Quyết định 58/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 58/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Minh Kỳ |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2013/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ các Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại: Quyết định số 1125 QĐ/UBND-TM1 ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh; Phụ lục 02 Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 về việc quy định bổ sung điều chỉnh, viện phí, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, vé đi thuyền tại Chùa Hương Tích.
a. Đối tượng chịu phí bao gồm:
- Hộ gia đình.
- Cơ quan nhà nước.
- Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân)
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến.
- Cơ sở: Rửa ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, xe máy.
- Bệnh viện; Phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
- Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải (trừ các đối tượng nộp phí nước thải công nghiệp quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b. Đối tượng không phải chịu phí bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; các xã không thuộc đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
c. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch chịu trách nhiệm thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt của các đối tượng sử dụng nước sạch thuộc diện nộp phí theo quy định.
- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt đối với các trường hợp tự khai thác nước để sử dụng của các đối tượng nộp phí trên địa bàn.
d. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. (Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì mức giá nước sạch là: Khu vực đô thị 2.000 đồng/m3; khu vực đồng bằng 1.600 đồng/m3; khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa 1.000 đồng/m3).
đ. Tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu phí:
- Để lại cho Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch bằng 10% trên tổng số phí thu được.
- Để lại các xã, phường, thị trấn 15% trên tổng số phí thu được đối với các trường hợp tự khai thác nước để sử dụng.
e. Phần phí còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, xem là 100%) để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương và phân chia như sau:
- Ngân sách huyện hưởng 40% và thị trấn hưởng 60% (đối với số phí phát sinh trên địa bàn thị trấn các huyện).
- Ngân sách thành phố, thị xã hưởng 70%; xã, phường hưởng 30% (đối với số phí phát sinh trên địa bàn thành phố, thị xã).
3. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Khoản 18, Điều 1 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Trích 75% trên tổng số phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng.
4. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với lệ phí chứng minh nhân dân tại Khoản 13, Điều 1 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
a. Trích 50% trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các phường của thành phố, thị xã.
b. Để lại 100% (các xã, thị trấn miền núi, biên giới), 90% (các xã, thị trấn còn lại) trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn.
5. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí sử dụng Cảng cá đối với hàng hóa là Container qua cảng tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh: 35.000 đồng/container.
a. Đối tượng thu phí: Chủ tàu thuyền, người sử dụng tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão trong những ngày bình thường (không có bão, áp thấp nhiệt đới).
b. Đơn vị tổ chức thu phí: Ban Quản lý các Cảng cá Hà Tĩnh.
c. Mức thu:
TT |
Danh mục |
Mức thu |
1 |
Đối với tàu thuyền đánh cá, mức thu cho 01 lần ra vào |
|
- |
Công suất từ 6 đến 12 CV |
5.000 đồng |
- |
Công suất từ 13 đến 30 CV |
10.000 đồng |
- |
Công suất từ 31 đến 90 CV |
20.000 đồng |
- |
Công suất từ 91 đến 200 CV |
30.000 đồng |
- |
Công suất lớn hơn 200 CV |
50.000 đồng |
2 |
Đối với tàu thuyền vận tải, mức thu cho 01 lần ra vào |
|
- |
Trọng tải dưới 5 tấn |
10.000 đồng |
- |
Trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
20.000 đồng |
- |
Trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
50.000 đồng |
- |
Trọng tải trên 100 tấn |
80.000 đồng |
3 |
Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần ra vào |
|
- |
Xe máy, xích lô, xe ba gác |
1.000 đồng |
- |
Trọng tải dưới 1 tấn |
5.000 đồng |
- |
Trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
10.000 đồng |
- |
Trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn |
15.000 đồng |
- |
Trọng tải từ 2,5 tấn đến 10 tấn |
20.000 đồng |
- |
Trọng tải trên 10 tấn |
25.000 đồng |
4 |
Đối với hàng hóa, mức thu cho 01 lần ra vào |
|
- |
Hàng thủy, hải sản, động vật sống |
10.000 đồng/tấn |
- |
Hàng hóa container |
35.000 đồng/container |
- |
Các hàng hóa khác |
4.000 đồng/tấn |
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, nộp vào ngân sách tỉnh 10%.
