Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 63/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 11/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2014/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 giữa Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của HĐND tỉnh Lào Cai về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 52/TTr-STTTT ngày 28/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 21/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, cổng thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý và Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 21/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan báo chí, các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG QŨY NHUẬN BÚT TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN, THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, BẢN TIN ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí (gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử), xuất bản, bản tin, cổng thông tin điện tử (gồm cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai và tương đương; các cổng thông tin điện tử thành viên, cổng thông tin điện tử do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý); thù lao cho người thực hiện công việc liên quan đến tác phẩm được sử dụng trên báo chí, xuất bản phẩm, bản tin, cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, nhà báo, phóng viên, biên tập viên, cơ quan báo chí, cơ quan xuất bản xuất bản phẩm, cơ quan xuất bản bản tin, cổng thông tin điện tử; các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến tác phẩm được sử dụng trên báo chí, xuất bản phẩm, bản tin, cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
1. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng trên báo chí, xuất bản phẩm, bản tin, cổng thông tin điện tử.
2. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trích lập theo quy định chi trả nhuận bút, thù lao và các lợi ích vật chất khác.
3. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người thực hiện công việc có liên quan đến tác phẩm theo quy định tại Quy định này.
4. Lợi ích vật chất là các lợi ích mà tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được hưởng ngoài nhuận bút bao gồm: nhận sách, báo biếu, vé mời xem công bố tác phẩm, giải thưởng trong nước và quốc tế...
5. Bản tin nêu trong Quy định này không thuộc loại hình báo chí mà là ấn phẩm thông tin; xuất bản định kỳ, tuân theo các quy định cụ thể về khuôn khổ, số trang, hình thức trình bày, nội dung và phương thức thể hiện nhằm thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ; thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam.
6. Xuất bản là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để in và phát hành hoặc để phát hành trực tiếp qua các phương tiện điện tử.
7. Xuất bản phẩm là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật được xuất bản thông qua nhà xuất bản hoặc cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản bằng các ngôn ngữ khác nhau, bằng hình ảnh, âm thanh và được thể hiện dưới các hình thức sau: sách in; sách chữ nổi; tranh, ảnh, bản đồ, áp phích, tờ rơi, tờ gấp; các loại lịch; bản ghi âm; ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh hoạ cho sách.
8. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hoá việc hiển thị thông tin.
Điều 4. Quy định về trả nhuận bút, thù lao
1. Căn cứ vào thể loại, chất lượng tác phẩm, mức độ ảnh hưởng của tác phẩm đến kinh tế - xã hội, mức độ đóng góp vào tác phẩm, các quy định khuyến khích, sáng tạo tác phẩm tại Quy định này; cơ quan báo chí, cơ quan xuất bản xuất bản phẩm, cơ quan xuất bản bản tin, cổng thông tin điện tử có trách nhiệm chi trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả; chi trả thù lao cho những người tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được sử dụng phù hợp với quỹ nhuận bút của cơ quan, đơn vị. Mức nhuận bút của tác giả không thấp hơn mức thù lao của người tham gia công việc có liên quan đến tác phẩm cùng thể loại.
2. Tác phẩm đã công bố, phổ biến khi được sử dụng lại, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút theo quy định này và quy định của cơ quan sử dụng tác phẩm.
3. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận.
4. Tác phẩm báo chí đăng tải lại có trích dẫn nguồn của cơ quan báo chí khác đã có thỏa thuận chia sẻ thông tin theo quy định về bản quyền, nhuận bút do các cơ quan báo chí thỏa thuận quyết định.
5. Các cơ quan báo chí, xuất bản xuất bản phẩm, xuất bản bản tin, cổng thông tin điện tử sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý, trích lập quỹ nhuận bút trong phạm vi nguồn đã được quy định.
Quỹ nhuận bút dùng để trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được sử dụng; trả thù lao, lợi ích vật chất; tổ chức các hoạt động khuyến khích sáng tạo; chi trả tiền in, tiền phát hành đối với bản tin, xuất bản phẩm, không sử dụng vào mục đích khác.
