vực Hợp tác quốc tế
1. Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Các tổ chức xin cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Thời gian nộp hồ sơ phải đảm bảo trước ngày dự kiến tổ chức ít nhất là 20 ngày.
Bước 2: Sở Ngoại vụ có công văn trình cơ quan cấp trên xem xét, ra quyết định
Bước 3: Cơ quan cấp trên xem xét hồ sơ và có văn bản cho phép hoặc không cho phép mời người nước ngoài vào làm việc gửi Sở Ngoại vụ.
Bước 4: Tổ chức, công dân đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://congdichvucong.phuyen.gov.vn
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế gửi UBND tỉnh đồng kính gửi Sở Ngoại vụ (theo mẫu công văn xin phép tổ chức hội thảo đính kèm), bao gồm những nội dung cụ thể sau:
+ Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;
+ Nội dung (nội dung chương trình làm việc chi tiết), tài liệu, tờ gấp, tờ rơi (nếu có) và các nội dung bên lề hội nghị, hội thảo; tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.
+ Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);
+ Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có).
+ Thành phần tham gia tổ chức: đơn vị phía Việt Nam, đơn vị phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có).
+ Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu (đối với phía nước ngoài ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh);
+ Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí (tự lo hay được tài trợ, nếu được tài trợ phải ghi rõ tên đơn vị, tổ chức tài trợ).
- Văn bản ý kiến của cơ quan chuyên môn liên quan đến lĩnh vực, nội dung hội thảo được tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học trong trường hợp đơn vị tổ chức hội thảo lần đầu tiền trong năm (đối với các đơn vị tổ chức hội thảo tư vấn du học);
- Công văn thống nhất của cơ quan chủ quản (đối với các cơ quan, đơn vị Nhà nước trực thuộc các Sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phức tạp, cần xác minh thêm thông tin, thời hạn giải quyết có thể kéo dài đến 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị trong và ngoài nước tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế trực tiếp hoặc trực tuyến với ít nhất một đầu cầu tại tỉnh Phú Yên.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan phối hợp TTHC (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn đồng ý hoặc không đồng ý cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
i. Phí, lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo (Mẫu 1)
- Mẫu báo kết quả tổ chức hội nghị, hội thảo (Mẫu 2)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị phải báo cáo kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế trong vòng 15 ngày kể từ ngày kết thúc hội nghị, hội thảo cho UBND tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ (theo Mẫu BCHT đính kèm);
- Đối với các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan Trung ương; các hội nghị, hội thảo quốc tế trong khuôn khổ Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh và các Bộ, ngành; và các hội nghị, hội thảo theo chương trình, dự án Hỗ trợ phát triển chính thức và phi chính phủ nước ngoài đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt: Cơ quan chủ trì hoặc phối hợp tổ chức có văn bản thông báo cho UBND tỉnh Phú Yên (thông qua Sở Ngoại vụ) về nội dung hội nghị, hội thảo quốc tế (thời gian, địa điểm, thành phần, mục đích v.v..) để địa phương phối hợp quản lý.
- Cơ quan, đơn vị tổ chức phải tiến hành hội nghị, hội thảo quốc tế theo đúng chương trình, nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về nội dung các tài liệu, báo cáo, tham luận, các tư liệu, số liệu, nội dung các ấn phẩm phát hành trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.
l. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Chính phủ Về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
- Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Quyết định 195-QĐ/TU ngày 23/11/2015 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về phê duyệt giá đất cụ thể; thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; cho phép san gạt mặt bằng, hạ cốt nền trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình để làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đối với loại hình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2014/QĐ-UBND; 17/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định liên quan đến lĩnh vực công chức, viên chức Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật, Giải thưởng Báo chí Lào Cai Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kèm theo Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 15/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 02/11/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 14/2016/QĐ-UBND và 03/2018/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 112/2007/QĐ-UBND về thành lập Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 32/2007/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Thông tư 28/2016/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 28/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-TTg quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 58/2012/QĐ-TTg sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Chỉ thị 29/2007/CT-TTg về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân Ban hành: 11/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006