7. Bổ sung phí đỗ xe ô tô trên các lòng, lề đường tại các đô thị và trung tâm các Khu kinh tế.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện hoặc người sử dụng những phương tiện ô tô được phép đi vào các tuyến phố, có nhu cầu gửi phương tiện ô tô tạm thời theo lượt hoặc theo ngày, theo tháng.
b. Các trường hợp không thu phí: Xe ô tô của gia đình có mặt tiền nằm trên đoạn đường có kẻ quy định điểm đỗ xe có thu phí; Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; Xe cứu hỏa; Xe hộ đê; Xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; Xe, đoàn xe đưa tang; Đoàn xe có hộ tống dẫn đường; Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh; Hoạt động tổ chức việc cưới, việc tang và các hoạt động xã hội hướng tới cộng đồng và được pháp luật cho phép.
c. Tuyến đường sử dụng làm điểm đỗ trên lòng, lề đường có thu phí:
- Tại thành phố Hà Tĩnh, các tuyến đường: Phan Đình Phùng, Xuân Diệu (Đoạn từ đường Nguyễn Du đến Xô Viết Nghệ Tĩnh), Hàm Nghi, Ngô Quyền và Xô Viết Nghệ Tĩnh;
- Trung tâm Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh:
+ Đoạn đường Quốc lộ 8 qua khu vực cổng B;
+ Đường trục dọc khu đô thị Kỳ Long - Kỳ Liên - Kỳ Phương (Bao gồm: tuyến 1 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Liên; tuyến 2 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Long); Đường từ Quốc lộ 1 đi cảng Sơn Dương kéo dài về phía Tây (Đoạn tuyến 3) đi qua khu tái định cư Kỳ Long;
d. Mức thu:
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Đối với tuyến phố tổ chức đỗ bao gồm cả trông giữ xe. |
|
- |
Xe ô tô đỗ ban ngày |
10.000 đồng/lượt |
- |
Xe ô tô đỗ ban đêm |
20.000 đồng/lượt |
- |
Xe ô tô đỗ cả ngày và đêm |
30.000 đồng/lượt |
- |
Xe ô tô đỗ theo tháng |
500.000 đồng/tháng |
2 |
Đối với các tuyến phố chỉ tổ chức đỗ, không bao gồm trông giữ xe |
|
- |
Xe ô tô tạm đỗ |
5.000 đồng/xe/lần |
- |
Xe ô tô đỗ theo tháng |
100.000 đồng/tháng |
Đối với ô tô trên 15 chỗ ngồi và xe tải trên 15 tấn: Đưa vào bãi đỗ tập trung, không đỗ trên đường.
đ. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: UBND thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh khảo sát, lập phương án kẻ vạch sơn quy định các điểm đỗ xe trên các tuyến đường và tổ chức thu phí theo đúng quy định; tùy vào điều kiện thực tế có thể lựa chọn một trong các hình thức tổ chức thu như sau:
- Giao cho đơn vị sự nghiệp có thu thì thực hiện theo cơ chế tự chủ về tài chính;
- Khoán cho tổ chức, đơn vị cụ thể hoặc đấu thầu quyền thu phí trên một khu vực nhất định thì thực hiện đăng ký nộp thuế cho nhà nước theo quy định;
a. Đối tượng thu phí: Khách tham quan tại các di tích.
b. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di tích;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Đơn vị tổ chức thu phí do UBND tỉnh quyết định sau khi phê duyệt Đề án cơ cấu lại Ban Quản lý di tích do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng, đề xuất UBND tỉnh;
- Tại di tích Miếu Ao: UBND xã Thạch Trị.
c. Mức thu:
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Người lớn |
10.000 đồng/lần/người |
2 |
Trẻ em |
5.000 đồng/lần/người |
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách huyện 10%.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện, người sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe.
b. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di tích;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Đơn vị tổ chức thu phí do UBND tỉnh quyết định sau khi phê duyệt Đề án cơ cấu lại Ban Quản lý di tích do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng, đề xuất UBND tỉnh;
- Tại di tích Miếu Ao: UBND xã Thạch Trị.
c. Mức thu:
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Trông giữ ô tô |
|
- |
Ô tô đến 7 chỗ ngồi |
20.000 đồng/lượt |
|
Nếu gửi cả ngày và đêm |
30.000 đồng/lượt |
- |
Ô tô từ 9 đến 29 chỗ ngồi |
20.000 đồng/lượt |
|
Nếu gửi cả ngày và đêm |
30.000 đồng/lượt |
- |
Ô tô trên 30 chỗ ngồi |
25.000 đồng/lượt |
|
Nếu gửi cả ngày và đêm |
40.000 đồng/lượt |
2 |
Trông giữ xe máy |
2.000 đồng/lượt |
3 |
Trông giữ xe đạp |
1.000 đồng/lượt |
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách huyện hưởng 10%.
10. Bổ sung phí tham quan tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
a. Đối tượng thu phí: Khách tham quan có sử dụng các dịch vụ tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
b. Các trường hợp không thu phí: Người hoạt động cách mạng; Bà Mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động, Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến; Người có công giúp đỡ cách mạng; Người khuyết tật; Học sinh, sinh viên đi thực tế; các đoàn khách ngoại giao; trẻ em dưới 15 tuổi.
c .Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
d. Mức thu: 10.000 đồng/lần/người.
đ. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách tỉnh hưởng 10%.
