Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về số lượng, điều kiện và chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: | 22/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 08/09/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2008/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 08 tháng 9 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26/04/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72 /TTr-SNN ngày 29/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trên địa bàn tỉnh bố trí mỗi xã vùng II có 01 nhân viên khuyến nông, mỗi xã vùng III và xã vùng biên giới có 02 nhân viên khuyến nông. Việc xác định xã thuộc khu vực I, II, III: được thực hiện theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển (Có danh sách các xã cụ thể kèm theo).
Điều 2. Điều kiện để tuyển chọn nhân viên khuyến nông:
a. Nhân viên khuyến nông phải có trình độ từ Trung cấp trở lên (ưu tiên những người có trình độ Đại học, Cao đẳng) về các chuyên ngành Trồng trọt, Chăn nuôi, Thuỷ sản, Bảo vệ thực vật, Lâm sinh, Địa chính, Kinh tế, Thuỷ lợi, Thú y;
b. Nhân viên khuyến nông làm việc theo chế độ chuyên trách, không kiêm nhiệm, ưu tiên những người tại cơ sở để đảm bảo hoạt động khuyến nông thường xuyên.
c. Nhân viên khuyến nông phải có sức khoẻ và điều kiện gia đình thuận lợi để hoạt động khuyến nông lâu dài, phải tự nguyện làm đơn xin hợp đồng khuyến nông.
d. Trường hợp đặc biệt tại các xã vùng III, xã biên giới nếu không có người có bằng cấp chuyên môn như trên thì được phép hợp đồng nhân viên khuyến nông có trình độ Trung học cơ sở trở lên, nhưng phải có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp, có uy tín trong cộng đồng và có khả năng tiếp thu, truyền đạt kiến thức về khuyến nông. Trung tâm Khuyến nông tỉnh phải có kế hoạch đào tạo hoặc thay thế những nhân viên khuyến nông không có bằng cấp.
Điều 3. Về chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông:
a. Nhân viên khuyến nông được hưởng mức thù lao hằng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu và được hưởng từ ngày 1/10/2008.
b. Nhân viên khuyến nông được ký hợp đồng 12 tháng/năm, thời hạn hợp đồng nhân viên khuyến nông tính theo từng năm dương lịch.
c. Kinh phí chi trả thù lao cho nhân viên khuyến nông do ngân sách Tỉnh đảm bảo; giao cho Trung tâm Khuyến nông tỉnh ký hợp đồng và trả thù lao cho nhân viên khuyến nông.
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Nội vụ hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 54/2002/QĐ-UB ngày 13/11/2002 của UBND tỉnh về việc quy định hợp đồng khuyến nông viên trong tỉnh Lạng Sơn
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và các nhân viên khuyến nông ở xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BỐ TRÍ NHÂN VIÊN KHUYẾN NÔNG Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 22/2008/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT |
Huyện, thành phố |
Xã |
Xã KV II |
Xã KV III |
Xã Biên giới (KV II) |
