Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 92/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 09/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 09 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (14 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành, thị trong địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Lĩnh vực Gia đình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ |
|
1 |
Công nhận "Ấp văn hóa" và tương đương |
2 |
Công nhận "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương |
3 |
Công nhận lần đầu "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" |
4 |
Công nhận lại "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" |
5 |
Công nhận lần đầu "Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị" |
6 |
Công nhận lại "Phường, Thị trấn đạt chuẩn Văn minh đô thị" |
II. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
2 |
Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
4 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
6 |
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
7 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
8 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
1. Công nhận "Ấp văn hóa" và tương đương
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; Bước 2. Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng ấp (tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa; Bước 3. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra); Bước 4. Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã: + Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu); + Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại); - Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện |
7 |
Tên mẫu đơn, tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính và Giấy công nhận. |
10 |
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC |
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển: a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh; b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung; c) Có nhiều hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế; d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của tỉnh (Bình quân chung của tỉnh được hiểu là bình quân thu nhập đầu người khu vực nông thôn của tỉnh. Thu nhập bình quân đầu người/năm so với bình quân chung của tỉnh được tính bằng cách lấy mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã chia cho mức thu nhập bình quân đầu người/năm khu vực nông thôn của tỉnh); đ) Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng. 2. Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú: a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao ấp hoặc điểm sinh hoạt văn hóa thể thao đáp ứng nhu cầu cơ bản về sinh hoạt văn hóa thể thao của người dân trong ấp, từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; đ) Có 90% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên; e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào khuyến học, khuyến tài; g) Hàng năm không có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn dân cư theo xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm đông người xảy ra trên địa bàn (trên 30% người mắc/vụ); giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi hàng năm là 1%; giảm ít nhất 5% tỉ lệ mắc và chết một số bệnh truyền nhiễm gây dịch thường gặp: tả, lỵ, thương hàn, viêm não Nhật Bản so với trung bình 5 năm trước đó; 100% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch theo quy định; 100% trẻ em dưới 6 tuổi được cấp sổ khám bệnh miễn phí; 100% phụ nữ có thai được khám thai 3 lần trở lên trong thời kỳ thai nghén và tiêm vacxin phòng uốn ván đủ 2 mũi; giảm 10% các trường hợp tai nạn thương tích (tai nạn lao động và tai nạn giao thông) so với năm trước; h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, thực hiện gia đình ít con, tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con dưới 10%; i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp: a) Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định; b) 80% trở lên hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn; các cơ sở sản xuất, kinh doanh có thực hiện biện pháp xử lý và bảo vệ môi trường; c) Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch; d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; Vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp đường giao thông; Định kỳ tổ chức tổng vệ sinh với sự tham gia của mọi người dân. Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng, không có các bãi rác, rác thải dọc theo các tuyến đường giao thông và các trục giao thông chính liên ấp. Tôn tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp. Đạt ít nhất 85% trở lên tỷ lệ đường giao thông trong ấp được tráng nhựa, đổ bê tông... đảm bảo giao thông thuận tiện trong mùa nắng lẫn trong mùa mưa. 4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: a) Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến pháp luật và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết thành tại địa phương đạt từ 70% số vụ trở lên; c) Đảm bảo ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; không xảy ra trọng án, thường án không quá 3 vụ; tổ chức tốt các hoạt động Ngày hội “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” 19/8 hàng năm; phải được công nhận và công nhận lại ấp an toàn về an ninh trật tự, không có công an viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; c) Hàng năm cấp ủy Đảng có Nghị quyết, Ban Vận động ấp có kế hoạch và bảng đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “an toàn về ANTT”; 100% hộ đăng ký đạt 04 tiêu chí gia đình an toàn về ANTT. - Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về ANTT. Tình hình ANCT được đảm bảo, không để xảy ra: chống Đảng, chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc, phá hoại các mục tiêu công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng, tuyên truyền phát triển đạo trái phép, gây rối ANTT, không để xảy ra tranh chấp khiếu kiện đông người trái pháp luật. - Thực hiện phòng ngừa, kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn và các vi phạm pháp luật so với năm trước. Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng (có mức án từ 7 năm tù trở lên), không có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội, không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng. - Công an viên ấp hoàn thành tốt nhiệm vụ; không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên”. d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả, đạt từ khá trở lên hàng năm. 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng: a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn” nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng để có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung; b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Ấp văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương. |
2. Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; Bước 2. Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng ấp (tổ dân phố và tương đương) hợp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa; Bước 3. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra); Bước 4. Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã: + Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu); + Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại); - Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính và Giấy công nhận. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển: a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh; b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung; c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung; d) Có nhiều hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. 2. Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú: a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao hoặc điểm sinh hoạt văn hóa thể thao phù hợp với điều kiện của địa phương, đáp ứng nhu cầu cơ bản về sinh hoạt văn hóa thể thao của người dân trong khu phố. b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; đ) Có 92% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên; e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào khuyến học, khuyến tài; g) Hàng năm không có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn dân cư (có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền). Không để các vụ ngộ độc thực phẩm đông người xảy ra trên địa bàn (trên 30% người mắc/vụ); giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi hàng năm là 0,5%; hạn chế bệnh béo phì ở trẻ em, giảm ít nhất 10% tỉ lệ mắc và chết một số bệnh truyền nhiễm gây dịch thường gặp: tả, lỵ, thương hàn, viêm não Nhật Bản so với trung bình 5 năm trước đó; 100% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch theo quy định; 100% trẻ em dưới 6 tuổi được cấp sổ khám bệnh miễn phí; 100% phụ nữ có thai được khám thai ít nhất 1 lần, trong đó có trên 85% được khám thai 3 lần trở lên trong thời kỳ thai nghén và tiêm vaccin phòng uốn ván đủ 2 mũi; giảm 10% các trường hợp tai nạn thương tích (tai nạn lao động và tai nạn giao thông) so với năm trước; h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, thực hiện gia đình ít con, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con dưới 5%; i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp: a) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị; b) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị; c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn có thực hiện biện pháp xử lý và bảo vệ môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; có các điểm thu gom và xử lý rác thải. Có từ 90% hộ gia đình trở lên được sử dụng nước sạch, có nhà tắm, cầu tiêu hợp vệ sinh. Đạt ít nhất 90% tỷ lệ đường giao thông trong khu phố được tráng nhựa, đổ bê tông, hoặc lót dal và có hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống thoát nước hợp vệ sinh không tù đọng trong mùa mưa; 4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến pháp luật và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết thành tại địa phương đạt từ 70% số vụ trở lên; c) Hàng năm cấp ủy Đảng có Nghị quyết, Ban Vận động khu phố có kế hoạch và bảng đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “an toàn về ANTT”; 100% hộ đăng ký đạt 04 tiêu chí gia đình an toàn về ANTT. - Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về ANTT. Tình hình ANCT được đảm bảo, không để xảy ra: chống Đảng, chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc, phá hoại các mục tiêu công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng, tuyên truyền phát triển đạo trái phép, gây rối ANTT, không để xảy ra tranh chấp khiếu kiện đông người trái pháp luật. - Thực hiện phòng ngừa, kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn và các vi phạm pháp luật so với năm trước. Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng (có mức án từ 7 năm tù trở lên), không có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội, không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng. - Cảnh sát khu vực, bảo vệ dân phố hoàn thành tốt nhiệm vụ; không có cảnh sát khu vực, bảo vệ tổ dân phố bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên”. d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả, đạt từ khá trở lên hàng năm. 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng: a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng để có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung; b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Ấp văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương. |
3. Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; Bước 2. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bước 3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã; Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; Bước 5. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra); Bước 6. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Bước 7. Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã; - Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. c) Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. |
7 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính và Giấy công nhận. |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Giúp nhau phát triển kinh tế a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố; b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế; d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. 2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên; b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn; d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên; đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng. 3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa- Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao; d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn. 4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch; d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn. 5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật; d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 2/12/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. |
4. Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; Bước 2. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bước 3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã; Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; Bước 5. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra); Bước 6. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Bước 7. Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo thành tích 052 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã; - Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. c) Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính và Giấy công nhận. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Giúp nhau phát triển kinh tế a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố; b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế; d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. 2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên; b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn; d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên; đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng. 3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa- Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao; d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn. 4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch; d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn. 5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới; c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật; Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 2/12/2011 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. |
