Quyết định 587/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2018
Số hiệu: | 587/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành: | 01/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 587/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 117/TTr-SNV ngày 16/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chỉ tiêu tuyển dụng công chức cấp xã năm 2018 là 655 người, trong đó:
- Văn phòng - Thống kê: 154
- Địa chính - Xây dựng: Lĩnh vực Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) là 60; Lĩnh vực Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp - Môi trường (đối với xã) là 63.
- Tài chính - Kế toán: 151
- Tư pháp - Hộ tịch: 130
- Văn hóa - Xã hội: Lĩnh vực Văn hóa là 44; Lĩnh vực Lao động thương binh xã hội là 53.
(có biểu chi tiết về chỉ tiêu kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Văn hóa - Thể thao, Lao động Thương binh và Xã hội; Công an thành phố Hà Nội; Chánh Thanh tra thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã có chỉ tiêu tuyển dụng, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 587/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của UBND thành phố Hà Nội)
Căn cứ vào định biên và nhu cầu tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn của các quận, huyện, thị xã;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), thuộc thành phố Hà Nội năm 2018 như sau:
- Tuyển dụng đội ngũ công chức cấp xã đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, số lượng, đảm bảo cơ cấu chức danh công chức cấp xã, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của công chức cấp xã.
- Việc tuyển dụng công chức cấp xã đảm bảo công khai, khách quan, công bằng, dân chủ và đúng quy định của pháp luật.
II. Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển công chức cấp xã
1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
2. Tuổi dự tuyển: đủ 18 tuổi trở lên;
3. Có đơn đăng ký dự tuyển;
4. Có lý lịch rõ ràng;
5. Có đủ văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí cần tuyển, cụ thể:
a) Yêu cầu chung về trình độ đào tạo, ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của chức danh công chức:
- Chức danh Văn phòng - Thống kê: Có trình độ đào tạo chuyên môn từ Đại học trở lên, ngành hoặc chuyên ngành: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ thông tin.
- Chức danh Tài chính - Kế toán: Có trình độ đào tạo chuyên môn tốt nghiệp từ Đại học trở lên, ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng.
- Chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trường (đối với xã): Có trình độ đào tạo chuyên môn tốt nghiệp từ Đại học trở lên, ngành hoặc chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai (đối với lĩnh vực Địa chính, Nông nghiệp); Xây dựng, Kiến trúc, Môi trường (đối với lĩnh vực Xây dựng, Đô thị, Môi trường).
- Chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Có trình độ đào tạo chuyên môn tốt nghiệp từ Đại học trở lên, ngành hoặc chuyên ngành về Luật.
- Chức danh Văn hóa - Xã hội: Có trình độ đào tạo chuyên môn tốt nghiệp từ Đại học trở lên, ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn bảo tàng, Văn hóa - Du lịch, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Sử (đối với lĩnh vực Văn hóa); Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội (đối với lĩnh vực Lao động Thương binh và xã hội).
b) Trình độ tin học
- Có trình độ tin học tối thiểu đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin).
6. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
7. Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
8. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển vào công chức cấp xã:
a) Không cư trú tại Việt Nam.
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
d) Đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động.
đ) Những người thuộc đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 52, Luật Kế toán năm 2015.
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã;
Trường hợp người đăng ký dự tuyển là sỹ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội và công an nhân dân Việt Nam, cán bộ, công chức, viên chức, nếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng theo phân cấp đồng ý bằng văn bản cho đi dự tuyển.
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong thi tuyển công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
7. Bản sao sổ hộ khẩu thường trú;
8. Nộp 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của thí sinh; 2 ảnh 4x6 cm;
Hồ sơ được đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và số điện thoại cần liên hệ.
Chỉ tiếp nhận hồ sơ của người đã được cấp bằng tốt nghiệp. Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển tại một chức danh thuộc một đơn vị xã (phường, thị trấn) trong toàn Thành phố, người vi phạm sẽ không được dự tuyển hoặc bị hủy kết quả tuyển dụng nếu đăng ký dự tuyển ở 02 vị trí trở lên.
IV. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức cấp xã
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển;
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu dự thi, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển;
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, nghĩa vụ dân quân tự vệ, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên; người có thời gian giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố liên tục từ 03 năm trở lên: được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyển.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên ở các khoản 1, khoản 2, khoản 3 nêu trên thì chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào tổng điểm thi tuyển.
1. Hình thức tuyển dụng công chức cấp xã: Thi tuyển
2. Nội dung thi tuyển công chức cấp xã
a) Môn thi, nội dung, hình thức thi
- Các môn thi và hình thức thi
+ Môn kiến thức chung: Thi viết 01 bài thời gian 120 phút về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tương ứng với chức danh công chức cần tuyển dụng.
+ Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Thi viết 01 bài thời gian 120 phút và thi trắc nghiệm 01 bài về nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng trên máy tính, thời gian 30 phút.
+ Môn tin học văn phòng: Thi trắc nghiệm trên máy tính, thời gian 30 phút theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển dụng.
Người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã nếu có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên thì được miễn thi môn tin học văn phòng.
- Nội dung ôn thi và tổ chức thi các môn do Sở Nội vụ hướng dẫn chung cho các thí sinh trong toàn Thành phố.
b) Cách tính điểm
- Bài thi được chấm theo thang điểm 100.
- Điểm các môn thi được tính như sau:
+ Môn kiến thức chung tính hệ số 1;
+ Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Bài thi viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
+ Môn tin học văn phòng là môn điều kiện, tính hệ số 1 và không tính vào tổng điểm thi tuyển.
- Tổng điểm thi tuyển là tổng số điểm của các bài thi môn kiến thức chung và môn nghiệp vụ chuyên ngành tính theo hệ số cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
c) Xác định người trúng tuyển
- Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đủ bài thi của các môn thi;
+ Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên (kể cả điểm bài thi môn tin học văn phòng nếu không được miễn thi và điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành chưa nhân hệ số 2);
+ Có tổng điểm thi tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng chức danh công chức.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm thi tuyển bằng nhau ở chức danh công chức cần tuyển dụng thì xác định người trúng tuyển như sau: người có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định người trúng tuyển.