Số NVKN |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Văn Quan |
22 |
16 |
06 |
|
28 |
|
1 |
|
Vĩnh Lại |
II |
|
|
1 |
|
2 |
- |
Tân Đoàn |
II |
|
|
1 |
|
3 |
- |
Khánh Khê |
II |
|
|
1 |
|
4 |
- |
Tràng Sơn |
II |
|
|
1 |
|
5 |
- |
Văn Mộng |
II |
|
|
1 |
|
6 |
- |
Yên Phúc |
II |
|
|
1 |
|
7 |
- |
Tràng Phái |
II |
|
|
1 |
|
8 |
- |
Xuân Mai |
II |
|
|
1 |
|
9 |
- |
Tú Xuyên |
II |
|
|
1 |
|
10 |
- |
Bình Phúc |
II |
|
|
1 |
|
11 |
- |
Trấn Ninh |
II |
|
|
1 |
|
12 |
- |
Đại An |
II |
|
|
1 |
|
13 |
- |
Lương Năng |
II |
|
|
1 |
|
14 |
- |
Chu Túc |
II |
|
|
1 |
|
15 |
- |
Việt Yên |
II |
|
|
1 |
|
16 |
- |
Tràng Các |
II |
|
|
1 |
|
17 |
- |
Song Giang |
|
III |
|
2 |
|
18 |
- |
Phú Mỹ |
|
III |
|
2 |
|
19 |
- |
Hoà Bình |
|
III |
|
2 |
|
20 |
- |
Hữu Lễ |
|
III |
|
2 |
|
21 |
- |
Đồng Giáp |
|
III |
|
2 |
|
22 |
- |
Tri Lễ |
|
III |
|
2 |
|
II |
Cao Lộc |
21 |
11 |
07 |
03 |
31 |
|
23 |
- |
Hoà Cư |
II |
|
|
1 |
|
24 |
- |
Hải Yến |
II |
|
|
1 |
|
25 |
- |
Bảo Lâm |
|
|
x |
2 |
|
26 |
- |
Phú xá |
II |
|
|
1 |
|
27 |
- |
Hồng Phong |
II |
|
|
1 |
|
28 |
- |
Gia Cát |
II |
|
|
1 |
|
29 |
- |
Hợp Thành |
II |
|
|
1 |
|
30 |
- |
Cao Lâu |
|
|
x |
2 |
|
31 |
- |
Xuất Lễ |
|
|
x |
2 |
|
32 |
- |
Lộc Yên |
II |
|
|
1 |
|
33 |
- |
Thuỵ Hùng |
II |
|
|
1 |
|
34 |
- |
Yên Trạch |
II |
|
|
1 |
|
35 |
- |
Tân Thành |
II |
|
|
1 |
|
36 |
- |
Xuân Long |
II |
|
|
1 |
|
37 |
|
Công sơn |
|
III |
|
2 |
|
38 |
- |
Mẫu sơn |
|
III |
|
2 |
|
39 |
- |
Thanh Loà |
|
III |
|
2 |
|
40 |
- |
Thạch Đạn |
|
III |
|
2 |
|
41 |
- |
Bình Trung |
|
III |
|
2 |
|
42 |
- |
Song Giáp |
|
III |
|
2 |
|
43 |
- |
Tân Liên |
|
III |
|
2 |
|
III |
Tràng Định |
19 |
09 |
06 |
04 |
29 |
|
44 |
|
Tân Minh |
|
|
x |
2 |
|
45 |
- |
Đào Viên |
|
|
x |
2 |
|
46 |
- |
Chí Minh |
II |
|
|
1 |
|
47 |
- |
Tân Tiến |
II |
|
|
1 |
|
48 |
- |
Kim Đồng |
II |
|
|
1 |
|
49 |
- |
Quốc Khánh |
|
|
x |
2 |
|
50 |
- |
Đội Cấn |
|
|
x |
2 |
|
51 |
- |
Trung Thành |
II |
|
|
1 |
|
52 |
- |
Quốc Việt |
II |
|
|
1 |
|
53 |
- |
Hùng Việt |
II |
|
|
1 |
|
54 |
- |
Đề Thám |
II |
|
|
1 |
|
55 |
- |
Tri Phương |
II |
|
|
1 |
|
56 |
- |
Kháng Chiến |
II |
|
|
1 |
|
57 |
- |
Vĩnh Tiến |
|
III |
|
2 |
|
58 |
- |
Khánh Long |
|
III |
|
2 |
|
59 |
- |
Đoàn Kết |
|
III |
|
2 |
|
60 |
- |
Cao Minh |
|
III |
|
2 |
|
61 |
- |
Tân Yên |
|
III |
|
2 |
|
62 |
- |
Bắc ái |
|
III |
|
2 |
|
IV |
Văn Lãng |
19 |
10 |
05 |
04 |
28 |
|
63 |
|
Tân Lang |
II |
|
|
1 |
|
64 |
- |
An Hùng |
II |
|
|
1 |
|
65 |
- |
Trùng Quán |
II |
|
|
1 |
|
66 |
- |
Hoàng Việt |
II |
|
|
1 |
|
67 |
- |
Tân Thanh |
|
|
x |
2 |
|
68 |
- |
Tân Việt |
II |
|
|
1 |
|
69 |
- |
Gia Miễn |
II |
|
|
1 |
|
70 |
- |
Thành Hoà |
II |
|
|
1 |
|
71 |
- |
Tân Tác |
II |
|
|
1 |
|
72 |
- |
H. Văn Thụ |
II |
|
|
1 |
|
73 |
- |
Tân Mỹ |
|
|
x |
2 |
|
74 |
- |
Thanh Long |
|
|
x |
2 |
|
75 |
- |
Hội Hoan |
II |
|
|
1 |
|
76 |
- |
Thuỵ Hùng |
|
|
x |
2 |
|
77 |
- |
Nhạc Kỳ |
|
III |
|
2 |
|
78 |
- |
Nam La |
|
III |
|
2 |