6. Đối với tác phẩm thuộc thể loại chưa được quy định cụ thể tại Quy định này, việc trả nhuận bút do bên sử dụng tác phẩm và tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thỏa thuận thông qua hợp đồng khoán gọn.
7. Chậm nhất 60 ngày, kể từ ngày tác phẩm được đăng tải, công bố, bên sử dụng tác phẩm phải trả hết tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định.
Trường hợp cơ quan báo chí, xuất bản xuất bản phẩm, xuất bản bản tin, cổng thông tin điện tử đã liên hệ, thông báo ít nhất 3 lần cho người hưởng nhuận bút, thù lao nhưng không nhận được hồi âm thì tiền nhuận bút, thù lao đó được kết chuyển sang quỹ nhuận bút của năm tiếp theo.
8. Tác giả làm việc theo chế độ biên chế, hợp đồng với cơ quan báo chí sử dụng tác phẩm, sáng tạo tác phẩm ngoài định mức được giao của cơ quan báo chí, được hưởng 100% nhuận bút.
9. Người thuộc cơ quan báo chí sử dụng tác phẩm thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm báo chí ngoài định mức được giao, hưởng 100% thù lao.
Điều 5. Quản lý và sử dụng Quỹ nhuận bút
1. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán quỹ nhuận bút thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Các cơ quan báo chí, cơ quan xuất bản bản tin, cổng thông tin điện tử sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý xây dựng Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao phù hợp với các quy định của Quy định này và quy định khác của pháp luật có liên quan, phù hợp với ngân sách của quỹ nhuận bút được cấp, gửi xin ý kiến Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính trước khi ký Quyết định ban hành.
3. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ký Quyết định ban hành Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao, các cơ quan báo chí, xuất bản bản tin, cổng thông tin điện tử phải gửi Quy chế đến Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý.
4. Quỹ nhuận bút cuối năm đơn vị chi không hết được chuyển sang năm sau.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
Điều 6. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo chí sử dụng.
2. Lãnh đạo cơ quan báo chí, biên tập viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm báo chí.
3. Người sưu tầm tài liệu, cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm báo chí.
Điều 7. Nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
1. Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử:
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số tối đa |
1 |
Tin; trả lời bạn đọc; tranh; ảnh |
7 |
2 |
Chính luận; phóng sự; ký (một kỳ); bài phỏng vấn; sáng tác văn học; nghiên cứu |
20 |
3 |
Trực tuyến Media |
35 |
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi chung là mức tiền lương cơ sở).
3. Nhuận bút được tính như sau:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
4. Những quy định khác:
a) Ngoài mức nhuận bút được hưởng theo khung nhuận bút quy định trên đây, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm thuộc nhóm nghiên cứu, sáng tác văn học được đăng trên tạp chí văn học nghệ thuật của tỉnh sẽ được hưởng mức nhuận bút khuyến khích 20% đối với tác phẩm cùng thể loại được sử dụng trên báo in, báo điện tử;
b) Tác giả của tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm 10-20% nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo;
c) Tác giả của tác phẩm thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm được hưởng thêm tối đa bằng mức nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo;
d) Đối với báo điện tử, nhuận bút, thù lao thông tin do độc giả cung cấp sẽ do Tổng biên tập quyết định, trừ những trường hợp có thỏa thuận khác;
đ) Đối với các bài phỏng vấn, người phỏng vấn và người trả lời phỏng vấn được cơ quan báo chí trả nhuận bút theo quy chế của cơ quan báo chí.
