Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 92/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 16/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 10/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này, gồm:
1. Công bố Danh mục 06 thủ tục hành chính mới ban hành và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với 06 thủ tục hành chính cấp huyện trong lĩnh vực Xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế 02 thủ tục hành chính cấp huyện (STT: 1, 2) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 1510/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
3. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện:
a) Công khai quy trình đã được phê duyệt tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định.
b) Không công khai quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với 02 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 và công bố tại Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 13/6/2017.
c) Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Mã TTHC Địa phương[1] |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ văn bản quy định bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. |
Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 |
||
1. |
1.004687.000.00.00.H12 |
Cấp GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh |
Quyết định số 1290/QĐ-BXD ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ xây dựng |
2. |
2.001785.000.00.00.H12 |
Điều chỉnh GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh |
Tổng số danh mục có 02 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”. 2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
||||||
1. |
Cấp giấy phép di dời đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh |
Không quá 09 ngày (cắt giảm 21/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 70%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
- Cấp giấy phép xây dựng công trình khác, mức thu 150.000 đồng/01 giấy phép. - Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, mức thu 75.000 đồng/01 giấy phép. |
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội (Luật xây dựng năm 2014); - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ); - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng (Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ);- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng (Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng); - Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh); - Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh). |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo mã thủ tục “1.002463” của Bộ Xây dựng |
2. |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh |
Không quá 09 ngày (cắt giảm 21/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 70%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
- Cấp giấy phép xây dựng công trình khác, mức thu 150.000 đồng/01 giấy phép. - Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, mức thu 75.000 đồng/01 giấy phép. |
- Luật xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; - Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; - Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo mã thủ tục “1.002494” của Bộ Xây dựng |
3. |
Cấp lại GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh |
Không quá 04 ngày (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Cấp lại (bản sao) giấy phép xây dựng, mức thu 15.000 đồng/01 lần. |
- Luật xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; - Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; - Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo mã thủ tục “1.002503” của Bộ Xây dựng |
4. |
Gia hạn GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh |
Không quá 04 ngày (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Gia hạn giấy phép xây dựng, mức thu 15.000 đồng/01 lần. |
- Luật xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; - Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; - Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo mã thủ tục “1.002569” của Bộ Xây dựng |
5. |
Điều chỉnh GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh |
Không quá 09 ngày (cắt giảm 21/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 70%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng, mức thu 15.000 đồng/01 lần. |
- Luật xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; - Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; - Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo mã thủ tục “2.001785” của Bộ Xây dựng |
6. |
Cấp GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh |
Không quá 09 ngày (cắt giảm 21/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 70%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. - Cơ quan, đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
- Cấp giấy phép xây dựng công trình khác, mức thu 150.000 đồng/01 giấy phép. - Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, mức thu 75.000 đồng/01 giấy phép. |
- Luật xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; - Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; - Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 27/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục hành chính được kết nối, tích hợp theo mã thủ tục “1.004687” của Bộ Xây dựng |
Tổng số danh mục có 06 thủ tục hành chính./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: giáo dục và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Sơn La Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành về phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý Quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 479/2011/QĐ-UBND quy định về đối tượng, chế độ và trình tự, thủ tục hồ sơ hưởng trợ cấp đối với Dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc bị ốm, bị chết, bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2019 Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm người đứng đầu trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò vận chuyển khách qua lòng hồ Yên Lập, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 66/2017/QĐ-UBND Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó các Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 03/12/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm định, giám định xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức có nhu cầu sử dụng đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án phát triển và quảng bá sản phẩm nông sản của tỉnh giai đoạn 2018-2021 do tỉnh Sơn La Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND9 về chế độ chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 35/2002/NQ-HĐND-KXV về lập Quỹ Quốc phòng - An ninh và Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung đối tượng, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về mức chi chế độ công tác phí và chế độ tổ chức hội nghị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp của Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ đối với chi phí chuẩn bị và chi phí quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 các xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, thủy sản, kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập nông dân thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Khu chợ đêm phường 2, thành phố Đông Hà vào Quy hoạch chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án “Thí điểm phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh, gắn với xây dựng nông thôn mới các xã biên giới Việt - Trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa mới và bị bãi bỏ lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 17/05/2018
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu A Khu Phim trường kết hợp Du lịch sinh thái - Trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung giá đất tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km2118+600 - Km2127+320,75 và xây dựng tuyến tránh thành phố Sóc Trăng của Quốc lộ 1, tỉnh Sóc Trăng theo hình thức Hợp đồng BOT Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 11/04/2018
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 1013/QĐ-UBND bổ sung danh mục văn bản vào Chương trình xây dựng Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2014 Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trạm Y tế xã Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt phạm vi, ranh giới khu vực thực hiện thí điểm xuất khẩu mặt hàng gạo tại thôn Bản Quẩn, xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2014 tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh đề cương chi tiết và dự toán kinh phí quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định 865/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bãi bỏ, bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 11/06/2011