Quyết định 5643/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 5643/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 16/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5643/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2013 |
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ADC TẠI PHƯỜNG PHÚ MỸ, QUẬN 7
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 2 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 07:2010/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị);
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông báo số 236-TB/TU ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về quy hoạch tổng thể cấp nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hố Chí Minh; và Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5760/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 7 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000;
Căn cứ Quyết định số 4816/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7 ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Công văn số 2888/SQHKT-QHKV1 ngày 21 tháng 8 năm 2013 và Tờ trình số 2176/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 7 năm 2013 về trình phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu quy hoạch thuộc phường Phú Mỹ, quận 7, với phạm vi quy hoạch được giới hạn bởi:
+ Phía Đông: giáp đường 15B (đường Nguyễn Lương Bằng nối dài);
+ Phía Tây : giáp khu nhà ở Công ty kinh doanh nhà Chợ Lớn;
+ Phía Nam : giáp khu dân cư hiện hữu cải tạo;
+ Phía Bắc : giáp khu nhà ở Công ty Kinh doanh nhà Sài Gòn.
- Diện tích toàn khu vực quy hoạch: 81.585m2.
- Diện tích khu đất phù hợp quy hoạch (đã trừ lộ giới đường D6 và D17): 76.980m2.
2. Đơn vị tư vấn lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty TNHH Kiến Trúc N.Q.H.
3. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần ADEC.
4. Danh mục hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/500.
5.1 Dự báo quy mô dân số: khoảng 3.000 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất
Số TT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ % |
I |
Diện tích đất quy hoạch khu vực quy hoạch, gồm: |
81.585 |
|
1 |
Đất ngoài đơn vị ở |
4.605 |
|
2 |
Đất đơn vị ở |
76.980 |
100 |
II |
Đất đơn vị ở, gồm: |
76.980 |
100 |
1 |
Đất ở |
47.156,7 |
61,26 |
2 |
Đất cây xanh, |
6.287,9 |
8,17 |
3 |
Đất giao thông |
18.335,4 |
23.82 |
4 |
Đất giáo dục |
5.200 |
6,76 |
5.3. Các chỉ tiêu quy hoạch về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch (tính trên diện tích đất đơn vị ở)
Số TT |
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc (tính trên diện tích đất đơn vị ở 76.980m2) |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
1 |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
m2/người |
25,66 |
|
- Đất ở |
m2/người |
15,72 |
- Đất cây xanh – thể dục thể thao |
m2/người |
2,1 |
|
- Đất giao thông |
m2/người |
6,12 |
|
- Đất trường học |
m2/người |
1,73 |
|
2 |
Hệ số sử dụng đất |
Lần |
2,16 |
3 |
Dân số |
người |
3.000 |
4 |
Mật độ xây dựng toàn khu (tối đa) |
% |
38% |
5 |
Tầng cao (thấp nhất - cao nhất) |
Tầng |
1 – 29 |
6 |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu |
||
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
Lít/người/ngày |
180 |
Tiêu chuẩn thoát nước |
Lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
Kwh/người/năm |
1.800 |
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
Kg/người/ngày |
1,2 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Khu đất được chia thành các khu vực chức năng như sau:
- Nhóm nhà liên kế (gồm nhà liên kế phố và nhà liên kế vườn).
- Nhà biệt thự.
- Chung cư cao tầng.
- Trường học.
- Công viên cây xanh.
- Giao thông.
7.1. Nhóm nhà liên kế:
a. Nhóm nhà liên kế phố: Gồm các lô A(A1, A2,…,A18); lô E (E1, E2,…,E20), lô F; lô P.
- Tổng số căn : 54 căn.
- Mật độ xây dựng : 70% - 80%
- Hệ số sử dụng đất tối đa : 3,72 lần.
- Chỉ giới xây dựng:
* Sân trước : 3m
* Sân sau : 2m
* Bên hông (căn góc) : 2,5m
- Tầng cao công trình : 5 tầng
- Chiều cao xây dựng tối đa : 17m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
b. Nhóm nhà liên kế vườn: Gồm các lô A (A19, A20,…,A36); lô E (E21, E22,…, E40) lô B; lô C; lô L.
- Tổng số căn : 211 căn.
- Mật độ xây dựng : 70% - 80%
- Hệ số sử dụng đất tối đa : 2,89 lần.
- Chỉ giới xây dựng:
* Sân trước : 3 m.
* Sân sau : 2 m.
* Bên hông (căn góc) : 2,5 m.