5. Công nhận lần đầu "Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị"
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”; hướng dẫn các phường, thị trấn đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”; Bước 2. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện; Bước 3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”, gửi Ủy ban nhân dân phường; thị trấn; Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”; Bước 5. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” (có biên bản kiểm tra); Bước 6. Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”. Bước 7. Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn. - Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa -Thông tin c) Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính và Giấy công nhận. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Quản lý, xây dựng đô thị theo quy hoạch a) Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: Xác định nhu cầu sử dụng đất cho bố trí vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; b) Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương. c) Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới, bao gồm: bố trí mạng lưới giao thông, điện, trường học, trạm y tế, trung tâm văn hóa, thể thao phường, thị trấn, nhà văn hóa và khu thể thao Khu phố, bưu điện và hệ thống thông tin liên lạc, chợ, bãi xử lý rác, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước thải, công viên cây xanh, hồ nước sinh thái.v.v. d) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật vê xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị. 2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; khu phố văn hóa a) Có 92% trở lên hộ gia đình được công nhận Gia đình văn hóa, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên; b) Có 100% khu phố được công nhận khu phố văn hóa và được công nhận lại hàng năm; c) Các trường học trên địa bàn được xây dựng khang trang, sạch đẹp, đảm bảo vệ sinh và nước sạch, có phong trào dạy tốt học tốt; 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; có phong trào khuyến học, khuyến tài; d) Có trạm y tế xây dựng khang trang, sạch, đẹp, đạt các tiêu chí quốc gia về y tế, không để dịch bệnh xảy ra; Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, thực hiện gia đình ít con, tỷ lệ sinh con thứ 3 trong nhân dân dưới 5%. Không có cán bộ, đảng viên sinh con thứ 3 trở lên; số khu phố có người sinh con thứ 3 trở lên không quá 50% tổng số khu phố trong phường, thị trấn; e) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh; f) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung; g) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung; h) Có nhiều hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. k) Ban Chỉ đạo phong trào “TDĐKXDĐSVH” phường, thị trấn phải có quy chế hoạt động, chương trình công tác, tổ chức họp giao ban định kỳ hàng năm với Ban Vận động “TDĐKXDĐSVH ở khu dân cư” và tổ chức lồng ghép đánh giá tổng kết thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn”. 3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị a) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; văn hóa giao thông; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; b) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; c) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị; d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn có thực hiện biện pháp xử lý và bảo vệ môi trường, có điểm thu gom và xử lý rác thải. Có từ 90% hộ gia đình trở lên được sử dụng nước sạch, có nhà tắm, cầu tiêu hợp vệ sinh. Đạt ít nhất 90% tỷ lệ đường giao thông trong phường, thị trấn được tráng nhựa, đổ bê tông, hoặc lót dal và có hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống thoát nước hợp vệ sinh không tù đọng trong mùa mưa. 4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao Phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả; b) 100% Khu phố có Nhà Văn hóa-Khu thể thao hoặc điểm sinh hoạt văn hóa thể thao phù hợp với điều kiện của địa phương đáp ứng nhu cầu cơ bản về sinh hoạt văn hóa thể thao của người dân trong khu phố; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; c) 100% Khu phố duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ, đội nhóm sở thích; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, Phường, thị trấn tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao; d) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. 5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến pháp luật và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết thành tại địa phương đạt từ 70% số vụ trở lên; c) Hàng năm, Đảng ủy có Nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác bảo đảm ANTT và bảng đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “an toàn về ANTT” để triển khai thực hiện; - Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về ANTT. - Tình hình ANCT được đảm bảo, không để xảy ra: chống Đảng, chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc, phá hoại các mục tiêu công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng, tuyên truyền phát triển đạo trái phép, gây rối ANTT, không để xảy ra tranh chấp khiếu kiện đông người trái pháp luật. - Thực hiện phòng ngừa, kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn và các vi phạm pháp luật so với năm trước; không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng (có mức án từ 7 năm tù trở lên), không có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội, không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng. - Hàng năm Công an phường, thị trấn, Ban bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. - Có 100% số khu phố được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT. d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. đ) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Phường Đạt chuẩn Văn minh đô thị", "Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị". |
6. Công nhận lại Phường, Thị trấn đạt chuẩn Văn minh đô thị
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”; Bước 2. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện; phường, thị trấn họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” gửi Ủy ban nhân dân phường, thị trấn; Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”; Bước 4. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” (có biên bản kiểm tra); Bước 5. Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận lại và cấp Giấy công nhận“Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”. Bước 6. Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận. Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng “Phường, Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn. - Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
4 |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa -Thông tin. c) Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính và Giấy công nhận. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