- Không bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
d) Quy định về chấm phúc khảo bài thi viết:
- Không chấm phúc khảo đối với những bài đã chấm mẫu;
- Chấm phúc khảo thực hiện các Quy định như chấm lần đầu;
- Điểm chấm phúc khảo bài viết chênh lệch so với điểm chấm lần đầu từ 10 điểm trở xuống thì giữ nguyên điểm lần đầu;
- Điểm chấm phúc khảo bài viết chênh lệch so với điểm chấm lần đầu trên 10 điểm thì phải đối chất giữa các cặp giám khảo. Điểm sau khi đối chất thống nhất so với điểm chấm lần đầu nếu chênh lệch so với điểm chấm lần đầu từ 10 điểm trở xuống thì giữ nguyên điểm lần đầu, nếu chênh lệch so với điểm chấm lần đầu trên 10 điểm thì lấy kết quả điểm thống nhất sau đối chất.
Việc tuyển dụng công chức cấp xã thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện.
Do số lượng tuyển dụng toàn thành phố rất lớn và hầu hết các quận, huyện, thị xã đều có chỉ tiêu tuyển dụng nhưng số lượng không đồng đều. Để nâng cao chất lượng tuyển dụng, đảm bảo mặt bằng chất lượng công chức cơ sở và thống nhất chung trên toàn Thành phố, nhằm tiết kiệm thời gian, kinh phí, đảm bảo tính khách quan, công bằng, hạn chế các tiêu cực có thể xảy ra trong tuyển dụng, UBND Thành phố quy định việc thi tuyển công chức cấp xã thực hiện theo nội dung ôn tập, ngân hàng trắc nghiệm trên máy tính và bộ đề thi viết thống nhất chung trên toàn Thành phố.
VII. Trình tự thu nhận hồ sơ, tổ chức tuyển dụng
1. Thông báo và hướng dẫn chi tiết kế hoạch tuyển dụng viên chức trên Website của Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã và trụ sở UBND xã, phường, thị trấn có chỉ tiêu sau khi UBND Thành phố ban hành Quyết định.
2. Thu nhận hồ sơ
- UBND quận, huyện, thị xã thành lập Ban thu hồ sơ để tiếp nhận hồ sơ, lệ phí theo quy định;
- Thời gian nhận hồ sơ: Sau khi có quyết định của UBND Thành phố, giao Sở Nội vụ hướng dẫn lịch cụ thể theo quy định;
- Địa điểm nhận hồ sơ: Do UBND quận, huyện, thị xã quy định;
3. Tổ chức thi tuyển
Sau khi chốt hồ sơ đăng ký dự tuyển, rà soát thông báo những người đủ điều kiện tham gia tuyển dụng, UBND quận, huyện, thị xã thành lập Hội đồng tuyển dụng; Hội đồng tuyển dụng thành lập các Ban giúp việc để thi tuyển theo lịch và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
VIII. Kinh phí tổ chức thi tuyển, thời gian, địa điểm thi.
1. Kinh phí tổ chức thi tuyển
- Lệ phí thực hiện theo Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
- Các khoản chi xây dựng nội dung ôn tập, hướng dẫn ôn tập, ngân hàng đề thi trắc nghiệm trên máy tính, bộ đề thi viết các môn trích từ lệ phí thi và nguồn ngân sách Thành phố giao cho Sở Nội vụ tại Quyết định số 8586/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 của thành phố Hà Nội. Mức chi áp dụng theo Quyết định số 2347/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi tuyển công chức hành chính năm 2015 của thành phố Hà Nội.
2. Thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng:
Thời gian tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã dự kiến vào quý I năm 2018. Địa điểm thi sẽ có thông báo sau.
1. UBND quận, huyện, thị xã có chỉ tiêu tuyển dụng, có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
a) Thông báo công khai, đúng thời gian, đầy đủ các nội dung tại trụ sở UBND quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn gồm: chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức thi tuyển; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ, lệ phí dự tuyển; thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập; thời gian tổ chức thi theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;
b) Chỉ đạo xét duyệt hồ sơ của người dự tuyển đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định và Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2018; thông báo công khai những người đủ, không đủ điều kiện, tiêu chuẩn; hoàn trả hồ sơ, lệ phí đối với người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển;
c) Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã từ 5 đến 7 người do 01 đồng chí lãnh đạo UBND cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng để tổ chức thực hiện tuyển dụng theo hướng dẫn chung.
d) Căn cứ kết quả báo cáo của Hội đồng tuyển dụng, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận kết quả thi tuyển công chức xã; Quyết định tuyển dụng vào công chức cấp xã đối với thí sinh trúng tuyển theo đúng vị trí, chỉ tiêu đăng ký thi tuyển đồng thời bố trí cho thí sinh trúng tuyển tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng chuyên môn theo quy định.
2. Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã của các quận, huyện, thị xã
a) Thành lập các Ban giúp việc để tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã.
b) Tổng hợp danh sách của các thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi (theo mẫu quy định) gửi về Sở Nội vụ (file dữ liệu gửi về địa chỉ thư điện tử: hovinhthanh@hanoi.gov.vn) ngay sau khi chốt hồ sơ để tổng hợp kiểm tra dữ liệu thi của toàn Thành phố và sắp xếp ca thi, phòng thi các môn trắc nghiệm cho các Hội đồng tuyển dụng quận, huyện, thị xã;
c) Cử giám thị ban coi thi tham gia coi thi các môn trắc nghiệm trên máy tính và nhận kết quả thi trắc nghiệm ngay sau khi kết thúc ca thi của Hội đồng mình; tổ chức thi các môn thi viết; làm phách bài thi viết; bàn giao bài đã làm phách về Sở Nội vụ để chấm chung toàn Thành phố; nhận bài thi đã chấm; khớp phách bài thi viết; thông báo kết quả bài thi viết; tiếp nhận đơn phúc khảo bài thi viết, lập danh sách phúc khảo, đơn phúc khảo và bài đề nghị phúc khảo về Sở Nội vụ để tổ chức chấm phúc khảo; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thi tuyển công chức cấp xã theo Quy định.
d) Tổng hợp kết quả tuyển dụng, báo cáo Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã quyết định công nhận.
3. Sở Nội vụ
a) Giúp UBND Thành phố hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch thi tuyển công chức cấp xã năm 2018.
b) Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan thành lập các tổ công tác giúp UBND, Hội đồng thi tuyển quận, huyện, thị xã thực hiện việc:
- Tổng hợp danh sách những người đủ điều kiện thi tuyển công chức cấp xã do UBND quận, huyện, thị xã gửi;
- Xây dựng nội dung ôn tập, xây dựng ngân hàng câu hỏi đề thi trắc nghiệm, đề thi viết, cơ sở vật chất phần mềm thi trắc nghiệm và mời giám khảo để tổ chức chấm thi các bài thi viết tập trung;
- Hướng dẫn UBND quận, huyện, thị xã thực hiện việc tuyển dụng công chức xã theo Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Nội vụ, chỉ đạo Trung tâm Đào tạo công nghệ thông tin và truyền thông chuẩn bị cơ sở vật chất, máy tính, phòng thi và chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về việc xây dựng, áp dụng phần mềm thi các môn trắc nghiệm theo kế hoạch của Thành phố;
- Giúp Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã của quận, huyện, thị xã tổ chức thi trắc nghiệm các môn trên máy tính đảm bảo chính xác và thông suốt trong quá trình tổ chức thực hiện.