1. Quỹ nhuận bút của cơ quan báo in, báo điện tử được hình thành từ các nguồn sau:
a) Nguồn thu từ hoạt động báo chí;
b) Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí;
c) Nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
d) Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước xem xét hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị chưa tự chủ hoàn toàn kinh phí sau khi trừ chi nhuận bút từ các hoạt động báo chí, hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí, nguồn hỗ trợ tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
2. Đối với cơ quan báo chí chưa bảo đảm chi phí hoạt động, cơ quan chủ quản có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan báo chí trích lập quỹ nhuận bút trên cơ sở dự toán xây dựng theo quy định như sau:
Quỹ nhuận bút hằng năm |
= |
Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm |
+ |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm |
+ |
Thù lao |
Trong đó:
Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm |
= |
Tổng hệ số nhuận bút bình quân trong một kỳ báo, tạp chí |
x |
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút |
x |
Số kỳ báo, tạp chí trong năm |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.
Tổng số thù lao tối đa không quá 50% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM BÁO NÓI, BÁO HÌNH
Điều 9. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo nói, báo hình
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo nói, báo hình sử dụng.
2. Biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) đối với báo nói.
3. Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ đối với báo hình.
4. Lãnh đạo cơ quan báo nói và báo hình, phát thanh viên, biên tập viên, diễn viên sân khấu, điện ảnh và các loại hình nghệ thuật khác, đạo diễn chương trình, người chỉ huy dàn dựng âm nhạc, người thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn và chuyên viên kỹ thuật âm thanh, quay phim kỹ xảo được hưởng thù lao.
Điều 10. Nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình
1. Khung nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình:
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số tối đa |
1 |
Tin; trả lời bạn đọc |
8 |
2 |
Chính luận; phóng sự; ký (một kỳ); bài phỏng vấn; nghiên cứu; hướng dẫn khoa học giáo dục |
24 |
3 |
Sáng tác văn học |
24 |
4 |
Tọa đàm, giao lưu |
40 |
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở.
3. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thuộc Khoản 1 Điều 9 Quy định này hưởng nhuận bút theo quy định tại khung nhuận bút của Điều này.
4. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy định này như sau:
a) Đối với thể loại thuộc nhóm 1, nhóm 2, nhóm 4 trong khung nhuận bút, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 20-30% mức nhuận bút của thể loại tương ứng;
b) Đối với thể loại thuộc nhóm 3 trong khung nhuận bút, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 50-150% thể loại tương ứng;
c) Đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, tác
giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 50-70% mức nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh, video.
5. Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại Khoản 3 Điều 9 Quy định này như sau:
a) Đối với thể loại thuộc nhóm 1, nhóm 2, nhóm 4 trong khung nhuận bút, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 50-100% mức nhuận bút của thể loại tương ứng;
b) Đối với thể loại thuộc nhóm 3 trong khung nhuận bút, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả hưởng nhuận bút bằng 100-200% thể loại tương ứng;
c) Đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, tác phẩm điện ảnh, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng mức nhuận bút tương ứng theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh, video. Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh được quyền trả nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm ở mức cao hơn nhưng tổng nhuận bút và thù lao tối đa không quá 20% đối với phim truyện, sân khấu truyền hình, không quá 60% đối với phim tài liệu, phim khoa học trong tổng chi phí sản xuất tác phẩm (không bao gồm chi phí thiết bị về truyền hình).
6. Những quy định khác:
a) Tác phẩm phát nhiều lần trên sóng hưởng nhuận bút theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Đối với thể loại cầu phát thanh, cầu truyền hình, chương trình phát thanh trực tiếp, chương trình truyền hình trực tiếp và những thể loại khác chưa quy định trong Quy định này, tuỳ theo tính chất, quy mô, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh quyết định mức nhuận bút, thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả và những người liên quan thực hiện các chương trình đó.