1. Quản lý, xây dựng đô thị theo quy hoạch a) Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ: Xác định nhu cầu sử dụng đất cho bố trí vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; b) Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương. c) Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới, bao gồm: bố trí mạng lưới giao thông, điện, trường học, trạm y tế, trung tâm văn hóa, thể thao phường, thị trấn, nhà văn hóa và khu thể thao Khu phố, bưu điện và hệ thống thông tin liên lạc, chợ, bãi xử lý rác, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước thải, công viên cây xanh, hồ nước sinh thái.v.v. d) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị. 2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; khu phố văn hóa a) Có 92% trở lên hộ gia đình được công nhận Gia đình văn hóa, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên; b) Có 100% khu phố được công nhận khu phố văn hóa và được công nhận lại hàng năm; c) Các trường học trên địa bàn được xây dựng khang trang, sạch đẹp, đảm bảo vệ sinh và nước sạch, có phong trào dạy tốt học tốt; 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; có phong trào khuyến học, khuyến tài; d) Có trạm y tế xây dựng khang trang, sạch, đẹp, đạt các tiêu chí quốc gia về y tế, không để dịch bệnh xảy ra; Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, thực hiện gia đình ít con, tỷ lệ sinh con thứ 3 trong nhân dân dưới 5%. Không có cán bộ, đảng viên sinh con thứ 3 trở lên; số khu phố có người sinh con thứ 3 trở lên không quá 50% tổng số khu phố trong phường, thị trấn; e) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh; f) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung; g) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung; h) Có nhiều hoạt động hiệu quả về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. k) Ban Chỉ đạo phong trào “TDĐKXDĐSVH” phường, thị trấn phải có quy chế hoạt động, chương trình công tác, tổ chức họp giao ban định kỳ hàng năm với Ban Vận động “TDĐKXDĐSVH ở khu dân cư” và tổ chức lồng ghép đánh giá tổng kết thực hiện tốt cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn”. 3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị a) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; văn hóa giao thông; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan; b) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; c) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị; d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn có thực hiện biện pháp xử lý và bảo vệ môi trường, có điểm thu gom và xử lý rác thải. Có từ 90% hộ gia đình trở lên được sử dụng nước sạch, có nhà tắm, cầu tiêu hợp vệ sinh. Đạt ít nhất 90% tỷ lệ đường giao thông trong phường, thị trấn được tráng nhựa, đổ bê tông, hoặc lót dal và có hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống thoát nước hợp vệ sinh không tù đọng trong mùa mưa. 4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao Phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả; b) 100% Khu phố có Nhà Văn hóa-Khu thể thao hoặc điểm sinh hoạt văn hóa thể thao phù hợp với điều kiện của địa phương đáp ứng nhu cầu cơ bản về sinh hoạt văn hóa thể thao của người dân trong khu phố; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng; c) 100% Khu phố duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ, đội nhóm sở thích; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, Phường, thị trấn tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao; d) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. 5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến pháp luật và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết thành tại địa phương đạt từ 70% số vụ trở lên; c) Hàng năm, Đảng ủy có Nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác bảo đảm ANTT và bảng đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “an toàn về ANTT” để triển khai thực hiện; - Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về ANTT. - Tình hình ANCT được đảm bảo, không để xảy ra: chống Đảng, chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc, phá hoại các mục tiêu công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng, tuyên truyền phát triển đạo trái phép, gây rối ANTT, không để xảy ra tranh chấp khiếu kiện đông người trái pháp luật. - Thực hiện phòng ngừa, kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn và các vi phạm pháp luật so với năm trước; không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng (có mức án từ 7 năm tù trở lên), không có tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội, không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng. - Hàng năm Công an phường, thị trấn, Ban bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. - Có 100% số khu phố được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT. d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. đ) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày của TTHC 24/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thông tin và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Phường Đạt chuẩn Văn minh đô thị", "Thị trấn Đạt chuẩn Văn minh đô thị". |
II. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010); - Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau: + Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; + Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. - Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động đặt trên địa bàn. - Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, trong đó nêu rõ các nội dung sau: + Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ. + Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có). - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan nhà nước quản lý người đứng đầu; - Danh sách nhân viên tư vấn đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định như sau: + Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp; + Giấy xác nhận quá trình công tác hoặc hoạt động trong lĩnh vực tư vấn của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; + Bản sao có chứng thực Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc hoặc tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + 03 ảnh 3x4 cm. + Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu và kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp. Trong trường hợp người làm việc tại cơ sở chưa có Giấy chứng nhận tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho những người này. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và Thông tin. + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động - Quy chế hoạt động của cơ sở được UBND cấp huyện phê duyệt. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Có nơi làm việc cố định, có nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở; - Người đứng đầu cơ sở phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; - Có nhân viên làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định như sau: + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt; + Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực chăm sóc hỗ trợ nạn nhân; + Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. + Cơ sở có diện tích tối thiểu là 30m2, có phòng được bố trí là nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo lực gia đình và phải đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh, môi trường. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày...... tháng.......năm 20......