5. Công an Thành phố
Phối hợp với Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, thị xã xác minh bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn đối với những người trúng tuyển kỳ thi để phòng ngừa việc sử dụng bằng giả.
Cử cán bộ, chiến sĩ Phòng PA83 tham gia Ban Giám sát của Thành phố.
6. Thanh tra thành phố Hà Nội
Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, các sở ngành liên quan, tham mưu, trình UBND Thành phố quyết định thành lập Ban Giám sát để giám sát toàn bộ các khâu của quá trình tổ chức tuyển dụng.
7. Các Sở, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
Các Sở, ngành: Văn phòng UBND Thành phố, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa - Thể thao, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Nội vụ chuẩn bị nội dung ôn tập các môn thi, ngân hàng đề thi, đáp án thi và các công tác khác trong tổ chức tuyển dụng.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã, phường, thị trấn năm 2018, Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND Thành phố qua Sở Nội vụ để được xem xét và giải quyết.
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của UBND Thành phố)
STT |
Xã, phường, thị trấn |
TỔNG SỐ |
Cụ thể về chỉ tiêu từng chức danh công chức cấp xã |
Yêu cầu ngành, chuyên ngành đào tạo theo từng chức danh công chức cấp xã |
||||||
Văn phòng - Thống kê |
Địa chính - Xây dựng |
Tài chính - Kế toán |
Tư pháp -Hộ tịch |
Văn hóa - Xã hội |
||||||
Lĩnh vực Địa chính |
Lĩnh vực Xây dựng - NN-MT |
Lĩnh vực Văn hóa |
Lĩnh vực LĐ TBXH |
|||||||
47 |
17 |
6 |
2 |
16 |
3 |
1 |
2 |
|
||
1 |
Phường Chương Dương |
3 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật học (01), Luật kinh tế (01); ĐC-XD: Quản lý đất đai. |
2 |
Phường Cửa Đông |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán. |
3 |
Phường Cửa Nam |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính học; TC-KT: Tài chính - Kế toán. |
4 |
Phường Đồng Xuân |
4 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
ĐC-XD: Quản lý đất đai; TC-KT: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm; TPHT: Luật học; VH-XH: Công tác |
5 |
Phường Hàng Bạc |
5 |
1 |
|
1 |
2 |
1. |
|
|
VP-TK: Luật; TC-KT: Kế toán; TPHT: Luật học; ĐC- XD: Kiến trúc. |
6 |
Phường Hàng Bài |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Công nghệ thông tin. |
7 |
Phường Hàng Bồ |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính học; TC-KT: Kế toán. |
8 |
Phường Hàng Bông |
3 |
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
VP-TK: Công nghệ thông tin; TC-KT: Kế toán; VH-XH: Quản trị nhân lực. |
9 |
Phường Hàng Buồm |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính học. |
10 |
Phường Hàng Đào |
3 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính học (01), Quản lý nhà nước (01); ĐC-XD: Quản lý đất đai. |
11 |
Phường Hàng Gai |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán; ĐC-XD: Địa chính. |
12 |
Phường Hàng Mã |
3 |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
VP-TK: Quản lý nhà nước; TC-KT: Kế toán (01), Tài chính - Ngân hàng (01). |
13 |
Phường Hàng Trống |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính; TC-KT: Kế toán. |
14 |
Phường Lý Thái Tổ |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Quản lý nhà nước; TC-KT: Tài chính - Ngân hàng. |
15 |
Phường Phan Chu Trinh |
3 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Luật; ĐC-XD: Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán.. |
16 |
Phường Phúc Tân |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Công nghệ thông tin; TC-KT: Kế toán. |
17 |
Phường Trần Hưng Đạo |
4 |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
TC-KT: Kế toán; TPHT: Luật quốc tế; ĐC-XD: Xây dựng dân dụng; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
18 |
Phường Tràng Tiền |
3 |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Luật kinh tế (01), VP-TK: Luật (01); TC-KT: Kế toán. |
49 |
11 |
5 |
8 |
8 |
10 |
5 |
2 |
|
||
1 |
Phường Lê Đại Hành |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê Kinh tế - xã hội. ĐC-XD: Địa chính, Quản lý đất đai (lĩnh vực Địa chính); Xây dựng, Kiến trúc, Đô thị, Môi trường (lĩnh vực Xây dựng); TC-KT: Tài chính, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng. TP-HT: Luật. VH-XH: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn bảo tàng, Văn hóa - Du lịch, tốt nghiệp Đại học Sư phạm: ngành Ngữ văn, ngành Sử (lĩnh vực Văn hóa); Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội (lĩnh vực Lao động TBXH). |
2 |
Phường Trương Định |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
3 |
Phường Ngô Thì Nhậm |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
4 |
Phường Đồng Tâm |
3 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
5 |
Phường Bách Khoa |
3 |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
6 |
Phường Quỳnh Lôi |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
7 |
Phường Minh Khai |
3 |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
8 |
Phường Thanh Lương |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
9 |
Phường Cầu Dền |
4 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
10 |
Phường Vĩnh Tuy |
2 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
11 |
Phường Bạch Đằng |
4 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
12 |
Phường Đồng Nhân |
3 |
|
|
2 |
|
1 |
|
|
|
13 |
Phường Quỳnh Mai |
3 |
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
14 |
Phường Thanh Nhàn |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
15 |
Phường Nguyễn Du |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
16 |
Phường Bạch Mai |
4 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
17 |
Phường Bùi Thị Xuân |
2 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
18 |
Phường Phố Huế |
4 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
|
19 |
Phường Đống Mác |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
47 |
12 |
4 |
6 |
8 |
9 |
4 |
4 |
|
||
1 |
Phường Cống Vị |
4 |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
|
VP-TK: 01 Luật; 01 Hành chính (Quản lý nhà nước); ĐC-XD: Xây dựng dân dụng công nghiệp; TC-KT: Kế toán. |
2 |
Phường Điện Biên |
5 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
VP-TK: Hành chính (Quản lý nhà nước); ĐC-XD: Công nghệ môi trường, Kiến trúc công trình; TC-KT: Tài chính ngân hàng; TP-HT: Luật; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
3 |
Phường Đội Cấn |
5 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
|
VP-TK: Hành chính, ngành Luật; ĐC-XD: Kỹ thuật xây dựng, Kinh tế và quản lý đô thị; TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
4 |
Phường Giảng Võ |
3 |
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
TC-KT: Tài chính ngân hàng; TP-HT: Luật; VH-XH: Quản trị nhân lực. |
5 |
Phường Kim Mã |
4 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
VP-TK: Hành chính (Quản lý nhà nước); ĐC-XD: Quản lý đất đai;TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật. |
6 |
Phường Liễu Giai |
4 |
1 |
|
|
1 |
|
|
2 |
VP-TK: Hành-chính học;TC-KT: Kế toán; VH-XH: Quản lý xã hội. |
7 |
Phường Ngọc Hà |
2 |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
VP-TK: Hành chính học; VH-XH: Bảo tàng. |
8 |