1. Quỹ nhuận bút của báo nói, báo hình được hình thành từ các nguồn sau:
a) Nguồn thu từ hoạt động báo chí;
b) Nguồn thu từ các hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí;
c) Nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
d) Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước xem xét hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị chưa tự chủ hoàn toàn kinh phí sau khi trừ chi nhuận bút từ các hoạt động báo chí, hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí, nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
2. Đối với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh khi chưa bảo đảm chi phí hoạt động, cơ quan chủ quản có trách nhiệm cấp kinh phí trích lập Quỹ nhuận bút trên cơ sở dự toán xây dựng như sau:
Quỹ nhuận bút hằng năm |
= |
Tổng số nhuận bút phải trả trong năm |
+ |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm |
+ |
Thù lao |
Trong đó:
Tổng số nhuận bút phải trả trong năm |
= |
Số lượng bình quân nhuận bút cho một chương trình phát thanh, truyền hình |
x |
Tổng thời lượng chương trình phát thanh, truyền hình trong năm |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
Tổng số thù lao tối đa không quá 70% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
3. Khi tự bảo đảm chi phí hoạt động hoặc hoạt động theo cơ chế tài chính đặc thù, quỹ nhuận bút do Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 12. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao đối với bản tin, cổng thông tin điện tử
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan xuất bản bản tin, cổng thông tin điện tử sử dụng.
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản, biên tập viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm được xuất bản trên bản tin, cổng thông tin điện tử được hưởng thù lao.
3. Người sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian,... đăng trên cổng thông tin điện tử được hưởng thù lao.
Điều 13. Nhuận bút đối với tác phẩm được đăng trên bản tin, cổng thông tin điện tử
1. Khung nhuận bút, thù lao:
a) Khung nhuận bút đối với bản tin:
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số tối đa |
1 |
Tin; ảnh; trả lời bạn đọc |
4 |
2 |
Chính luận; bài phỏng vấn; sáng tác văn học (thơ, nhạc); nghiên cứu |
10 |
b) Khung nhuận bút đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai và tương đương:
Nhóm |
Thể loại |
Đơn vị độ dài tin |
Hệ số giá trị tin bài |
Hệ số nhuận bút tối đa |
1 |
Tin; trả lời bạn đọc; tranh; ảnh |
½ trang A4 |
2 |
7 |
2 |
Tranh; ảnh |
01 ảnh |
7 |
7 |
3 |
Chính luận; phóng sự; ký (một kỳ); bài phỏng vấn; nghiên cứu |
01 trang A4 |
10 |
20 |
4 |
Văn học |
01 trang A4 |
8 |
20 |
5 |
Media |
01 trang A4 |
10 |
35 |
c) Khung nhuận bút đối với các cổng thông tin điện tử thành viên, cổng thông tin điện tử do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý:
Nhóm |
Thể loại |
Đơn vị độ dài tin |
Hệ số giá trị tin bài |
Hệ số nhuận bút tối đa |
1 |
Tin; trả lời bạn đọc |
½ trang A4 |
2 |
5 |
2 |
Tranh; ảnh |
01 ảnh |
5 |
5 |
3 |
Chính luận; phóng sự; ký (một kỳ); bài phỏng vấn; nghiên cứu |
01 trang A4 |
10 |
14 |
4 |
Văn học |
01 trang A4 |
10 |
14 |
5 |
Media |
01 trang A4 |
10 |
25 |
d) Khung thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản, bản dịch, tin tức thời sự, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian,... trên cổng thông tin điện tử:
Nhóm |
Thể loại |
Đơn vị độ dài tin |
Hệ số giá trị tin bài |
1 |
Tin tổng hợp; tin viết; trả lời bạn đọc; tin dịch xuôi. |
½ trang A4 |
0,5 |
2 |
Bài viết ngắn; bài dịch xuôi |
01 trang A4 |
1 |
3 |
Tranh, ảnh |
01 ảnh |
1,5 |
4 |
Tin dịch ngược |
½ trang A4 |
1 |
5 |
Bài dịch ngược; bài viết tổng hợp; nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn; tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian |
01 trang A4 |
1,5 |
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương cơ sở.
