Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề cương Đề án “phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”
Số hiệu: | 679/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 29/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3039/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Căn cứ Công văn số 58/BTTTT-KHCN ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 235/TTr-STTTT ngày 20 tháng 3 năm 2018 (kèm theo Công văn số 536/STC-QLNS ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Sở Tài chính và Công văn số 597/BC-SKHĐT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Đề án “phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”.
2. Mục tiêu tổng quát phát triển dịch vụ đô thị thông minh
Xây dựng, phát triển dịch vụ đô thị thông minh về cơ bản phải đáp ứng được các mục tiêu tổng quát sau:
- Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao: Ứng dụng công nghệ ICT để hỗ trợ giải quyết kịp thời, hiệu quả các vấn đề được người dân quan tâm (giáo dục, y tế, giao thông, an toàn thực phẩm, môi trường...), nâng cao sự hài lòng của người dân.
- Quản lý đô thị tinh gọn: Các hệ thống thông tin quản lý những lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật - dịch vụ chủ yếu của đô thị được số hóa, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các ngành; tăng cường sự tham gia của người dân nhằm nâng cao năng lực dự báo, hiệu quả và hiệu lực quản lý của chính quyền địa phương.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh: Xây dựng hạ tầng thông tin số an toàn, khuyến khích nâng cấp dữ liệu mở để thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, giúp doanh nghiệp giảm chi phí, mở rộng cơ hội hợp tác kinh doanh trong nền kinh tế số.
- Dịch vụ công nhanh chóng, thuận tiện: Đảm bảo mọi người dân được hưởng thụ các dịch vụ công một cách nhanh chóng, thuận tiện trên cơ sở hạ tầng thông tin số rộng khắp.
- Tăng cường việc đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội, phòng chống tội phạm.
3. Phạm vi của Đề án: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Năm 2018: Tập trung thí điểm địa bàn thành phố Huế.
Triển khai các nhiệm vụ trọng tâm nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án với những nội dung chính như sau:
- Nhiệm vụ 1: Ban hành, công bố Kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hình thức triển khai: xây dựng, phê duyệt Kiến trúc ICT đô thị thông minh, kế hoạch thực hiện.
- Nhiệm vụ 2: Xây dựng hạ tầng nền tảng phát triển đô thị thông minh (tập trung nâng cấp Trung tâm Dữ liệu điện tử tỉnh và Mạng diện rộng tỉnh).
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 3: Quy hoạch và phát triển hạ tầng xã hội phát triển đô thị thông minh (Quy hoạch và triển khai hệ thống Camera và Wifi.v.v.).
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 4: Chuyển đổi số, liên kết, liên thông hệ thống thông tin.
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 5: Xây dựng mô hình trung tâm điều hành đô thị thông minh.
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 6: Xây dựng hệ sinh thái y tế thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 7: Xây dựng hệ sinh thái giáo dục thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 8: Xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 9: Phát triển dịch vụ giao thông thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 10: Phát triển dịch vụ môi trường thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 11: Phát triển Kinh tế số thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 12: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 13: Triển khai thẻ điện tử công chức và thí điểm thẻ điện tử cá nhân, doanh nghiệp.
Hình thức triển khai: Đề án.
- Nhiệm vụ 14: Xây dựng phương án thu hút doanh nghiệp tham gia vào hoạt động phát triển đô thị thông minh.
Hình thức triển khai: Chương trình công tác, kế hoạch.
- Nhiệm vụ 15: Phổ biến, hướng dẫn mọi người dân có thể tiếp cận được các dịch vụ đô thị thông minh.
Hình thức triển khai: Dự án.
- Nhiệm vụ 16: Tổ chức truyền thông nhằm thu hút người dân, tổ chức tham gia ứng dụng hướng người dân làm trọng tâm.
Hình thức triển khai: Chương trình công tác, kế hoạch.
- Nhiệm vụ 17: Đánh giá tổng kết mô hình thí điểm giai đoạn 2018 - 2020, làm rõ giải pháp, cụ thể mục tiêu để thực hiện nhiệm vụ hướng xây dựng đô thị thông minh đến năm 2025.
Hình thức triển khai: Chương trình công tác, kế hoạch.
5. Nguyên tắc chung trong phát triển dịch vụ đô thị thông minh
5.1. Lấy người dân làm trung tâm: Việc phát triển dịch vụ đô thị thông minh phải dựa trên nhu cầu thực tế của người dân, mọi người dân được hưởng thành quả từ việc phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
- Đảm bảo hầu hết người dân có nhận thức đầy đủ về các lợi ích cụ thể của đô thị thông minh.
