Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục niêm và mở niêm phong giếng dự phòng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 69/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Đinh Quốc Thái |
Ngày ban hành: | 06/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2011/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 622/TTr-STNMT ngày 23 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NIÊM PHONG VÀ MỞ NIÊM PHONG GIẾNG DỰ PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-UBND ngày 06/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
Quy định này quy định trình tự, thủ tục niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Quy định này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có giếng khoan, giếng đào thuộc diện được dự phòng trước ngày 05/3/2010.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi chung là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến niêm phong và mở niêm phong các giếng dự phòng khi sự cố cấp nước ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân đã đấu nối vào hệ thống cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Giếng dự phòng" là giếng khoan, giếng đào không được khai thác, sử dụng vào các mục đích sản xuất, sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ trừ trường hợp có sự cố về hệ thống cung cấp nước máy.
2. "Niêm phong giếng" là biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn chặn việc khai thác nước dưới đất của tổ chức, cá nhân bằng hình thức kẹp chì miệng giếng.
3. "Mở niêm phong giếng dự phòng" là hoạt động đưa giếng đã niêm phong vào phục vụ các mục đích sản xuất, sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ khi có sự cố về mất nguồn nước cấp từ hệ thống cung cấp nước máy, hoặc khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu bảo trì giếng, thay thế thiết bị bơm và lấy mẫu phân tích chất lượng nước phục vụ gia hạn giếng dự phòng.
Điều 4. Nguyên tắc niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng
1. Nguyên tắc niêm phong giếng dự phòng:
Tiến hành niêm phong đối với các giếng khoan, giếng đào trước ngày 05/3/2010 có giấy phép khai thác nước dưới đất, thuộc diện dự phòng theo quy định.
2. Nguyên tắc mở niêm phong giếng dự phòng:
a) Khi tổ chức, cá nhân mất nguồn nước do sự cố từ hệ thống cung cấp nước máy hoặc thiếu nguồn nước ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức, cá nhân.
b) Khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu bảo trì giếng, thay thế thiết bị bơm và lấy mẫu phân tích chất lượng nước phục vụ gia hạn giếng dự phòng.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NIÊM PHONG VÀ MỞ NIÊM PHONG GIẾNG DỰ PHÒNG
Điều 5. Thẩm quyền niêm phong, niêm phong lại và mở niêm phong giếng dự phòng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền niêm phong và niêm phong lại giếng dự phòng.
2. Thẩm quyền mở niêm phong giếng dự phòng:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân có giếng khoan, giếng đào nằm ngoài các khu công nghiệp thuộc địa bàn quản lý của huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
b) Ban Quản lý các Khu công nghiệp mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân có giếng khoan, giếng đào nằm trong các khu công nghiệp.
Điều 6. Trình tự, thủ tục niêm phong giếng dự phòng
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân đứng tên hồ sơ đề nghị niêm phong giếng dự phòng gửi hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị niêm phong giếng dự phòng theo Mẫu 01/ĐDP (kèm theo Quy định này): 01 bản chính.
- Giấy phép khai thác nước dưới đất: 01 bản sao.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
c) Thời hạn tổ chức niêm phong giếng:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức niêm phong giếng theo quy định (Mẫu 02/BBNP lần thứ... kèm theo Quy định này).
Điều 7. Trình tự, thủ tục mở niêm phong giếng dự phòng
1. Tổ chức, cá nhân khi xảy ra sự cố mất nguồn nước cấp phải báo cáo kịp thời cho đơn vị cấp nước bằng đường điện thoại và gửi bằng văn bản về tình hình sự cố mất nguồn nước cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa nơi có giếng khoan, giếng đào thuộc địa bàn quản lý của huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Ban Quản lý các Khu công nghiệp trường hợp giếng khoan, giếng đào nằm trong các khu công nghiệp để tổ chức mở niêm phong giếng dự phòng;
2. Trong trường hợp đột xuất, ngay khi nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa nơi có giếng khoan, giếng đào nằm ngoài các khu công nghiệp thuộc địa bàn quản lý của huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Ban Quản lý các Khu công nghiệp trường hợp giếng khoan, giếng đào nằm trong các khu công nghiệp phối hợp với tổ chức, cá nhân có sự cố mất nguồn nước cấp và đơn vị cấp nước để tiến hành thủ tục mở niêm phong giếng dự phòng và lập biên bản theo quy định (Mẫu 03/BB-MGKT lần thứ... kèm theo Quy định này), đồng thời gửi văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường trong vòng ba (03) ngày, kể từ ngày xảy ra sự cố để theo dõi, quản lý.
Điều 8. Trình tự, thủ tục niêm phong lại giếng dự phòng
1. Sau thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày mở niêm phong giếng dự phòng, đơn vị cấp nước báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về tiến độ thời gian khắc phục sự cố cấp nước đối với tổ chức, cá nhân được mở niêm phong trên.
2. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị cấp nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa trường hợp giếng khoan, giếng đào nằm ngoài khu công nghiệp hoặc Ban Quản lý các Khu công nghiệp trường hợp giếng khoan, giếng đào nằm trong khu công nghiệp tổ chức niêm phong lại giếng của tổ chức, cá nhân theo Mẫu 02/BBNP lần thứ…
Điều 9. Trình tự, thủ tục gia hạn giếng dự phòng
Về trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất của giếng dự phòng được thực hiện theo Điều 23, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và Mục 2.5, Phần II, Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP .
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân có giếng khoan, giếng đào thuộc diện được dự phòng theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải lập thủ tục hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác nước dưới đất để làm nguồn dự phòng theo Điều 20, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và Mục 2.2, Phần II, Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP .
2. Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật tài nguyên nước nói chung và quy định trình tự, thủ tục niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng khai thác nước dưới đất nói riêng.
3. Tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về trình tự, thủ tục niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng khai thác nước dưới đất.
4. Gắn đồng hồ có kiểm định và mở sổ ghi chép lưu lượng nước khai thác, sử dụng khi có sự cố về mất nguồn nước cấp.
5. Đăng ký và nộp thuế tài nguyên nước theo quy định.
6. Định kỳ hàng năm (vào ngày 25/12) lập báo cáo tình hình thực hiện về trình tự, thủ tục niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng về Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu 04/BCĐK (kèm theo Quy định này).
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác nước dưới đất phục vụ dự phòng của tổ chức, cá nhân để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp phép theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị niêm phong giếng dự phòng và tổ chức niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân.
c) Hàng năm, xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện quy định về trình tự, thủ tục niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân theo quy định.
d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức niêm phong và niêm phong lại giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân.
đ) Xử lý hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trình tự, thủ tục niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng.
e) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân trám lấp giếng dự phòng bị hư, không sử dụng được.
g) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác quản lý Nhà nước về việc niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện quy định về trình tự, thủ tục mở niêm phong giếng dự phòng.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra định kỳ tình hình thực hiện quy định về trình tự, thủ tục niêm phong và mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân trong các khu công nghiệp.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường niêm phong giếng dự phòng và tổ chức thực hiện việc mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân trong các khu công nghiệp.
d) Thông báo đến Sở Tài nguyên và Môi trường về tình hình mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân trong các khu công nghiệp để theo dõi, quản lý.
3. Các sở, ngành khác có liên quan
Tiếp tục tổ chức thực hiện nội dung quy định tại Điều 16, Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 24/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Tổ chức kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn quản lý theo quy định.
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tổ chức thực hiện quy định về trình tự, thủ tục mở niêm phong giếng dự phòng.
b) Niêm phong giếng dự phòng và tổ chức thực hiện việc mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân nằm ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn quản lý.
c) Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về tình hình mở niêm phong giếng dự phòng của tổ chức, cá nhân ngoài các khu công nghiệp để theo dõi, quản lý.
Điều 12. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận Tải, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công an tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn theo chức năng và nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NIÊM PHONG GIẾNG DỰ PHÒNG
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………….
1.2. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………..
1.3. Điện thoại:……………….Fax:……………….Email:……………….
1.4. Địa chỉ giếng dự phòng:………………………………………………
1.5. Điện thoại:……………….Fax:……………….Email:……………….
2. Nguồn nước cấp:
2.1. Nước máy do đơn vị:…………………………………………cung cấp, lưu lượng …………m3/ngày.
2.2. Cơ quan cấp phép, số Quyết định và ngày tháng năm được cấp phép khai thác nước dưới đất (liệt kê và photo các quyết định kèm theo):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Lý do đề nghị niêm phong:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.
Xác nhận của UBND cấp xã (Đối với tổ chức/cá nhân không có tư cách pháp nhân và con dấu) |
Tổ chức, cá nhân đề nghị Ký, ghi rõ họ tên, (đóng dấu) |
UBND TỈNH ĐỒNG NAI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày…… tháng…… năm…… |
(Lần thứ……..)
Hôm nay, hồi........giờ…….ngày…….tháng…….năm……tại…………
…………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
1. ……………………………….Chức vụ:……………………………………
2. ……………………………….Chức vụ:……………………………………
3. ……………………………….Chức vụ:……………………………………
4. ……………………………….Chức vụ:……………………………………
Đại diện tổ chức/cá nhân là chủ giếng:
Ông (bà)/tổ chức:………………………………………….…………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)/tổ chức:……………………………………….…………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
2. Ông (bà)/tổ chức:……………………………………….…………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Tiến hành niêm phong giếng dự phòng của…………..……………………..
với giấy phép khai thác nước dưới đất số……………………………………
………..……………………………………………………………………..
Yêu cầu…………………………………chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản niêm phong.