3. Nhuận bút, thù lao được tính như sau:
a) Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan xuất bản bản tin sử dụng tính như sau:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm theo quy định khung nhuận bút tại Điểm a Khoản 1 Điều này cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
b) Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được đăng tải trên cổng thông tin điện tử tính như sau:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Trong đó:
Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x Hệ số giá trị tin bài
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm theo quy định khung nhuận bút tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
Hệ số nhuận bút được xác định theo độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài nhưng không được vượt quá khung nhuận bút tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này khi thanh toán.
c) Căn cứ vào mức độ đóng góp đối với tác phẩm, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định mức hưởng thù lao cho người chịu trách nhiệm xuất bản, biên tập viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm được quy định tại Khoản 2 Điều 12 Quy định này.
d) Thù lao trả cho người sưu tầm, cung cấp văn bản,... được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Quy định này được tính như sau:
Thù lao = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Trong đó:
Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x Hệ số giá trị tin bài
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm quyết định mức hệ số giá trị tin bài tại Điểm d Khoản 1 Điều này cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
đ) Đối với tác phẩm, tin tức không quy định trong khung nhuận bút, thù lao, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm căn cứ vào tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin tức để quyết định hệ số nhuận bút, hệ số giá trị tin bài cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả và thù lao tương ứng cho người sưu tầm, người cung cấp thông tin nhưng không vượt quá hệ số tối đa khung nhuận bút, thù lao quy định tại Khoản 1 Điều này.
e) Chi tiết cách tính nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử (theo Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012) tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Những quy định khác:
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được đăng trên bìa 1, bìa 4 của bản tin được hưởng thêm khoản nhuận bút khuyến khích bằng 10-20% nhuận bút của tác phẩm đó;
b) Tác giả của tác phẩm xuất sắc, có giá trị cao hoặc tác phẩm được thực hiện trong điều kiện đặc biệt như thiên tai, nguy hiểm; thực hiện ở các xã 135 và các thôn, bản khó khăn khu vực II, mức trả nhuận bút do thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định theo quy định trong khung nhuận bút cho từng thể loại và nhuận bút khuyến khích bằng 10-20% nhuận bút của tác phẩm đó;
c) Đối với tác phẩm thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thoả thuận.
1. Quỹ nhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp chưa tự đảm bảo được kinh phí hoạt động;
b) Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân; bổ sung từ các nguồn khác theo quyết định của cơ quan chủ quản.
2. Xây dựng Quỹ nhuận bút:
a) Đối với bản tin xây dựng Quỹ nhuận bút theo quy định như sau:
Quỹ nhuận bút hằng năm |
= |
Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin xuất bản trong năm |
+ |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm |
+ |
Tiền in |
+ |
Tiền phát hành |
+ |
Thù lao |
Trong đó:
Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin trong năm |
= |
Tổng hệ số nhuận bút bình quân trong một kỳ bản tin |
x |
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút |
x |
Số kỳ bản tin trong năm |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin xuất bản trong năm.
Tổng số thù lao tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin xuất bản trong năm.
b) Đối với cổng thông tin điện tử xây dựng Quỹ nhuận bút theo quy định như sau:
Quỹ nhuận bút hằng năm |
= |
Tổng số nhuận bút phải trả cho các tác phẩm trong năm |
+ |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm |
+ |
Thù lao |
Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả trong năm.
Tổng số thù lao tối đa không quá 30% tổng số nhuận bút phải trả cho cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả trong năm.
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI XUẤT BẢN PHẨM
Điều 15. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao đối với xuất bản phẩm
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của xuất bản phẩm được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả nhuận bút.
2. Người sưu tầm, người hiệu đính tác phẩm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao đối với:
a) Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó.
3. Người chịu trách nhiệm xuất bản, biên tập viên và những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến xuất bản phẩm, được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao theo mức độ đóng góp vào nội dung bản thảo.
Nhuận bút và thù lao được tính trong giá thành xuất bản phẩm.