- Đảm bảo người dân, doanh nghiệp, hiệp hội và các bên liên quan được khảo sát nhu cầu, lấy ý kiến rộng rãi trong quá trình xây dựng và phát triển các kế hoạch, đề án, dự án liên quan đô thị thông minh.
- Đào tạo, hướng dẫn mọi người dân có thể tiếp cận được các dịch vụ của đô thị thông minh.
5.2. Đảm bảo năng lực cơ sở hạ tầng thông tin, tạo ra nền sinh thái số đáp ứng nhu cầu phát triển các ứng dụng, dịch vụ đô thị thông minh. Đẩy mạnh dùng chung cơ sở hạ tầng thông tin, khuyến khích dữ liệu mở (open data): Bao gồm những dữ liệu có thể hiểu được, sử dụng và khai thác được bởi các bên tham gia xây dựng đô thị thông minh. Dữ liệu mở do chính quyền địa phương sở hữu và có quyền chia sẻ cho các bên liên quan.
5.3. Về mặt công nghệ: Đảm bảo tính tập trung về công nghệ; chú trọng áp dụng công nghệ thông tin và truyền thông phù hợp với đô thị thông minh như Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây, phân tích dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo... và có khả năng tương thích với nhiều nền tảng thông tin trọng yếu; bảo vệ thông tin riêng tư của người dân.
5.4. Chủ động xây dựng và triển khai đề án tổng thể xây dựng đô thị thông minh, có tầm nhìn bám sát chủ trương, định hướng của Đảng và Chính phủ, hòa với mục tiêu phát triển của địa phương trên cơ sở đặc điểm riêng của Tỉnh (nhu cầu quản lý, nhu cầu người dân, các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức).
5.5. Tổ chức xây dựng đề án với lộ trình phù hợp cho các dự án theo nguyên tắc chính sau:
- Ưu tiên các dự án nền tảng dài hạn có tính tổng thể và phục vụ liên ngành bao gồm Kiến trúc ICT cho đô thị thông minh, đảm bảo an toàn thông tin, hạ tầng băng thông rộng...; cho phép xây dựng trên nền tảng đó các dự án phát huy được thế mạnh của địa phương, các dự án có tính cấp bách theo nhu cầu quản lý và nguyện vọng của người dân.
- Cần có các dự án thí điểm có khả năng làm điển hình để nhân rộng; tránh triển khai đồng thời nhiều dự án trong khi chưa kịp rút kinh nghiệm các dự án thí điểm hoặc chưa hoàn thành các dự án nền tảng tổng thể dài hạn.
- Ưu tiên dự án thuê dịch vụ ICT và sử dụng các sản phẩm, giải pháp, dịch vụ ICT trong nước trong việc xây dựng đô thị thông minh.
5.6. Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội (như đối tác công tư...) để xây dựng đô thị thông minh; đảm bảo tính cân đối hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan như chính quyền, người dân và doanh nghiệp...
5.7. Tăng cường phát triển nguồn nhân lực về đô thị thông minh.
5.8. Tăng cường các hoạt động hợp tác, chia sẻ, học tập kinh nghiệm các tỉnh, thành phố trong nước; hợp tác với các nước, tổ chức quốc tế để tham khảo xu hướng, các bài học thực tiễn.
6. Lựa chọn mô hình triển khai phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
6.1. Xác định giai đoạn phát triển dịch vụ đô thị thông minh
Theo mô hình trưởng thành của thành phố thông minh do IDC đề xuất sẽ gồm 5 giai đoạn: Tự phát; Cơ hội; Nhân rộng; Quản lý và Tối ưu hóa. Việc phân tích cho mỗi giai đoạn được thực hiện theo 5 nội dung:
Giai đoạn 1: Kế hoạch chiến lược.
Giai đoạn 2: Dữ liệu.
Giai đoạn 3: Công nghệ.
Giai đoạn 4: Quản lý điều hành và mô hình cung cấp dịch vụ.
Giai đoạn 5: Sự tham gia của các thành phần xã hội.
6.2. Mô hình phát triển dịch vụ đô thị thông minh.
Bước 1: Xây dựng kiến trúc ITC đô thị thông minh.
Bước 2: Phát triển hạ tầng, đảm bảo an toàn thông tin hạ tầng cho các dịch vụ đô thị thông minh.
Bước 3: Chuyển đổi số, liên thông hệ thống thông tin.
Bước 4: Xây dựng kiến trúc ITC thành phần trên nền tảng kiến trúc tổng thể ICT đô thị thông minh.