11. Bổ sung phí trông giữ phương tiện tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện, người sử dụng phương tiện xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe của Ban Quản lý.
b. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
c. Mức thu:
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Trông giữ ô tô |
|
- |
Ô tô đến 7 chỗ ngồi |
20.000 đồng/lượt |
- |
Ô tô trên 7 chỗ ngồi |
25.000 đồng/lượt |
2 |
Trông giữ xe máy |
|
- |
Ban ngày |
2.000 đồng/lượt |
- |
Ban đêm |
4.000 đồng/lượt |
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách tỉnh hưởng 10%.
12. Bổ sung lệ phí đăng ký cư trú.
a. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b. Các trường hợp không thu lệ phí:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
- Khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí:
- Công an thị xã, thành phố tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn thị xã, thành phố;
- UBND cấp xã tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn xã thuộc huyện;
d. Mức thu và tỷ lệ trích để lại:
TT |
Nội dung |
Mức thu |
Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu |
1 |
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường của thành phố, thị xã |
|
|
- |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
10.000 đồng/lần cấp |
70% |
- |
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
15.000 đồng/lần cấp |
70% |
- |
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
8.000 đồng/lần cấp |
70% |
- |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) |
5.000 đồng/lần cấp |
70% |
2 |
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các xã, thị trấn |
= 50% mức thu trên |
100% (các xã, thị trấn miền núi, biên giới); 90% (các xã, thị trấn còn lại) |
Phần còn lại nộp vào ngân sách huyện, thành phố, thị xã để quản lý, sử dụng.
Điều 2. Bãi bỏ lệ phí hộ khẩu tại Khoản 13, Điều 1 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Các quy định tại Điều 1 thay thế quy định tại:
1. Quyết định số 1125 QĐ/UBND-TM1 ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 về việc quy định bổ sung, điều chỉnh viện phí, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, vé đi thuyền tại Chùa Hương Tích.
2. Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Giao Sở Tài chính phối hợp với Cục thuế, KBNN tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai thực thi quyền tác giả và quyền liên quan trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 04/06/2015
Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 19/09/2014
Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND sửa đổi giá dịch vụ khám, chữa bệnh quy định tại Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, cầu, công viên trên địa bàn thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/03/2014
Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND kéo dài thời gian thực hiện cơ chế, chính sách xây dựng vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 25/04/2014
Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để thành lập thị xã Ba Đồn và 6 phường trực thuộc thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 03/01/2015
Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2010 quy định bổ sung viện phí; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, đi thuyền tại chùa Hương Tích do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 05/08/2011
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định hoạt động đo đạc và bản đồ Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí và lệ phí; sửa đổi về phí, lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy chế Số hóa thông tin và chia sẻ thông tin số trong cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn và tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/10/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3318/2003/QĐ-UB về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 07/10/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ làng văn hoá, khu phố (tổ dân phố) văn hoá Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về giá thu tạm thời dịch vụ y tế tại trạm y tế tuyến xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 01/10/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy định sửa đổi phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Bình Định đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy chế khen thưởng về các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 30/11/2009
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, hai bánh gắn máy, tàu thuyền và máy tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tách ra khỏi lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng sau quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp hoạt động trong phát triển kinh tế tập thể tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức hoạt động và đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã giai đoạn 2008- 2010 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ phát triển nghề và làng nghề Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về việc xây dựng hệ thống biển báo biên giới và quy định vị trí cắm các bảng, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về miễn phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm 2008 đến năm 2012 Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bổ sung chi tiết phẫu thuật, thủ thuật mục C 2.7 ở Phụ lục 1 và dịch vụ phục hồi chức năng ở Phụ lục 2 tại Quyết định 2340/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Thành lập Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1909/QĐ/UB-BT về thực hiện chính sách hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện nhà ở Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do tỉnh Nghệ An quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về miễn thủy lợi phí đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định mức thu do các nhà đầu tư nộp ngân sách tỉnh để đầu tư cải tạo, nâng cấp, tu bổ, xây dựng mới cơ sở hạ tầng đối với những dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn, giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội Tàu tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở nuôi tôm do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về chính sách nghỉ việc chờ nghỉ hưu đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình giải quyết việc làm giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 15/12/2009
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về hạn mức đất, chế độ quản lý nghĩa trang, nghĩa địa và việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn xác định các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, thành phố thuộc chi cục Kiểm lâm Ban hành: 28/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành chính sách thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao kèm theo Nghị quyết 05/2005/NQ-CP Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về phân cấp, uỷ quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng khu vực tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/07/2007 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định quản lý đầu tư xây dựng khu dân cư và nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên của Đề án đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và mức phân bổ vốn chương trình 135 cho các huyện, xã giai đoạn 2007-2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, điều 3 tại quy định giá các loại đất kèm theo quyết định 107/2006/QĐ-UBND về áp dụng hệ số giá đất đối với đất ven trung tâm đô thị Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với hộ tham gia dự án phát triển giống bò sữa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục Thể thao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lí, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo trì đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/04/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 2 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012