Điều 16. Khung nhuận bút đối với xuất bản phẩm
1. Khung chi trả nhuận bút: Nhuận bút đối với xuất bản phẩm căn cứ vào thể loại, chất lượng, số lượng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trong khung nhuận bút dưới đây:
Nhóm |
Thể loại |
Tỷ lệ (%) |
I |
Xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác: |
|
1 |
Văn xuôi |
8 - 17% |
2 |
Sách nhạc |
10 - 17% |
3 |
Thơ |
12 - 17% |
4 |
Kịch bản sân khấu, điện ảnh |
12 - 17% |
5 |
Sách tranh, sách ảnh, áp-phích, tờ rơi, tờ gấp |
8 - 12% |
6 |
Truyện tranh |
4 - 10% |
7 |
Từ điển, sách tra cứu |
12 - 18% |
8 |
Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục |
12 - 18% |
9 |
Sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học |
10 - 17% |
10 |
Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ; |
8 - 12% |
11 |
Giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh |
8 - 16% |
12 |
Sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
30 - 140% mức tiền lương cơ sở/ tiết theo quy định của chương trình |
13 |
Sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa. |
2 - 12% |
II |
Xuất bản phẩm thuộc loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển |
5 - 10% |
III |
Xuất bản phẩm thuộc loại dịch |
|
1 |
Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài |
8 - 12% |
2 |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (trừ truyện tranh) |
6 - 12% |
3 |
Dịch từ một ngôn ngữ nước ngoài sang một ngôn ngữ nước ngoài khác |
12 - 18% |
4 |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam |
12 - 15% |
5 |
Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam |
15 - 18% |
6 |
Dịch từ chữ Hán Nôm hoặc tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt |
12 - 15% |
IV |
Băng, đĩa, CD ROM thay sách và kèm theo sách |
10 - 13 % |
V |
Bản đồ |
7 - 23% |
2. Những quy định khác:
a) Người hiệu đính tác phẩm dịch được hưởng từ 5 - 30% nhuận bút tác phẩm dịch tuỳ theo mức độ và chất lượng hiệu đính.
Trường hợp hiệu đính trên 30% tác phẩm dịch thì người hiệu đính là đồng tác giả.
b) Biên tập viên, người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, tài liệu được hưởng thù lao theo thỏa thuận với cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm;
c) Đối với xuất bản phẩm thuộc loại dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển, cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm phải xin phép và trả nhuận bút cho tác giả của tác phẩm gốc. Mức nhuận bút do cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm và tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm gốc thỏa thuận;
d) Tác giả phần lời của bản nhạc, truyện tranh được hưởng từ 30 - 50% nhuận bút của xuất bản phẩm đó;
đ) Đối với xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo, thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thị và các nhiệm vụ trọng yếu khác, ngoài khoản nhuận bút quy định theo Khoản 1 Điều này được hưởng thêm từ 10 - 30% nhuận bút của xuất bản phẩm đó;
e) Nhuận bút đối với xuất bản phẩm song ngữ bằng 50% mức nhuận bút của xuất bản phẩm dịch cùng thể loại quy định trong khung nhuận bút;
g) Ngoài tiền nhuận bút, tác giả được nhận 05 - 10 bản xuất bản phẩm. Trường hợp xuất bản phẩm có nhiều tác giả, số lượng xuất bản phẩm các tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả được nhận do cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm quyết định;
h) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm quy định cụ thể tỷ lệ trả nhuận bút, thù lao cho xuất bản phẩm theo Quy định này.
Điều 17. Phương thức tính nhuận bút
1. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm do nhà nước đặt hàng; tài liệu không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát không thu tiền) được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thành sản xuất x Số lượng in
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) là tỷ lệ trả nhuận bút;
b) Giá thành sản xuất là tổng chi phí của xuất bản phẩm không bao gồm chi phí phát hành;
c) Số lượng in là số lượng ghi trong hợp đồng sử dụng tác phẩm.
2. Nhuận bút sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại số thứ tự 12 nhóm I khung nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều 16 Quy định này được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Mức tiền lương cơ sở x Số lượng tiết học theo quy định của chương trình
1. Quỹ nhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp;
b) Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân; bổ sung từ các nguồn khác theo quyết định của cơ quan chủ quản.