Phường Ngọc Khánh |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: 01 Quản lý đất đai; 01 Xây dựng dân dụng và công nghiệp. |
9 |
Phường Nguyễn Trung |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính (Quản lý nhà nước). |
10 |
Phường Phúc Xá |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính (Quản lý nhà nước); ĐC-XD: 01 Địa chính; 01 Kỹ thuật công trình xây dựng; TC-KT: Tài chính ngân hàng. |
11 |
Phường Quán Thánh |
6 |
2 |
1 |
|
|
2 |
1 |
|
VP-TK: 01 Luật; 01 Hành chính (Quản lý nhà nước); ĐC-XD: Quản lý đất đai; TP-HT: Luật; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
12 |
Phường Thành Công |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật. |
13 |
Phường Vĩnh Phúc |
5 |
1 |
|
1 |
|
2 |
1 |
|
VP-TK: Hành chính (Quản lý nhà nước); ĐC-XD: Xây dựng cầu đường; TP-HT: Luật; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
42 |
8 |
10 |
5 |
10 |
6 |
3 |
0 |
|
||
1 |
Phường Cát Linh |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Luật; TC-KT: Kế toán. |
2 |
Phường Hàng Bột |
3 |
|
2 |
|
|
1 |
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai; TP-HT: Luật. |
3 |
Phường Khâm Thiên |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Văn hóa du lịch. |
4 |
Phường Ô Chợ Dừa |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật. |
5 |
Phường Quốc Tử Giám |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
ĐC-XD: Quản lý Tài nguyên và Môi trường; TP-HT: Luật. |
6 |
Phường Văn Chương |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Kỹ thuật công trình xây dựng. |
7 |
Phường Văn Miếu |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật. |
8 |
Phường Kim Liên |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán; ĐC-XD: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. |
9 |
Phường Nam Đồng |
4 |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
TC-KT: Kế toán; VH-XH: Văn hóa - Du lịch; VP-TK: Hành chính học. |
10 |
Phường Phương Liên |
3 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán; ĐC-XD: Kỹ thuật Công trình XD; VP- TK: Luật. |
11 |
Phường Phương Mai |
3 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Tài chính -Ngân hàng; ĐC-XD: Kiến trúc; VP- TK: Công nghệ Thông tin. |
12 |
Phường Thổ Quan |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán; ĐC-XD: Địa chính. |
13 |
Phường Trung Phụng |
5 |
|
1 |
1 |
1 |
2 |
|
|
TP -HT: Luật; ĐC-XD: Quản lý đất đai; Quản lý Tài nguyên và Môi trường; TC-KT: Tài chính - ngân hàng. |
14 |
Phường Trung Tự |
3 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
TP -HT: Luật; TC-KT: Tài chính- Ngân hàng VP-TK: Hành chính. |
15 |
Phường Khương Thượng |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
t |
VH-XH: Quản lý văn hóa. |
16 |
Phường Láng Thượng |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
17 |
Phường Ngã Tư Sở |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật; ĐC - XD: Quản lý đất đai. |
18 |
Phường Quang Trung |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng dân dụng và Công nghiệp. |
19 |
Phường Thịnh Quang |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai. |
20 |
Phường Trang Liệt |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán; ĐC-XD: Quản lý đất đai. |
18 |
6 |
2 |
2 |
3 |
3 |
1 |
1 |
|
||
1 |
Phường Hoàng Văn Thụ |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính học. |
2 |
Phường Giáp Bát |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán; ĐC-XD: Quản lý xây dựng đô thị. |
3 |
Phường Mai Động |
5 |
1 |
|
|
1 |
3 |
|
|
VP-TK: Công nghệ thông tin; TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật. |
5 |
Phường Tân Mai |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán; ĐC-XD: Quản lý đất đai. |
6 |
Phường Đại Kim |
2 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
VH-XH: 01: Quản lý Văn hóa; 01: Công tác xã hội. |
7 |
Phường Hoàng Liệt |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai. |
8 |
Phường Yên Sở |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Lưu trữ học và Quản trị Văn phòng. |
9 |
Phường Vĩnh Hưng |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Công nghệ thông tin. |
10 |
Phường Trần Phú |
3 |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
VP-TK: Luật, Công nghệ thông tin; ĐC-XD: Quản lý xây dựng đô thị. |
14 |
5 |
2 |
0 |
5 |
0 |
2 |
0 |
|
||
1 |
Phường Cự Khối |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật. |
2 |
Phường Gia Thụy |
2 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
TC-KT: Kế toán; VH-XH: Quản lý Văn hóa. |
3 |
Phường Giang Biên |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Luật, Hành chính; TC-KT: Kế toán. |
4 |
Phường Phúc Đồng |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai. |
5 |
Phường Phúc Lợi |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật, Hành chính. |
6 |
Phường Sài Đồng |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật. |
7 |
Phường Việt Hưng |
3 |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Luật, Hành chính; ĐC-XD: Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán. |
8 |
Phường Thạch Bàn |
2 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
TC-KT: Kế toán; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
9 |
Phường Đức Giang |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
49 |
22 |
5 |
8 |
6 |
5 |
1 |
2 |
|
||
1 |
Phường Trung Văn |
3 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính; ĐC-XD: Môi trường; TC-KT: Kế toán. |
2 |
Phường Tây Mỗ |
4 |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
|
VP-TK: 01 Hành chính; 01 Công nghệ thông tin; ĐC- XD: Xây dựng, Môi trường; TC-KT: Kế toán. |
3 |
Phường Đại Mỗ |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính; TC-KT: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng. |
4 |
Phường Cầu Diễn |
3 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
VP-TK: Luật; ĐC-XD: 01 Quản lý đất đai; 01: Môi trường. |
5 |
Phường Phú Đô |
7 |
3 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
VP-TK: 01 Hành chính; 01 Luật; 01 Công nghệ thông tin; ĐC-XD: 01 Quản lý đất đai; 01: Xây dựng, Đô thị, Môi trường; TC-KT: Kế toán; VH-XH: Văn hóa - Du lịch. |
6 |
Phường Mễ Trì |
6 |
3 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
VP-TK: 01 Hành chính, Quản trị văn phòng; 01 Công nghệ thông tin; 01 Luật; ĐC-XD: Môi trường; TC-KT: Kế toán, Tài chính; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực. |
7 |
Phường Mỹ Đình 1 |
6 |
3 |
2 |
|
|
1 |
|
|
VP-TK: 01 Hành chính; 01 Luật; 01 Công nghệ thông tin; ĐC-XD: Địa chính, Quản lý đất đai. |
8 |
Phường Mỹ Đình 2 |
7 |
3 |
1 |
1 |
|
2 |
|
|
VP-TK: 01 Luật, Quản trị văn phòng; 01 Văn thư - Lưu trữ, Thống kê; 01 Công nghệ thông tin; ĐC-XD: 01 Quản lý đất đai; 01 Xây dựng, Môi trường; TP-HT: |
9 |
Phường Xuân Phương |
5 |
2 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
VP-TK: 01 Quản trị văn phòng, Văn thư - Lưu trữ; 01 Công nghệ thông tin; ĐC-XD: Môi trường; TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật. |
10 |
Phường Phương Canh |
6 |
3 |
|
1 |
|
1 |
|
1 |
VP-TK: 01 Hành chính, Luật; 01 Công nghệ thông tin; 01 Thống kê; ĐC-XD: Xây dựng, Đô thị, Môi trường; TP-HT: Luật; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực. |
58 |
15 |
5 |
7 |
13 |
10 |
3 |
5 |
|
||
1 |
Phường Xuân Tảo |
4 |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