- Tầng cao xây dựng : ≤ 4 tầng.
- Chiều cao xây dựng tối đa: 14m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
7.2. Nhóm nhà biệt thự: Gồm các lô D1 (D1-1 đến D6-6) và D2 (D2-1 đến D2-6).
- Tổng số căn : 12 căn.
- Mật độ xây dựng tối đa : 40%
- Hệ số sử dụng đất tối đa : 1,2
- Chỉ giới xây dựng:
* Sân trước : ≥3,0 m
* Sân sau : ≥2,0 m
* Bên hông : ≥2,0 m
- Tầng cao xây dựng : 3 tầng
- Chiều cao xây dựng tối đa: 15m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
7.3. Nhóm nhà chung cư (lô H):
- Diện tích khuôn viên : 15.053,94 m²
- Số căn hộ : 540 căn.
- Quy mô dân số : 1.892 người.
- Mật độ xây dựng tối đa : 40 %
- Hệ số sử dụng đất : 5,0 lần; trong đó:
* Chức năng ở : 4,6
* Chức năng dịch vụ thương mại : 0,4
- Chỉ giới xây dựng : ≥ 6,0 m
- Tầng cao tối đa : 29 tầng; trong đó:
* Tầng hầm: để xe và các khu kỹ thuật của chung cư.
*Tầng 1: diện tích khoảng 5.720,5m2, bao gồm dịch vụ thương mại, ban quản lý tòa nhà, nhóm giữ trẻ, phòng sinh hoạt cộng đồng và các tiện ích khác cho khu căn hộ.
* Tầng 2 - tầng 29: bố trí căn hộ ở.
* Tầng mái: bố trí một số hệ thống kỹ thuật cho chung cư.
- Chiều cao tối đa công trình: 100m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
8. Các khu cây xanh công viên và công trình công cộng:
8.1. Khu công viên cây xanh (lô K):
- Diện tích khuôn viên : 6.287,96 m2
- Hệ số sử dụng đất : 0,03 lần
- Mật độ xây dựng tối đa : 3%
- Tầng cao xây dựng : 1 tầng
8.2. Trường học (lô G):
- Diện tích khuôn viên : 5.200 m²
- Mật độ xây dựng : 40%
- Hệ số sử dụng đất : 1,6
- Tầng cao : 4 tầng (gồm tầng trệt, 3 lầu, mái ngói)
- Chiều cao hàng rào : 2,2 m
- Khoảng lùi công trình so với lộ giới : ≥ 6m.
9. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
9.1 Quy hoạch giao thông:
STT |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Lộ giới |
Chiều rộng |
Chiều dài đường trong dự án (m) |
||
Vỉa hè trái |
Mặt đường |
Vỉa hè phải |
||||||
1 |
Đường 15B |
|
|
48 |
|
|
|
|
2 |
Đường Phạm Hữu Lầu |
|
|
30 |
|
|
|
|
3 |
Đường D17 |
Đường D6 |
Ranh quy hoạch |
20 |
4 |
12 |
4 |
401,3 |
4 |
Đường D6 |
Đường D17 |
Ranh quy hoạch |
20 |
4 |
12 |
4 |
209.8 |
5 |
Đường D9 |
Đường D17 |
Ranh quy hoạch |
20 |
4 |
12 |
4 |
201.7 |
6 |
Đường N1 |
Đường D6 |
Đường D9 |
13 |
3 |
7 |
3 |
235.6 |
7 |
Đường N2 |
Đường D17 |
Đường N1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
159.8 |
8 |
Đường N3 |
Đường D17 |
Đường N1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
158.4 |
9 |
Đường N4 |
Đường D17 |
Đường N1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
156.7 |
10 |
Đường N5 |
Đường D9 |
Ranh quy hoạch |
12 |
3 |
6 |
3 |
172.8 |
11 |
Đường N6 |
Đường N5 |
Ranh quy hoạch |
14 |
3,5 |
7 |
3,5 |
143.1 |
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
* Quy hoạch cao độ nền:
- Chọn cao độ xây dựng H≥2,20m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
* Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng cho nước thải và nước mặt.
- Xây dựng các tuyến cống dọc theo các trục đường giao thông thu gom toàn bộ nước mặt của khu quy hoạch rồi tập trung vào tuyến cống hộp B1500x2500 mm và dẫn xả ra rạch hiện hữu ở phía Bắc dự án.