Bước 5: Phát triển dịch vụ đô thị thông minh thành phần thí điểm.
Bước 6: Đánh giá tổng kết nhân rộng mô hình hoàn thiện đô thị thông minh.
- Tài liệu Đề án: “Phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2025”.
- Báo cáo tóm tắt Đề án trình duyệt.
- Quyết định phê duyệt Đề án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
8. Tổng kinh phí xây dựng Đề án: 383.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm tám ba triệu đồng).
Dự toán chi tiết đính kèm.
9. Nguồn vốn lập Đề án: Ngân sách tỉnh.
10. Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Phê duyệt đề cương nhiệm vụ, dự toán: tháng 3/2018;
- Lấy ý kiến các cơ quan liên quan, bộ ngành trung ương: tháng 4/2018;
- Thông qua Hội đồng thẩm định, Lãnh đạo UBND tỉnh: tháng 5/2018;
- Thông qua UBND tỉnh: tháng 6/2018;
- Thông qua HĐND tỉnh: tháng 7/2018;
- Phê duyệt và triển khai thực hiện đề án: tháng 8/2018.
a) Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, thực hiện và điều hành dự án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
SỐ LƯỢNG |
THÀNH TIỀN |
CĂN CỨ |
I |
XÂY DỰNG NHIỆM VỤ |
|
|
|
5.000.000 |
|
1 |
Xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
Đề cương |
3.000.000 |
1 |
3.000.000 |
Vận dụng Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 |
2 |
Lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
Cái |
2.000.000 |
1 |
2.000.000 |
|
II |
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN |
|
|
|
322.100.000 |
|
1 |
Nghiên cứu, thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
Công |
230.000 |
180 |
41.400.000 |
Công=3,99* 1.300.000/22=230.000 (lấy hệ số lương người có kinh nghiệm khoảng 3,99) |
2 |
Thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu đề án |
Công |
230.000 |
90 |
20.700.000 |
|
3 |
Khảo sát thực địa |
Đơn vị |
|
|
66.000.000 |
|
3.1 |
Lập phiếu khảo sát |
Phiếu |
1.500.000 |
7 |
7.000.000 |
Vận dụng Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 (áp dụng cho Phiếu khảo sát có từ 30 đến 40 chỉ tiêu) |
3.2 |
Cung cấp số liệu |
Phiếu |
85.000 |
200 |
17.000.000 |
Vận dụng Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 (áp dụng cho Phiếu khảo sát có từ 30 đến 40 chỉ tiêu) |
3.3 |
Thực hiện khảo sát |
Công |
230.000 |
80 |
14.400.000 |
Vận dụng Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 |
3.4 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu khảo sát |
Công |
230.000 |
70 |
10.000.000 |
Vận dụng Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 |
3.5 |
Phụ cấp lưu trú |
Ngày/ người |
120.000 |
80 |
9.600.000 |
Số ngày theo thực tế, mức chi theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế |
3.6 |
Hỗ trợ phương tiện đi lại |
Ngày/ Người |
100.000 |
80 |
8.000.000 |
Theo thực tế |
4 |
Thiết kế đề án |
|
|
|
194.000.000 |
|
4.1 |
Phân tích đánh giá cơ sở thực tiễn xây dựng đô thị thông minh trong nước và quốc tế, bài học kinh nghiệm, nghiên cứu sự cần thiết xây dựng đô thị thông minh |
Công |
230.000 |
60 |
13.800.000 |
|
4.2 |
Phân tích đánh giá thực trạng xây dựng chính quyền điện tử tạo nền tảng cho phát triển dịch vụ đô thị thông minh tại tỉnh |
Công |
230.000 |
45 |
10.350.000 |
|
4.3 |
Phân tích mô hình SWOT và xác định chiến lược phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh |
Công |
230.000 |
45 |
10.350.000 |
|
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và nguyên tắc chung trong phát triển dịch vụ đô thị thông minh |
Công |
230.000 |
45 |
10.350.000 |
|
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
Công |
230.000 |
90 |
20.700.000 |
|
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
|
|
|
97.750.000 |
|
4.6.1 |
Luận chứng các phương án phát triển |
Công |
230.000 |
90 |
20.700.000 |
|
4.6.2 |
Phân tích kế hoạch chiến lược |
Công |
230.000 |
25 |
5.750.000 |
|
4.6.3 |
Phân tích dữ liệu |
Công |
230.000 |
25 |
5.750.000 |
|
4.6.4 |
Phân tích công nghệ |
Công |
230.000 |
25 |
5.750.000 |
|
4.6.5 |
Phân tích quản lý điều hành và mô hình cung cấp dịch vụ |
Công |
230.000 |
25 |
5.750.000 |
|
4.6.6 |
Phân tích sự tham gia của các thành phần xã hội |
Công |
230.000 |
25 |
5.750.000 |
|
4.6.7 |
Xây dựng kiến trúc ITC đô thị thông minh |
Công |
230.000 |
25 |
5.750.000 |
|
4.6.8 |
Xây dựng phát triển hạ tầng, đảm bảo an toàn thông tin hạ tầng cho các dịch vụ đô thị thông minh |
Công |
230.000 |
25 |
5.750.000 |
|
4.6.9 |
Xây dựng chuyển đổi số, liên thông hệ thống thông tin |
Công |
230.000 |