VP-TK: Luật; ĐC-XD: Xây dựng cầu đường; TC-KT: Kế toán; VH-XH: Quản trị nhân lực. |
2 |
Phường Xuân Đỉnh |
5 |
2 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
VP-TK: 01: Luật; 01: Lưu trữ học và quản trị văn phòng; ĐC-XD: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; TC-KT: Tài chính ngân hàng;TP-HT: Luật. |
3 |
Phường Đông Ngạc |
7 |
2 |
|
1 |
1 |
2 |
|
1 |
VP-TK: 01: Luật; 01: Quản lý hành chính công; ĐC-XD: Kiến trúc; TP-HT: Luật; TC-KT: Kế toán; VH-XH:Quản trị nhân lực. |
4 |
Phường Đức Thắng |
7 |
|
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
ĐC-XD: 01: Địa chính; 01: Kinh tế Xây dựng; TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật; VH-XH: 01: Quản trị nhân lực; 01: Văn hóa du lịch. |
5 |
Phường Thụy Phương |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
VP-TK: Hành chính học; ĐC-XD: 01: Quản lý đất đai; 01: Kỹ thuật xây dựng công trình; TC-KT: Kế toán; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
6 |
Phường Liên Mạc |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính học. |
7 |
Phường Thượng Cát |
4 |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
1 |
VP-TK: Công nghệ thông tin; TC-KT: Kế toán; VH- XH: 01: Quản lý văn hóa; 01: Xã hội học. |
8 |
Phường Tây Tựu |
3 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
VP-TK: Luật; ĐC-XD: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; TP-HT: Luật. |
9 |
Phường Minh Khai |
3 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai; TC-KT: Tài chính - kế toán; TP-HT: Luật. |
10 |
Phường Phúc Diễn |
5 |
|
|
1 |
2 |
2 |
|
|
ĐC-XD: Kỹ thuật công trình xây dựng; TC-KT: 01: Kế toán; 01: Tài chính- Ngân hàng; TP-HT: Luật. |
11 |
Phường Phú Diễn |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Tài chính- Ngân hàng; VP-TK: Luật. |
12 |
Phường Cổ Nhuế 1 |
5 |
3 |
1 |
|
|
1 |
|
|
VP-TK: 02 Luật; 01: Công nghệ thông tin; ĐC-XD: Địa chính; TP-HT: Luật. |
13 |
Phường Cổ Nhuế 2 |
7 |
2 |
1 |
|
2 |
1 |
|
1 |
VP-TK: 01: Luật; 01: Công nghệ thông tin; ĐC-XD: Quản lý đất đai; TC-KT: Tài chính- Ngân hàng; TP-HT: Luật; VH-XH: Quản trị nhân lực. |
19 |
6 |
5 |
1 |
2 |
3 |
2 |
0 |
|
||
1 |
Phường Nghĩa Tân |
7 |
2 |
2 |
|
|
2 |
1 |
|
VP-TK: 01 Hành chính: 01 Công nghệ thông tin; ĐC- XD: 01 Quản lý đất đai, 01 Địa chính; TP-HT: Luật; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
2 |
Phường Dịch Vọng |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính. |
3 |
Phường Nghĩa Đô |
3 |
|
2 |
|
1 |
|
|
|
ĐC-XD: 01: Địa chính, 01 Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán. |
4 |
Phường Trung Hòa |
4 |
1 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
VP-TK: Hành chính công; ĐC-XD: Xây dựng cầu đường; VH-XH: Quản lý văn hóa; TP-HT: Luật. |
5 |
Phường Mai Dịch |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính. |
6 |
Phường Dịch Vọng Hậu |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính. |
7 |
Phường Yên Hòa |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán. |
23 |
9 |
0 |
0 |
8 |
3 |
2 |
1 |
|
||
1 |
Phường Thanh Xuân Bắc |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
2 |
Phường Thanh Xuân Nam |
3 |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: 01 Hành chính, Luật; 01 Công nghệ thông tin; TC-KT: Kế toán. |
3 |
Phường Thanh Xuân Trung |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
VP-TK: Hành chính, Lưu trữ học; VH-XH: Bảo trợ xã hội. |
4 |
Phường Kim Giang |
3 |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính; TC-KT: Kế toán. |
5 |
Phường Hạ Đình |
2 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
TC-KT: Kế toán; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
6 |
Phường Khương Đình |
4 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
TP-HT: Luật; TC-KT: Kế toán; VP-TK: Công nghệ thông tin; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
7 |
Phường Khương Trung |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: 01 Hành chính; 01 Văn thư - Lưu trữ. |
8 |
Phường Khương Mai |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
9 |
Phường Phương Liệt |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Tài chính. |
10 |
Phường Thượng Đình |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: 01 Hành chính học; 01 Văn thư Lưu trữ. |
11 |
Phường Nhân Chính |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật. |
15 |
0 |
1 |
2 |
7 |
2 |
1 |
2 |
|
||
1 |
Phường Xuân La |
4 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
ĐC-XD: Địa chính; TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật; VH-XH: Quản trị nhân lực, Xã hội học, Công tác xã hội. |
2 |
Phường Yên Phụ |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính-Ngân hàng. |
3 |
Phường Tứ Liên |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính-Ngân hàng; ĐC-XD: Môi trường. |
4 |
Phường Bưởi |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính-Ngân hàng; ĐC-XD: Xây dựng, Môi trường. |
5 |
Phường Phú Thượng |
3 |
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
VP-TK: Hành chính, Luật; TP-HT: Luật; VH-XH: Xã hội học. |
6 |
Phường Nhật Tân |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính-Ngân hàng. |
7 |
Phường Quảng An |
2 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
VP-TK: Hành chính, Luật; TC-KT: Kế toán; Tài chính- Ngân hàng; VH-XH: Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Việt Nam học. |
24 |
7 |
1 |
2 |
5 |
7 |
0 |
2 |
|
||
1 |
Xã Trung Mầu |
3 |
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
VP-TK: Hành chính; TP-HT: Luật; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực. |
2 |
Xã Đình Xuyên |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
3 |
Xã Dương Hà |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
4 |
Thị trấn Yên Viên |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Kiến trúc. |
5 |
Thị trấn Trâu Quỳ |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, kiến trúc, đô thị; TC-KT: Kế toán. |
6 |
Xã Văn Đức |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
7 |
Xã Bát Tràng |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật. |
8 |
Xã Đặng Xá |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật. |
9 |
Xã Phú Thị |
2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật; VP-TK: Luật Kinh tế. |
10 |
Xã Đa Tốn |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật, Hành chính. |
11 |
Xã Kiêu Kỵ |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
TP-HT: Luật; TC-KT: Kế toán. |
12 |
Xã Đông Dư |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
13 |
Xã Dương Quang |
3 |
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư Lưu trữ, Công nghệ thông tin; ĐC-XD: Quản lý đất đai; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học. |
14 |
Xã Kim Sơn |
3 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
VP-TK: Luật kinh tế; TH-HT: Luật; TC-KT: Kế toán. |
15 |
Xã Lệ Chi |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
8 |
1 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
|
||
1 |
Xã Cổ Loa |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
2 |
Xã Dục Tú |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
3 |
Xã Đại Mạch |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật. |
4 |
Xã Nguyên Khê |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
