Quyết định 3039/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính năm 2017 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 3039/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 31/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3039/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3954/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017;
Căn cứ Kế hoạch số 498/KH-UBND ngày 19/01/2017 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 28 /TTr-STP ngày 15/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Sở, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Nông nghiệp & PTNT, Giao thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành, thị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3039/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị sửa đổi khoản 6 Điều 8 Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
“Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá”.
Đề nghị sửa như sau: “Bản kê tổng diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá”
Lý do: Vì Đầu tư trồng cây thuốc lá là việc doanh nghiệp bỏ vốn, kỹ thuật để tiến hành các hoạt động trồng, chăm sóc và thu hoạch các nguyên liệu lá thuốc lá hoặc trực tiếp bỏ vốn (tiền mặt, vật tư, hàng hóa...), kỹ thuật trực tiếp thuê người lao động trồng cây thuốc lá để tiến hành các hoạt động trồng, chăm sóc và thu hoạch thuốc lá. Khoản 5, điều 8 đã quy định chủ đầu tư phải có: Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi khoản 6 Điều 8 Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Đề nghị bỏ khoản 3 điều 7 Nghị định 67/2013/NĐ-CP
Lý do: Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bỏ khoản 3 điều 7 Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
2. Thủ tục: Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP Nội dung đơn giản hóa:
- Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá: Bỏ điều kiện về phương tiện vận tải quy định tại điểm a, khoản 3, điều 9 Nghị định 67/2013/NĐ-CP .
Lý do: Vì Doanh nghiệp không nhất thiết phải có phương tiện vận tải mới được kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, quy định như trên hạn chế kinh doanh của doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (rào cản thương mại).
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bỏ điều kiện về phương tiện vận tải quy định tại điểm a, khoản 3, điều 9 nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ liên quan đến điều kiện về phương tiện vận tải quy định tại khoản 3 điều 10 Nghị định 67/2013/NĐ-CP ; Đề nghị sửa lại như sau: Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
Lý do: Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ liên quan đến điều kiện về phương tiện vận tải quy định tại khoản 3 điều 10 Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Nội dung đơn giản hóa: Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về diện tích điểm kinh doanh, quy định tại điểm c, khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2013NĐ-CP: “Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên”.
Lý do: Vì thương nhân bán lẻ thuốc lá (người bán hàng) có thể bán hàng lưu động (bán rong) tại một địa bàn nào đó đã được cấp phép. Trên thực tế thương nhân bán lẻ thuốc lá tại các thành phố lớn chỉ cần diện tích 0,3m2 đến 0,5m2 cũng có thể kinh doanh được.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bãi bỏ điều kiện về diện tích điểm kinh doanh, quy định tại điểm c, khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2013/ NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
II. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Thủ tục: Chế độ thăm gặp thân nhân đối với học viên tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội.
Nội dung đơn giản hóa: Bỏ thành phần hồ sơ: Khi tới thăm gặp học viên, thân nhân học viên xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, điền vào Đơn đề nghị thăm gặp học viên và sổ thăm gặp học viên do Trung tâm cung cấp”. Việc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân và sổ thăm gặp học viên là phù hợp và đảm bảo tính pháp lý; Nhưng việc mỗi lần đến thăm, người nhà học viên phải viết đơn là rất bất cập và không phù hợp..
Lý do: Một là: Trong sổ thăm gặp Cơ sở đã in nội quy thăm gặp, bố trí 01 trang để gia đình đăng ký họ, tên những người trong diện được thăm gặp theo quy định của pháp luật, có đóng dấu của UBND xã, phường, thị trấn xác nhận những người đăng ký trong sổ có quan hệ đúng là người nhà với học viên đang cai nghiện tại Cơ sở. Do vậy khi đến thăm chỉ cần đối chiếu chứng minh thư hoặc thẻ căn cước là đủ.
Hai là: Người đến thăm học viên rất đa dạng, người già có, người không biết chữ có, do vậy xẩy ra tình trạng có người bảo tôi già mắt kém không viết được đơn, có người thì lý do tôi không biết chữ, nếu cán bộ viết hộ thì rất mất thời gian và ảnh hưởng đến nhiều gia đình khác đang xếp hàng chờ để được đến lượt làm thủ tục thăm gặp thân nhân.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ trong thủ tục thăm gặp học viên tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội là: Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH- BCA ngày 06/6/2012 quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
III. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Thủ tục Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Nội dung đơn giản hóa: Về thời hạn giải quyết TTHC: Căn cứ nhu cầu thực tế công tác có thể giảm số ngày giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc quy định rút ngắn thời gian giải quyết TTHC sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản khi thực hiện TTHC.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 18 khoản 4 điểm c Thông tư 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về việc việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn
Nội dung đơn giản hóa: Về thời hạn giải quyết TTHC: Căn cứ nhu cầu thực tế công tác có thể giảm số ngày giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc quy định rút ngắn thời gian giải quyết TTHC sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản khi thực hiện TTHC.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 18 khoản 4 điểm c Thông tư 45/2014/TT- BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về việc việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Thủ tục: Xác nhận kiến thức về ATTP cho cá nhân, tổ chức
Nội dung đơn giản hóa: Về thời hạn giải quyết TTHC: Căn cứ nhu cầu thực tế công tác có thể giảm số ngày giải quyết từ 13 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Lý do: Việc quy định rút ngắn thời gian giải quyết TTHC sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản khi thực hiện TTHC.
Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 11 khoản 1 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương hướng dẫn phân công phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
IV. Thủ tục hành chính được rà soát thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải
Thủ tục: Cấp mới giấy phép lái xe
* Cấp giấy phép lái xe lần đầu
Nội dung đơn giản hóa: Về thời hạn giải quyết: chậm nhất không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 8 ngày xuống 07 ngày làm việc.
Lý do: Sau khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển thì tiếp tục tiến hành các bước kiểm tra hồ sơ, lập danh sách trúng tuyển, làm quyết định trúng tuyển, đồng bộ giấy phép lái xe.... trình lãnh đạo ký hết 03 ngày, sau đó in bằng hết 02 ngày và trình ký hồ sơ, đóng dấu hồ sơ hết 02 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 35 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau: “3.Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch”.
* Nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Nội dung đơn giản hóa: Về thời hạn giải quyết: chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 10 ngày xuống 07 ngày làm việc.
Lý do: Sau khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển thì tiếp tục tiến hành các bước kiểm tra hồ sơ, lập danh sách trúng tuyển, làm quyết định trúng tuyển, đồng bộ giấy phép lái xe.... trình lãnh đạo ký hết 03 ngày, sau đó in bằng hết 02 ngày và trình ký hồ sơ, đóng dấu hồ sơ hết 02 ngày.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 35 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau: “3.Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch”.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
Nội dung đơn giản hóa: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định không rõ ràng
Căn cứ Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ngành Nội vụ thì thủ tục thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Nội vụ. Tuy nhiên trong nội dung thủ tục thẩm định thủ tục thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe quy định cơ quan thực hiện thủ tục hành chính này là Phòng Lao động - Thương binh & xã hội huyện.
Lý do: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định không rõ ràng
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về công bố TTHC mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước ngành Nội vụ đối với TTHC này do thủ tục thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe không thuộc chức năng quản lý của Phòng Nội vụ huyện.
2. Thủ tục xem xét, chi trả chi phí cho người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe
Nội dung đơn giản hóa: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định không rõ ràng
Căn cứ Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ngành Nội vụ thì thủ tục xem xét, chi trả chi phí cho người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe thuộc phạm vi quản lý Nhà nước ngành Nội vụ. Tuy nhiên trong nội dung thủ tục xem xét, chi trả chi phí cho người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe quy định cơ quan thực hiện thủ tục hành chính này là Hội Chữ thập đỏ quản lý người bị tai nạn
Lý do: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định không rõ ràng
Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về công bố TTHC mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý Nhà nước ngành Nội vụ đối với TTHC này do thủ tục thẩm định hồ sơ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe không thuộc chức năng quản lý của Phòng Nội vụ huyện.
3. Thủ tục đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Nội dung đơn giản hóa: Thời hạn giải quyết quy định chưa hợp lý
Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định. Đề nghị tăng thời hạn giải quyết lên tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
Lý do: Thời hạn giải quyết quy định chưa hợp lý do đây là thủ tục liên thông giữa cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh. Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính cần có sự phối hợp giữa 3 cấp. Do vậy thời hạn giải quyết quy định 15 ngày là chưa phù hợp.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị tăng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lên 20 ngày làm việc.
4. Thủ tục xác định mức độ khuyết tật
Nội dung đơn giản hóa: Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính quy định chưa hợp lý
Thành phần hồ sơ được quy định đầy đủ, rõ ràng tuy nhiên trên thực tế vẫn còn một số hạn chế cụ thể như đối với một số bệnh về tâm thần, thần kinh, trí tuệ hồ sơ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa còn chung chung chưa cụ thể mức độ khuyết tật nặng, nhẹ trong khi đó các thành viên trong hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã không có chuyên môn về y học, không được đào tạo bài bản về kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ không hiểu hết hồ sơ bệnh án do đó khi đánh giá chủ yếu vẫn mang tính chất cảm tính là nhìn vào bệnh tình thực tế của từng đối tượng để đánh giá mức độ khuyết tật.
Lý do: Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính quy định chưa hợp lý
Kiến nghị thực thi: Đề nghị chuyển thủ tục xác định mức độ khuyết tật đối với các bệnh về tâm thần, thần kinh, trí tuệ sang cho các cơ quan có chuyên môn về y tế xác định.
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2020 về giao phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ đối tượng người lao động, người sử dụng lao động và hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2019 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, địa chất và khoáng sản áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2018 danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Vietnamobile trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2017 Quy định đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 1874/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển kỹ thuật cao, chuyên sâu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 3954/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Nội vụ Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án hỗ trợ kinh phí cho các Hạt Kiểm lâm và Uỷ ban nhân dân các xã phối hợp thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2012 ban hành danh mục văn bản gửi, nhận qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng, không gửi văn bản giấy Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và ưu đãi đầu tư cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 06/08/2015