25 |
5.750.000 |
|
4.6.10 |
Xây dựng kiến trúc ITC thành phần trên nền tảng kiến trúc tổng thể ICT đô thị thông minh |
Công |
230.000 |
45 |
10.350.000 |
|
4.6.11 |
Xây dựng phát triển dịch vụ đô thị thông minh thành phần thí điểm |
Công |
230.000 |
45 |
10.350.000 |
|
4.6.12 |
Phân tích đánh giá tổng kết nhân rộng mô hình hoàn thiện đô thị thông minh |
Công |
230.000 |
45 |
10.350.000 |
|
4.7 |
Xác định các nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh |
Công |
230.000 |
45 |
10.350.000 |
|
4.8 |
Đánh giá tính khả thi của đề án |
Công |
230.000 |
45 |
10.350.000 |
|
4.9 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan |
|
|
|
10.000.000 |
|
4.9.1 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp |
Công |
|
|
10.000.000 |
|
4.9.2 |
Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
Công |
|
|
- |
Đã có trong báo cáo tổng hợp |
4.9.3 |
Xây dựng văn bản trình thẩm định |
Công |
|
|
- |
Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện |
4.9.4 |
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án đề án |
Công |
|
|
- |
Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện |
III |
QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH, KHÁC |
|
|
|
23.500.000 |
|
1 |
Quản lý dự án |
Năm |
|
|
- |
Sở Thông tin thực hiện chức năng nhiệm, vụ quản lý nhà nước của mình đối với đề án |
2 |
Tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia hoàn thiện đề án |
|
|
|
12.500.000 |
|
2.1 |
Thuê Hội trường |
|
5.000.000 |
1 |
5.000.000 |
|
2.2 |
Maket |
|
2.000.000 |
1 |
2.000.000 |
|
2.3 |
Chủ trì hội thảo |
|
200.000 |
1 |
- |
|
2.4 |
Phục vụ hội thảo (1 người x 100.0000/người) |
|
100.000 |
1 |
- |
|
2.5 |
Nước uống, Tea break (100 người x 30.000/người) |
|
30.000 |
100 |
3.000.000 |
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND |
2.6 |
Lấy ý kiến chuyên gia |
|
500.000 |
5 |
2.500.000 |
Vận dụng Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 (tối đa không quá 5 người) |
3 |
Thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán (bao gồm lấy ý kiến các ngành) |
Lần |
3.000.000 |
1 |
3.000.000 |
|
4 |
Thẩm định đề án |
Lần |
5.000.000 |
1 |
5.000.000 |
|
5 |
Văn phòng phẩm, in ấn, photo tài liệu |
|
3.000.000 |
1 |
3.000.000 |
|
IV |
THUẾ VAT (I, II) |
|
|
10% |
32.710.000 |
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV) |
|
|
|
383.310.000 |
|
|
TỔNG CỘNG (LÀM TRÒN) |
|
|
|
383.000.000 |
|
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Hội Người khuyết tật huyện Đông Anh thành phố Hà Nội Ban hành: 14/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2019 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 2.0 Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở và trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Công văn 58/BTTTT-KHCN năm 2018 về hướng dẫn nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1163/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 3039/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính năm 2017 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định dưới hình thức “Bản sao y bản chính” Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 3039/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Phòng Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND "quy định về vận động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động đóng góp tự nguyện của Ban đại diện cha mẹ học sinh" Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về chương trình phát triển văn hóa nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở thông tin và truyền thông kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức thu tiền học buổi thứ 2 và tiền học bán trú đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2010 - 2011 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quan hệ, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Biểu mẫu hợp đồng sử dụng trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - truyền hình Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vỉa hè, đường phố và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường đối với khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng sách xanh tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện năm 2011 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ Thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về vay và tạm ứng vốn đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021