5 |
Xã Tiên Dương |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
6 |
Thị trấn Đông Anh |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
7 |
Xã Võng La |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
8 |
Xã Xuân Nộn |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
30 |
2 |
2 |
2 |
10 |
9 |
1 |
4 |
|
||
1 |
Xã Bắc Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê Kinh tế - xã hội; ĐC-XD: Địa chính, Quản lý đất đai (lĩnh vực Địa chính); Xây dựng, Kiến trúc, Đô thị, Môi trường (lĩnh vực Xây dựng); TC-KT: Tài chính, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng; TP-HT: Luật; VH-XH: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn bảo tàng, Văn hóa - Du lịch, tốt nghiệp Đại học Sư phạm: ngành Ngữ văn, ngành Sử (lĩnh vực Văn hóa); Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội (lĩnh vực Lao động TBXH). |
2 |
Xã Nam Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
3 |
Xã Hồng kỳ |
2 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
4 |
Xã Trung Giã |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
5 |
Xã Tân Hưng |
2 |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
6 |
Xã Phù Linh |
3 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
7 |
Xã Việt Long |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
8 |
Xã Xuân Giang |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
9 |
Xã Xuân Thu |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
10 |
Xã Kim Lũ |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
11 |
Xã Đông Xuân |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
12 |
Xã Phú Minh |
3 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
13 |
Xã Phú Cường |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
14 |
Xã Thanh Xuân |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
15 |
Xã Tân Dân |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
16 |
Xã Hiền Ninh |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
17 |
Xã Quang Tiến |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
18 |
Xã Mai Đình |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
21 |
5 |
1 |
0 |
6 |
4 |
1 |
4 |
|
||
1 |
Xã Khánh Thượng |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
2 |
Xã Minh Quang |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
3 |
Xã Tản Lĩnh |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị văn phòng, Văn thư lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê kinh tế xã hội. |
4 |
Xã Vân Hòa |
2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị văn phòng, Văn thư lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê kinh tế xã hội; TP -HT: Luật. |
5 |
Xã Tòng Bạt |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị văn phòng, Văn thư lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê kinh tế xã hội. |
6 |
Xã Yên Bài |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng. |
7 |
Xã Phú Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
8 |
Xã Cổ Đô |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề về xã hội và chính sách xã hội. |
9 |
Xã Cẩm Lĩnh |
2 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng; VH-XH: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề về xã hội và chính sách xã hội. |
10 |
Xã Tản Hồng |
2 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - ngân hàng; VH- XH: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề về xã hội và chính sách xã hội. |
11 |
Xã Sơn Đà |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính- ngân hàng. |
12 |
Xã Châu Sơn |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trụ Văn phòng, Văn thư, lưu, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê kinh tế- xã hội. |
13 |
Xã Minh Châu |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề về xã hội và chính sách xã hội. |
14 |
Xã Thụy An |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Quản lý văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn Bảo tàng, Văn hóa - Du lịch. |
15 |
Xã Tiên Phong |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai, Địa chính. |
16 |
Xã Tây Đằng |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng. |
17 |
Xã Vạn Thắng |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng. |
18 |
Xã Phú Cường |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị văn phòng, Văn thư lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê kinh tế xã hội. |
16 |
1 |
1 |
2 |
0 |
7 |
1 |
4 |
|
||
1 |
Phường Quang Trung |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai, Địa chính; TP-HT: Luật. |
2 |
Phường Ngô Quyền |
2 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
TP-HT; Luật; VH-XH: Quản lý văn hóa. |
3 |
Phường Trung Hưng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề về xã hội và chính sách xã hội. |
4 |
Phường Viên Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
5 |
Phường Sơn Lộc |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
TP-HT: Đại học Luật; VH- XH: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề về xã hội và chính sách xã hội. |
6 |
Phường Xuân Khanh |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
TP-HT: Luật; VH-XH: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề về xã hội và chính sách xã hội. |
7 |
Xã Đường Lâm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, quản trị nhân lực, xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề về xã hội và chính sách xã hội. |
8 |
Xã Xuân Sơn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
9 |
Xã Thanh Mỹ |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
ĐC-XD: Công nghệ môi trường; TP-HT: Luật. |
10 |
Xã Kim Sơn |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Công nghệ môi trường. |
11 |
Xã Cổ Đông |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Công nghệ thông tin. |
6 |
0 |
0 |
2 |
2 |
0 |
1 |
1 |
|
||
1 |
Xã Đồng Quang |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Tài chính, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng. |
2 |
Xã Hòa Thạch |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội; TP-HT: Luật. |
3 |
Xã Tân Hòa |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, Kiến trúc, Đô thị, Môi trường. |
4 |
Xã Cộng Hòa |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Tài chính, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng. |
5 |
Xã Phú Mãn |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn bảo tàng, Văn hóa - Du lịch, tốt nghiệp Đại học Sư phạm: ngành Ngữ văn, ngành Sử. |
6 |
Xã Liệp Tuyết |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, Kiến trúc, Đô thị, Môi trường. |
5 |
3 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
1 |
Xã Đan Phượng |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, Môi trường. |
2 |
Xã Phương Đình |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Quản trị Văn phòng, Công nghệ thông tin. |
3 |
Xã Hồng Hà |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, Kiến trúc, Đô thị, Môi trường. |
4 |
Xã Thọ An |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Quản trị Văn phòng, Công nghệ thông tin. |
5 |
Xã Thượng Mỗ |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Công nghệ thông tin. |
22 |
7 |
0 |
0 |
1 |
10 |
0 |
4 |
|
||
1 |
Xã Châu Can |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
2 |