- Cống thoát nước mưa xây mới sử dụng cống bê tông cốt thép đặt ngầm, kích thước cống được tính toán theo chu kỳ tràn cống T=3 năm, đường kính cống thay đổi từ Ø400mm đến Ø1000mm, độ sâu chôn cống tối thiểu Hc =0,70m, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i≥1/D.
- Cống băng đường sử dụng cống Ø400mm, độ dốc 2%.
* Lưu ý: Việc san lấp rạch hiện hữu trong phạm vi khu quy hoạch cần có sự đồng ý của cơ quan chuyên ngành.
9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
- Nguồn điện: được cấp từ trạm 500/220/110/15-22KV Nhà Bè.
- Chỉ tiêu cấp điện:1500 ÷ 1800 KWh/người/năm.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 4 ÷ 7 KW/ căn hộ.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥400KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
9.4. Quy hoạch cấp nước.
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu Ø150 trên đường Phạm Hữu Lầu thuộc nhà máy nước Thủ Đức.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 1.140 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 10 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 1 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống hiện hữu Ø150 trên đường Phạm Hữu Lầu. Các tuyến ống được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục cho khu quy hoạch, từ đó phát triển các tuyến nhánh cung cấp nước đến từng công trình.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ 100m.
9.5. Quy hoạch thoát nước thải và rác thải.
a. Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt : 180 lít/người/ngày
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu : Qmax = 730 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng. Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống thoát nước thải và đưa vào trạm xử lý cục bộ. Nước thải sau khi xử lý tại trạm xử lý phải đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
+ Giai đoạn hoàn chỉnh: Nước thải từ trạm xử lý cục bộ phải được đưa đến điểm thu gom nước thải để thoát vào tuyến cống chính thu nước thải của thành phố và tập trung về nhà máy xử lý tập trung của thành phố theo quy hoạch được duyệt.
- Mạng lưới thoát nước thải: Phù hợp với giải pháp thoát nước thải.
b. Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt : 1,2 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải : 3,6 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác thải: Rác được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép rác kín. Sau đó vận chuyển đưa về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
9.6. Quy hoạch thông tin liên lạc
- Chỉ tiêu điện thoại cố định : 1 máy/căn hộ.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Bưu điện quận 7, trạm Phú Mỹ) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt quy chuẩn đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100% trong đó 95% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ.
+ Toàn bộ nước thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
+ Chỉ tiêu môi trường về cây xanh: Đạt quy chuẩn xây dựng, khuyến khích tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
+ Chỉ tiêu môi trường về cấp nước: Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Quy hoạch và bố trí đủ quỹ đất cây xanh công viên và cây xanh khu ở.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp nước, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí: Yêu cầu kiểm soát, sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí. Khuyến khích phát triển các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch như khí thiên nhiên, khí hóa lỏng, cồn nhiên liệu, biodiesel và điện. Xây dựng hệ thống cây xanh tại các đường mới, tường chắn ồn tại các đường sát khu dân cư.
+ Các giải pháp giảm thiểu nhiễm nước mặt: Áp dụng giải pháp thiết kế xanh, thiết kế sinh thái, sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thiên nhiên trong khu dân cư. Kiểm soát nước thải.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm: không khai thác nước ngầm, sử dụng nguồn nước máy thành phố.
+ Quản lý chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải tại nguồn, thu gom tái chế chất thải, hạn chế tỷ lệ chôn lấp.
9.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty Cổ phần ADEC và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng, nội dung nghiên cứu tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong thuyết minh và hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7.
2. Công ty Cổ phần ADEC có trách nhiệm thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Quyết định này được phê duyệt, Công ty Cổ phần ADEC có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân quận 7 để công bố công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7 theo Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án, phải đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của các cơ quan quản lý chuyên ngành. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch phải có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Liên hệ các cơ quan chức năng có liên quan để được hướng dẫn và hoàn tất các thủ tục về đất đai, thực hiện nghĩa vụ tài chính và đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy định hiện hành.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư hoàn tất thủ tục về đất đai theo quy định.
4. Giao Sở Tài chính rà soát, đề xuất nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7 được nêu tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 7, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Mỹ và Công ty Cổ phần ADEC chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội cho học sinh- sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá công chức tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hà Tỉnh Ban hành: 22/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thực hiện công tác cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ba cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn thành tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND tổ chức thực hiện Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 62/2012/QĐ-UBND phân cấp bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về phê duyệt và ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 02/2010/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 23/02/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/12/2003 | Cập nhật: 23/09/2006