2. Xây dựng Quỹ nhuận bút:
Quỹ nhuận bút hằng năm |
= |
Tổng số nhuận bút phải trả cho các xuất bản phẩm xuất bản trong năm |
+ |
Tiền in |
+ |
Tiền phát hành |
+ |
Thù lao |
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 19. Quyền khiếu nại, tố cáo
1. Khi xảy ra tranh chấp về chế độ nhuận bút, thù lao mà các bên không tự giải quyết được thì có quyền khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra Toà án theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng tác phẩm
Khi xảy ra khiếu nại về chế độ nhuận bút, thù lao cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm có trách nhiệm giải quyết kịp thời theo quy định hiện hành.
Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
Trong trường hợp nhận được đề nghị giải quyết tranh chấp về chế độ nhuận bút, thù lao của các cơ quan nhà nước, cá nhân, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn giải quyết các khiếu nại, tố cáo.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TIN, BÀI ĐĂNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÀO CAI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 11/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. Quy định về đơn vị độ dài tin:
1. Một trang A4 là trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.
2. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 250 từ thì được tính tròn thành ½ trang A4.
3. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 500 từ thì được tính tròn thành 01 trang A4.
4. Bài viết được tính theo 01 trang A4.
5. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ trang A4.
II. Phân loại tác phẩm sưu tầm được trả thù lao cho người cung cấp:
1. Tin tổng hợp: tin tổng hợp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan, đơn vị và tổ chức.
2. Tin viết: phản ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
3. Bài viết: có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.
4. Tin, bài dịch xuôi: dịch tổng thuật từ 1 hay nhiều nguồn tiếng Anh liên quan, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
5. Tin, bài dịch ngược: dịch tổng thuật từ 1 hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
6. Đối với các loại ảnh: là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin bài.
7. Bài phỏng vấn: chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
Tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng Anh được trả nhuận bút đúng theo mức quy định trong quy định này và được trả thêm 50% tổng nhuận bút của tác phẩm viết bằng tiếng Việt.
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho hoạt động để phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa, thông tin và nghệ thuật Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh năm 2015; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác để thực hiện các dự án năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND phân bổ ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND mở rộng thực hiện Đề án thí điểm thành lập Ban của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh được ban hành theo Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về tiếp tục bố trí và trợ cấp cho Công an viên tại 5 thị trấn và khu phố thuộc 5 thị trấn của huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ và huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ công chức tại xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bạc Liêu năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 20/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 70/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 06/03/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để thực hiện miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Bình Tân Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW, Chỉ thị 44-CT/TU tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bãi bỏ bộ đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về mức thu tiền học phí trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý sản xuất, ương giống và nuôi nghêu thương phẩm trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai, người có công với cách mạng tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện Trà Ôn và thành phố Vĩnh Long Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Bình Khánh do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực các hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về áp dụng mức thu tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư du lịch tại Phú Quốc Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá dự toán dịch vụ công ích đô thị của tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về việc giao nhiệm vụ công chứng hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê kèm theo Quyết định 11/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày đối với các đại lý Internet tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Pongour - Đức Trọng - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, Cổng Thông tin điện tử và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về một số nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số áp dụng tính đơn giá thuê đất nông nghiệp tại Quyết định 995/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Trang thông tin điện tử Công báo tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ giáo viên và học sinh trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minhban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Đơn giá dịch vụ công ích đô thị đối với công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác; duy trì, phát triển cây xanh đô thị và duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND Ban hành quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động xe máy kéo, rơ moóc, xe cơ giới ba bánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động về phát triển kinh tế dịch vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn thành Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý kiến trúc đô thị đối với 4 ô phố trước hội trường Thống Nhất thuộc phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 19/02/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Nuôi trồng Thuỷ sản tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, cấm tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2009 của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển báo in tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009 - 2020 (trừ các Khoáng sản vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng) Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013