Xã Đại Xuyên |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
3 |
Xã Hoàng Long |
3 |
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ Thông tin, Thống kê; TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính- Ngân hàng; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học Bảo trợ xã hội, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
4 |
Xã Minh Tân |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ Thông tin, Thống kê. |
5 |
Xã Phú Túc |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học Bảo trợ xã hội, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
6 |
Xã Tri Thủy |
2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ Thông tin, Thống kê; TP-HT: Luật. |
7 |
Xã Tri Trung |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
8 |
Xã Hồng Minh |
2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ Thông tin, Thống kê; TP-HT: Luật. |
9 |
Xã Tân Dân |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
10 |
Xã Phượng Dực |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ Thông tin, Thống kê. |
11 |
Xã Phú Yên |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
12 |
Xã Bạch Hạ |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư-Lưu trữ, Công nghệ Thông tin, Thống kê. |
13 |
Xã Hồng Thái |
2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ Thông tin, Thống kê; TP-HT: Luật. |
14 |
Xã Phúc Tiến |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
15 |
Xã Sơn Hà |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
16 |
Xã Văn Hoàng |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Bảo trợ xã hội, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
17 |
Xã Quang Trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học Bảo trợ xã hội, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
26 |
6 |
5 |
2 |
7 |
5 |
1 |
0 |
|
||
1 |
Xã Đồng Lạc |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
ĐC-XD: Địa chính, Quản lý đất đai; TP-HT: Luật. |
2 |
Xã Đồng Phú |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
3 |
Xã Đông Phương Yên |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
ĐC-XD: Địa chính, Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính-Ngân hàng. |
4 |
Xã Đông Sơn |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Thống kê. |
5 |
Xã Hòa Chính |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, Môi trường. |
6 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính-Ngân hàng. |
7 |
Xã Hồng Phong |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Thống kê. |
8 |
Xã Hữu Văn |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
9 |
Xã Lam Điền |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng. |
10 |
Xã Nam Phương Tiến |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Thống kê; TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng. |
11 |
Xã Ngọc Hoà |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Thống kê. |
12 |
Xã Phụng Châu |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Thống kê; TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính-Ngân hàng. |
13 |
Xã Tân Tiến |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng. |
14 |
Xã Thanh Bình |
2 |
|
1 |
|
|
|
1 |
|
ĐC-XD: Địa chính, Quản lý đất đai; VH-XH: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học. |
15 |
Xã Thượng Vực |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, Môi trường; TP-HT: Luật. |
16 |
Xã Tiên Phương |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
ĐC-XD: Địa chính, Quản lý đất đai. |
17 |
Xã Tốt Động |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
ĐC-XD: Địa chính, Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính-Ngân hàng. |
18 |
Xã Văn Võ |
2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Thống kê; TP-HT: Luật. |
21 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
8 |
5 |
|
||
1 |
Xã Dũng Tiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực. |
2 |
Xã Hồng Vân |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
3 |
Xã Hòa Bình |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực. |
4 |
Xã Khánh Hà |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
TP-HT: Luật; VH-XH: Quản trị nhân lực. |
5 |
Xã Liên Phương |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Quản lý văn hóa, Văn hóa học. |
6 |
Xã Minh Cường |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Việt Nam học, Bảo tồn bảo tàng. |
7 |
Xã Nhị Khê |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
8 |
Xã Ninh Sở |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
9 |
Xã Quất Động |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Văn hóa - Du lịch, Văn hóa học. |
10 |
Xã Tân Minh |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
11 |
Xã Thắng Lợi |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Việt Nam học, Bảo tồn Bảo tàng. |
12 |
Thị trấn Thường Tín |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học. |
13 |
Xã Thống Nhất |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
14 |
Xã Thư Phú |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
15 |
Xã Tiền Phong |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Việt Nam học, Bảo tồn bảo tàng. |
16 |
Xã Tô Hiệu |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Văn hóa - Du lịch. |
17 |
Xã Vạn Điểm |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
18 |
Xã Văn Phú |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực. |
19 |
Xã Văn Tự |
2 |
|
|
|
|
|
1 |
1 |
VH-XH: 01: Quản lý văn hóa; 01: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực. |
52 |
6 |
2 |
7 |
12 |
13 |
4 |
8 |
|
||
1 |
Xã Viên An |
2 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
TC-KT: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
2 |
Xã Viên Nội |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng. |
3 |
Xã Cao Thành |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
VH-XH: Đại học sư phạm, ngành Ngữ văn. |
4 |
Xã Hoa Sơn |
4 |
2 |
|
1 |
1 |
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị văn phòng, Văn thư-lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê Kinh tế-xã hội; TC-KT: Kế toán, Tài chính ngân hàng; ĐC-XD: Xây dựng, kiến trúc, Môi trường. |
5 |
Xã Trường Thịnh |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính - Ngân hàng; |
6 |
Xã Quảng Phú Cầu |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, kiến trúc, Môi trường; TP-HT: |
7 |
Xã Liên Bạt |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật; ĐC-XD: Xây dựng, kiến trúc, Môi trường. |
8 |
Thị trấn Vân Đình |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
9 |
Xã Sơn Công |
4 |
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
VH-XH: Quản lý văn hóa, Văn hóa học, Việt nam học, Bảo tồn bảo tàng, Văn hóa du lịch; ĐC-XD: Xây dựng, kiến trúc, Môi trường; TC-KT: Kế toán, Tài chính Ngân hàng; TP-HT: Luật. |
10 |
Xã Đồng Tiến |
3 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
VP-TK: Hành chính, luật, Quản trị văn phòng, Văn thư- lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê Kinh tế-xã hội; ĐC-XD: Xây dựng, kiến trúc, Môi trường; TP-HT: Luật. |
11 |
Xã Vạn Thái |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
12 |
Xã Hòa Phú |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
TP-HT: Luật;; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
13 |