Biên bản kết thúc hồi...........giờ…..….ngày…..….tháng…….năm………
Biên bản được lập thành………. bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho chủ giếng 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
………..………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………
Tổ chức, cá nhân (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) |
Sở Tài nguyên và Môi trường (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến …………………………….. (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Ghi chú: Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên./.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…..… ………………………………… ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC………… ………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……………, ngày…… tháng…… năm…… |
MỞ NIÊM PHONG ĐƯA GIẾNG DỰ PHÒNG
(Lần thứ……..)
Hôm nay, hồi........giờ…….ngày…….tháng…….năm……tại…………
………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
1. ……………………………….Chức vụ:……………………………………
2. ……………………………….Chức vụ:……………………………………
3. ……………………………….Chức vụ:……………………………………
4. ……………………………….Chức vụ:……………………………………
Đại diện tổ chức/cá nhân là chủ giếng:
Ông (bà)/tổ chức:………………………………………….…………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)/tổ chức:……………………………………….…………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
2. Ông (bà)/tổ chức:……………………………………….…………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Tiến hành mở niêm phong giếng dự phòng để đưa vào khai thác nước dưới đất vì sự cố mất nguồn nước cấp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của………………………………………………………..…………………...
Thời gian mở niêm phong giếng dự phòng và việc đưa giếng vào khai thác, sử dụng vào hồi........giờ…….ngày…….tháng…….năm……
Số hiệu đồng hồ…………….do…………sản xuất năm………….chỉ số đồng hồ…………….m3.
Yêu cầu đơn vị…………………………………khắc phục sự cố cấp nước trước ngày………..và có báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Biên bản kết thúc hồi...........giờ…..….ngày…..….tháng…….năm………
Biên bản được lập thành………. bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho chủ giếng 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
………..………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………
Tổ chức, cá nhân (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) |
Sở Tài nguyên và Môi trường (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến …………………………….. (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Ghi chú: Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên./.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…..… ………………………………… ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC………… ………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……………, ngày…… tháng…… năm…… |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NIÊM PHONG VÀ MỞ NIÊM PHONG GIẾNG DỰ PHÒNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Căn cứ giấy phép số……….ngày………tháng……..năm của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai cấp cho…………………………………………………..
Căn cứ biên bản niêm phong giếng dự phòng ngày…...tháng…….năm….......
………………………………………………………………………………………....
Đơn vị (công ty, doanh nghiệp, nhà máy……) báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục niêm phong và mở niêm phong giếng khai thác nước dưới đất như sau:
1. Trong năm …….đơn vị đã có………….sự cố mất nguồn nước cấp, nên đã khai thác nước dưới đất với lưu lượng:
a) …………m3/ngày đêm, kể từ ngày ……..tháng……….năm………đến ngày ………tháng…….năm………..
b) Chỉ số đồng hồ:
- Chỉ số trước……………m3, kể từ ngày ……tháng………..năm……….
- Chỉ số sau………………m3, kể từ ngày ……tháng………..năm……….
c) Thuế tài nguyên nước đã nộp:…………………….………………..đồng, tại……………………………………………………………………kèm biên lai số ……….ngày…………
2. Trong năm………….đơn vị không xảy ra sự cố mất nguồn nước cấp, nên về hiện trạng giếng dự phòng như sau:
a) Không mở niêm phong giếng
b) Chỉ số đồng hồ:
- Chỉ số trước……………m3, kể từ ngày ……tháng………..năm……….
- Chỉ số sau………………m3, kể từ ngày ……tháng………..năm……….
c) Tình trạng niêm phong giếng:
- Không thay đổi hiện trạng như lúc niêm phong:……………..(nếu đúng đánh dấu x vào).
- Bị hư do…………………………………………………………………
3. Đề xuất kiến nghị của đơn vị:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Kính báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét./.
Nơi nhận: |
Tổ chức, cá nhân Ký, ghi rõ họ tên, (đóng dấu) |
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chuyển đầu công việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Phòng Công thương sang Phòng Quản lý đô thị huyện tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Phạm Văn Hai do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng, khuyến khích và xử lý vi phạm chính sách về dân số kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực y tế quận 12 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND đính chính Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận 7 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 32 Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở khu vực xã Mỹ Thuận và Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi; giết mổ; mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và lựa chọn nhà thầu đối với các công trình xây dựng thuộc Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của 3 huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và phân loại đường trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 2010 cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy định mức thu cấp đất an táng, cải táng đầu tư có cơ sở hạ tầng tại nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phương pháp xác định giá đất một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ liên quan đến giấy khai sinh, hộ khẩu, hồ sơ học sinh, sinh viên và các loại hồ sơ cá nhân khác trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển, tăng cường cho các huyện và các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số loại rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt phương án thống nhất quản lý rừng phòng hộ môi trường, Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố số liệu Quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 21/02/2009
Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 24/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012