|
79 |
- |
Trùng Khánh |
|
III |
|
2 |
|
80 |
- |
Hồng Thái |
|
III |
|
2 |
|
81 |
- |
Bắc La |
|
III |
|
2 |
|
V |
Hữu Lũng |
21 |
19 |
02 |
|
23 |
|
82 |
|
Yên Vượng |
II |
|
|
1 |
|
83 |
- |
Yên Sơn |
II |
|
|
1 |
|
84 |
- |
Hoà Thắng |
II |
|
|
1 |
|
85 |
- |
Hoà Sơn |
II |
|
|
1 |
|
86 |
- |
Minh Tiến |
II |
|
|
1 |
|
87 |
- |
Cai Kinh |
II |
|
|
1 |
|
88 |
- |
Hoà Bình |
II |
|
|
1 |
|
89 |
- |
Hoà Lạc |
II |
|
|
1 |
|
90 |
- |
Minh Hoà |
II |
|
|
1 |
|
91 |
- |
Nhật Tiến |
II |
|
|
1 |
|
92 |
- |
Hồ Sơn |
II |
|
|
1 |
|
93 |
- |
Tân Thành |
II |
|
|
1 |
|
94 |
- |
Thanh Sơn |
II |
|
|
1 |
|
95 |
- |
Đồng Tiến |
II |
|
|
1 |
|
96 |
- |
Đô Lương |
II |
|
|
1 |
|
97 |
- |
Hữu Liên |
II |
|
|
1 |
|
98 |
- |
Yên Bình |
II |
|
|
1 |
|
99 |
- |
Yên Thịnh |
II |
|
|
1 |
|
100 |
- |
Quyết Thắng |
II |
|
|
1 |
|
101 |
- |
Thiện Kỵ |
|
III |
|
2 |
|
102 |
- |
Tân Lập |
|
III |
|
2 |
|
VI |
Bình Gia |
17 |
03 |
14 |
|
31 |
|
103 |
|
Tân Văn |
II |
|
|
1 |
|
104 |
- |
Hồng Phong |
II |
|
|
1 |
|
105 |
- |
Minh Khai |
II |
|
|
1 |
|
106 |
- |
Thiện Long |
|
III |
|
2 |
|
107 |
- |
Hoa Thám |
|
III |
|
2 |
|
108 |
- |
Tân Hoà |
|
III |
|
2 |
|
109 |
- |
Hồng Thái |
|
III |
|
2 |
|
110 |
- |
Hưng Đạo |
|
III |
|
2 |
|
111 |
- |
Vĩnh Yên |
|
III |
|
2 |
|
112 |
- |
Yên Lỗ |
|
III |
|
2 |
|
113 |
- |
Hoà Bình |
|
III |
|
2 |
|
114 |
- |
Quang Trung |
|
III |
|
2 |
|
115 |
- |
Quí Hoà |
|
III |
|
2 |
|
116 |
- |
Thiện Thuật |
|
III |
|
2 |
|
117 |
- |
Bình La |
|
III |
|
2 |
|
118 |
- |
Thiện Hoà |
|
III |
|
2 |
|
119 |
- |
Mông Ân |
|
III |
|
2 |
|
VII |
Lộc Bình |
23 |
16 |
07 |
02 |
34 |
|
120 |
|
Yên Khoái |
|
|
x |
2 |
|
121 |
|
Vân Mộng |
II |
|
|
1 |
|
122 |
- |
Như Khuê |
II |
|
|
1 |
|
123 |
- |
Quan Bản |
II |
|
|
1 |
|
124 |
- |
Đông Quan |
II |
|
|
1 |
|
125 |
- |
Khuất Xá |
II |
|
|
1 |
|
126 |
- |
Tú Đoạn |
II |
|
|
1 |
|
127 |
- |
Xuân Mãn |
II |
|
|
1 |
|
128 |
- |
Bằng Khánh |
II |
|
|
1 |
|
129 |
- |
Xuân Lễ |
II |
|
|
1 |
|
130 |
- |
Xuân Tình |
II |
|
|
1 |
|
131 |
- |
Hiệp Hạ |
II |
|
|
1 |
|
132 |
- |
Minh Phát |
II |
|
|
1 |
|
133 |
- |
Lục Thôn |
II |
|
|
1 |
|
134 |
- |
Nhượng Bạn |
II |
|
|
1 |
|
135 |
- |
Tú Mịch |
|
|
x |
2 |
|
136 |
- |
Sàn Viên |
II |
|
|
1 |
|
137 |
- |
Nam Quan |
II |
|
|
1 |
|
138 |
- |
ái Quốc |
|
III |
|
2 |
|
139 |
- |
Tam Gia |
|
III |
|
2 |
|
140 |
- |
Lợi Bác |
|
III |
|
2 |
|
141 |
- |
Hữu Lân |
|
III |
|
2 |
|
142 |
- |
Xuân Dương |
|
III |
|
2 |
|
143 |
- |
Tĩnh Bắc |
|
III |
|
2 |
|
144 |
- |
Mẫu Sơn |
|
III |
|
2 |
|
VIII |
Chi Lăng |
17 |
15 |
02 |
|
19 |
|
145 |
|
Vạn Linh |
II |
|
|
1 |
|
146 |
- |
Gia Lộc |
II |
|
|
1 |
|
147 |
- |
Thượng Cường |
II |
|
|
1 |
|
148 |
- |
Bắc Thuỷ |
II |
|
|
1 |
|
149 |
- |
Hoà Bình |
II |
|
|
1 |
|
150 |
- |
Nhân Lý |
II |
|
|
1 |
|
151 |
- |
Mai Sao |
II |
|
|
1 |
|
152 |
- |
Bằng Mạc |
II |
|
|
1 |
|
153 |
- |
Quan Sơn |
II |
|
|
1 |
|
154 |
- |
Vân Thuỷ |
II |
|
|
1 |
|
155 |
- |
Y Tịch |
II |
|
|
1 |
|
156 |
- |