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình với tên gọi là ...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm2:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...............................................................................
- Năm sinh: .................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: …………ngày cấp: ………….. nơi cấp ...................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Trình độ học vấn .......................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi2 …… ………., trụ sở tại:....................................
Hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống bạo lực gia đình tại địa phương. Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động |
2. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình sắp hết thời hạn. - Báo cáo tổng kết hoạt động của cơ sở trong thời gian được phép hoạt động. - Quy chế hoạt động của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung). b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và Thông tin. + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. - Quy chế hoạt động của cơ sở được UBND cấp huyện phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung). |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất). b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ + 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và Thông tin. + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
4. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở; - Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động). - Dự thảo quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở (nếu có) b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và Thông tin. + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. - Quy chế hoạt động của cơ sở được UBND cấp huyện phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung). |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Văn hóa và Thông tin. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (theo mẫu số M4a ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-B VHTTDL); - Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau: + Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo, điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Trách nhiệm, quyền lợi của người gây bạo lực gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình; + Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. - Xác nhận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn; - Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm những nội dung sau: + Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ; + Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt động của cơ sở (nếu có). - Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước quản lý người đứng đầu; - Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao (không chứng thực) Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc. b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ. + 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và Thông tin; + 01 bộ lưu tại cơ sở |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình. - Quy chế hoạt động của cơ sở được được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Có nơi làm việc cố định, có nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở; - Người đứng đầu cơ sở có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; - Có nhân viên tư vấn và người làm việc tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP , gồm các tiêu chuẩn: + Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt; + Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân; + Có chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; + Người làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
Mẫu số M4b - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày...... tháng.......năm 20......
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính gửi:..........................................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số .../2010/TT-BVHTTDL ngày... tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình với tên gọi là ...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm2:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...............................................................................
- Năm sinh: .................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: …………ngày cấp: ………….. nơi cấp ...................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Trình độ học vấn .......................................................................................................
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi2 …… ………., trụ sở tại:....................................
Hoạt động của cơ sở tư vấn về bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống bạo lực gia đình tại địa phương. Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin đăng ký hoạt động |
6. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường Bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động sắp hết hạn đăng ký hoạt động; - Báo cáo tổng kết hoạt động của cơ sở trong thời gian được phép hoạt động; - Quy chế hoạt động của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung). b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ + 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và Thông tin; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (đã được gia hạn ở mặt sau). - Quy chế hoạt động của cơ sở được được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (nếu có sửa đổi, bổ sung). |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
7. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường Bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong trường hợp bị rách hoặc hỏng); - Bản sao (không chứng thực) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị mất). b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ + 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và Thông tin; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin. |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân. |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không. |
8 |
Lệ phí |
Không. |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp lại). |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
8. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Phòng Văn hóa và Thông tin. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố, thị xã Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường Bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; - Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp cho cơ sở; - Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động); - Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có sửa đổi, bổ sung). b) Số lượng hồ sơ: bộ. + 02 bộ nộp cho Phòng Văn hóa và Thông tin; + 01 bộ lưu tại cơ sở. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức Cá nhân |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Lệ phí |
Không |
9 |
Kết quả thực hiện TTHC |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007; - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. |
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 02/02/2013
Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 02/2010/TT-BVHTTDL quy định về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 08/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Phòng, chống bạo lực gia đình Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/02/2009