Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 92/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Viết Chữ |
Ngày ban hành: | 19/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TIẾP CÔNG DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh ban hành về việc thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 122/TTr-VP ngày 03/02/2015 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 368/SNV-TCBC ngày 11/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN TIẾP CÔNG DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 của Ủy ban nhân dân tinh Quảng Ngãi)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi là tổ chức trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
2. Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi có chức năng giúp Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
3. Ban Tiếp công dân tỉnh chịu sự lãnh đạo trực tiếp về công tác tiếp dân của UBND tỉnh; sự hướng dẫn nghiệp vụ về công tác tiếp dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo của Thanh tra tỉnh.
4. Ban Tiếp công dân tỉnh có con dấu riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật; trụ sở làm việc tại số 232 đường Phan Bội Châu, phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức việc tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh:
a) Bố trí người tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc phạm vi trách nhiệm của Ban Tiếp công dân tỉnh.
b) Điều hòa, phối hợp hoạt động tiếp công dân giữa người của Ban Tiếp công dân tỉnh với đại diện của cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh hoặc với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất; người đứng đầu cơ quan, tổ chức tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh hoặc lãnh đạo Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp công dân.
2. Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng trình tự, thủ tục, đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết đúng chính sách, pháp luật.
3. Phân loại, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh:
a) Phân loại, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được tiếp nhận trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh hoặc qua đường bưu điện hoặc do các cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền chuyển đến Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.
b) Hướng dẫn, chuyển đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết đối với đơn đã tiếp nhận nhưng không thuộc phạm vi, trách nhiệm xử lý của Ban Tiếp công dân tỉnh, của cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.
4. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh:
a) Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đối với những đơn, vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Ban Tiếp công dân tỉnh chuyển đến.
b) Chủ trì, phối hợp với đại diện các cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở và Thanh tra tỉnh kiểm tra việc tiếp nhận, giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đối với đơn, vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh mà Ban Tiếp công dân tỉnh chuyển đến khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
5. Tổng hợp tình hình, kết quả công tác tiếp công dân thuộc phạm vi trách nhiệm của Ban Tiếp công dân tỉnh; của cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh; báo cáo định kỳ và đột xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Thanh tra tỉnh, cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
6. Tổ chức tiếp, xử lý trường hợp nhiều người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung:
a) Chủ trì tổ chức tiếp hoặc phối hợp với cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức tiếp, xử lý trường hợp nhiều người khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung.
b) Phối hợp với Công an tỉnh, Công an thành phố Quảng Ngãi bảo đảm an ninh, trật tự và an toàn cho người tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh, xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.
c) Phối hợp với cơ quan Công an, Uỷ ban nhân dân nơi phát sinh vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; vận động, thuyết phục hoặc có biện pháp để công dân trở về địa phương xem xét, giải quyết.
7. Phối hợp với Thanh tra tỉnh tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc:
a) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các văn bản pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn đối với nhân dân, công chức, viên chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thuộc sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Định kỳ 06 tháng một lần, tổ chức giao ban với một số sở, ban, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố về công tác tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn tỉnh.
đ) Đề xuất khen thưởng, xử lý đối với cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện quy chế tiếp công dân và xử lý đơn; xử lý đối với người thiếu trách nhiệm hoặc cố ý trì hoãn việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
8. Quản lý công chức, người lao động và tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Ban Tiếp công dân tỉnh làm việc theo chế độ thủ trưởng, có Trưởng ban, 01 đến 02 Phó Trưởng ban (Phó Trưởng ban tương đương Trưởng phòng cấp tỉnh) và các công chức chuyên trách làm công tác tiếp công dân.
2. Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh do một Phó Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh phụ trách, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh về tổ chức, hoạt động và trước Chủ tịch UBND tỉnh về công tác tiếp công dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 14 Luật Tiếp công dân và Điều 6 Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh là người giúp Trưởng ban chỉ đạo, theo dõi một số mặt công tác do Trưởng ban phân công; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách. Khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy quyền điều hành các hoạt động của Ban.
4. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo quy định. Việc miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, từ chức, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật và giải quyết chính sách đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Biên chế của Ban Tiếp công dân tỉnh
Biên chế Ban Tiếp công dân tỉnh là biên chế công chức, nằm trong tổng biên chế công chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ, trên cơ sở biên chế công chức của tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
Chương III
MỐI QUAN HỆ GIỮA BAN TIẾP CÔNG DÂN CỦA TỈNH VỚI CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 5. Mối quan hệ công tác giữa Ban Tiếp công dân của tỉnh với các cơ quan liên quan được thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Mục 5 Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và các cơ quan có liên quan trong việc bố trí cán bộ, công chức đến làm nhiệm vụ tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Tiếp Công dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 8. Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh xây dựng và ban hành Nội quy tiếp công dân, Quy chế làm việc của Ban để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh hoặc có những điểm không còn phù hợp với quy định của pháp luật, Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi nội dung bản Quy định này cho phù hợp./.
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại thôn, tổ dân phố của các xã, thị trấn thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 376/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 376/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền pháp luật về Bảo vệ môi trường năm 2017 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2016 Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể đối với quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 của khoản 2 điều 1 Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức bình quân giao đất sản xuất nông nghiệp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 15/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giá và tên gọi của khu đất trên địa bàn huyện Tuy An đã được bổ sung trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lệ phí địa chính) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Rác, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân tại Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đọan 2014-2020 Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011