Bằng Hữu |
II |
|
|
1 |
|
157 |
- |
Lâm Sơn |
II |
|
|
1 |
|
158 |
- |
Vân An |
II |
|
|
1 |
|
159 |
- |
Chiến Thắng |
II |
|
|
1 |
|
160 |
- |
Liên Sơn |
|
III |
|
2 |
|
161 |
- |
Hữu Kiên |
|
III |
|
2 |
|
IX |
Bắc Sơn |
16 |
13 |
03 |
|
19 |
|
162 |
- |
Vũ Sơn |
II |
|
|
1 |
|
163 |
|
Chiến Thắng |
II |
|
|
1 |
|
164 |
- |
Tân Thành |
II |
|
|
1 |
|
165 |
- |
Hưng Vũ |
II |
|
|
1 |
|
166 |
- |
Tân Lập |
II |
|
|
1 |
|
167 |
- |
Vũ Lăng |
II |
|
|
1 |
|
168 |
- |
Đồng ý |
II |
|
|
1 |
|
169 |
- |
Long Đống |
II |
|
|
1 |
|
170 |
- |
Vũ Lễ |
II |
|
|
1 |
|
171 |
- |
Tân Tri |
II |
|
|
1 |
|
172 |
- |
Chiêu Vũ |
II |
|
|
1 |
|
173 |
- |
Nhất Hoà |
II |
|
|
1 |
|
174 |
- |
Tân Hương |
II |
|
|
1 |
|
175 |
- |
Vạn Thuỷ |
|
III |
|
2 |
|
176 |
- |
Nhất Tiến |
|
III |
|
2 |
|
177 |
- |
Trấn Yên |
|
III |
|
2 |
|
X |
Đình Lập |
10 |
02 |
08 |
|
18 |
|
178 |
|
Đình Lập |
II |
|
|
1 |
|
179 |
- |
Cường Lợi |
II |
|
|
1 |
|
180 |
- |
Bắc Lãng |
|
III |
|
2 |
|
181 |
- |
Đồng Thắng |
|
III |
|
2 |
|
182 |
- |
Thái Bình |
|
III |
|
2 |
|
183 |
- |
Bắc Xa |
|
III |
|
2 |
|
184 |
- |
Châu Sơn |
|
III |
|
2 |
|
185 |
- |
Lâm Ca |
|
III |
|
2 |
|
186 |
- |
Kiên Mộc |
|
III |
|
2 |
|
187 |
- |
Bính Xá |
|
III |
|
2 |
|
XI |
TP Lạng Sơn |
01 |
01 |
|
|
01 |
|
188 |
|
Quảng Lạc |
II |
|
|
1 |
|
|
Tổng cộng |
|
115 |
60 |
13 |
261 |
|
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào Khu dịch vụ khách sạn trung tâm Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về thu phí tại trung tâm y tế dự phòng và trạm y tế các xã, thị trấn do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý vào chữa bệnh tự nguyện tại Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2008 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2009 Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi và chế độ trợ cấp đối với giám định viên thuộc tổ chức giám định pháp y và tổ chức giám định pháp y tâm thần Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về quy định chế độ thù lao đối với nhân viên khuyến nông ở xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 23/05/2011
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng quan: “Hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007 - 2010” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 20/08/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định và bãi bỏ phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 11/05/2010
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 12/11/2009
Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND về việc phương án hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2008 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 17/10/2007
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 19/11/2007
Thông tư 60/2005/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2005/NĐ-CP về Khuyến nông, khuyến ngư Ban hành: 10/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư Ban hành: 26/04/2005 | Cập nhật: 14/01/2010