Xã Phù Lưu |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
14 |
Xã Lưu Hoàng |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
TC-KT: Kế toán, tài chính, tài chính ngân hàng; TP-HT: Luật. |
15 |
Xã Hồng Quang |
2 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính ngân hàng; VH-XH: Quản lý văn hóa, Văn hóa học, Việt nam học, Bảo tồn bảo tàng, Văn hóa du lịch. |
16 |
Xã Đội Bình |
4 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
ĐC-XD: Địa chính hoặc Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán, tài chính, tài chính ngân hàng; VH-XH: Quản lý văn hóa, Văn hóa học, Việt nam học, Bảo tồn bảo tàng, Văn hóa du lịch; VP-TK: Hành chính, luật, Quản trị văn phòng, Văn thư-lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê Kinh tế-xã hội. |
17 |
Xã Phương Tú |
3 |
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
TP-HT: Luật; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội; TP- HT: Luật. |
18 |
Xã Trung tú |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
ĐC-XD: Địa chính hoặc Quản lý đất đai. |
19 |
Xã Hòa Lâm |
3 |
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính ngân hàng; TP- HT: Luật; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
20 |
Xã Trầm Lộng |
2 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội; TP-HT: Luật. |
21 |
Xã Kim Đường |
3 |
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
TC-KT: Kế toán, tài chính, tài chính ngân hàng; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội; TP-HT: Luật. |
22 |
Xã Minh Đức |
3 |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
TC-KT: Kế toán,Tài chính ngân hàng; ĐC-XD: Xây dựng,Kiến trúc, Môi trường; VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
23 |
Xã Đại Hùng |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị văn phòng, Văn thư-lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê Kinh tế-xã hội; |
24 |
Xã Đại Cường |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, Kiến trúc, Môi trường. |
25 |
Xã Tảo Dương Văn |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
TC-KT: Kế toán, Tài chính, Tài chính ngân hàng; TP- HT: Luật. |
24 |
5 |
2 |
2 |
9 |
5 |
1 |
0 |
|
||
1 |
Thị trấn Chi Đông |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
VP-TK: Luật, Hành chính, Quản trị Văn phòng; ĐC- XD: Địa chính, Quản lý đất đai. |
2 |
Xã Đại Thịnh |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Tài chính - Kế toán. |
3 |
Xã Hoàng Kim |
3 |
|
1 |
|
1 |
1 |
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai; TC-KT: Kế toán; TP-HT: Luật |
4 |
Xã Kim Hoa |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán; ĐC-XD: Quản lý đất đai. |
5 |
Xã Liên Mạc |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
6 |
Xã Mê Linh |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
ĐC-XD: Xây dựng; TC-KT: Kế toán. |
7 |
Thị trấn Quang Minh |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
8 |
Xã Tam Đồng |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
9 |
Xã Thạch Đà |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
10 |
Xã Thanh Lâm |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
11 |
Xã Tiền Phong |
2 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
TP-HT: Luật; VH-XH: Quản lý Văn hóa. |
12 |
Xã Tiến Thắng |
3 |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: 01: Hành chính; 01: Văn thư Lưu trữ; TC-KT: Kế toán. |
13 |
Xã Tráng Việt |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
14 |
Xã Tự Lập |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
VP-TK: Thống kê; TC-KT: Tài chính - Ngân hàng. |
15 |
Xã Văn Khê |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
VP-TK: Hành chính, Luật, Quản trị Văn phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ thông tin, Thống kê, Thống kê Kinh tế - xã hội. |
19 |
0 |
1 |
1 |
6 |
8 |
1 |
2 |
|
||
1 |
Xã Đồng Tâm |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
2 |
Xã Thượng Lâm |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
3 |
Xã Tuy Lai |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
4 |
Xã Phúc Lâm |
2 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
TP-HT: Luật; VH-XH: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn Bảo tàng, Văn hóa - Du lịch. |
5 |
Xã Bột Xuyên |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
TP-HT: Luật; TC-KT: Kế toán. |
6 |
Xã An Mỹ |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
ĐC-XD: Quản lý đất đai, Địa chính. |
7 |
Xã Hồng Sơn |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
VH-XH: Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội. |
8 |
Xã Lê Thanh |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
9 |
Xã Xuy Xá |
2 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
TC-KT: Tài chính, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng; TP-HT: Luật. |
10 |
Xã Phùng Xá |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
11 |
Xã Đại Hưng |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
12 |
Xã Hương Sơn |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
13 |
Xã Hùng Tiến |
2 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
ĐC-XD: Xây dựng, Kiến trúc, Đô thị, Môi trường; TP-HT: Luật. |
14 |
Xã Hợp Tiến |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
TP-HT: Luật. |
15 |
Xã Hợp Thanh |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
TC-KT: Kế toán. |
|
TỔNG CỘNG: |
655 |
154 |
60 |
63 |
151 |
130 |
44 |
53 |
|
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu”, “Điển hình lao động sáng tạo”, “Tài năng trẻ khoa học và công nghệ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND và 86/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 92/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 116/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn; tiêu chí thôn còn có khó khăn về công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà giấy tờ quyền sử dụng đất không ghi rõ diện tích đất ở; đất mới chuyển từ xã về phường, thị trấn do điều chỉnh địa giới hành chính mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND thẩm quyền tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng diện rộng của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về bồi thường nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng, giấy phép quy hoạch và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định mức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài và Xa Mát Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá đất năm 2014 và các phụ lục kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quản lý, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Thanh tra Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình phê duyệt khoản kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về giá cung cấp nước máy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy chế hành chính - kỹ thuật cho hệ thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội và Nội quy kỳ thi tuyển công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về phối hợp thực hiện công bố, công khai, rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tại Quyết định 70/2009/QĐ.UBND về mức thu đối với hình thức học thêm có tổ chức trong trường công lập, bán công trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011