Quyết định 56/2019/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 56/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 30/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2019/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết ban hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 289/TTr-SNN ngày 20 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Khi có sự biến động lớn về giá tăng, giảm từ 20% trở lên, thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động xây dựng đơn giá bồi thường loại cây trồng trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/01/2020 và thay thế Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của UBND tỉnh về ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành theo Quyết định số: 56/2019/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
1. Quy định này quy định về nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Quy định này không áp dụng đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành. Riêng một số dự án, công trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng dở dang áp dụng theo các quyết định và văn bản riêng lẻ đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc chấp thuận thì tiếp tục thực hiện theo quy định của các văn bản đã có.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cây hàng năm là loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm, kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong nhiều năm.
2. Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm.
3. Cây trồng chính là cây trồng có mật độ theo quy định.
4. Cây trồng phụ là cây trồng có mật độ tối đa bằng 50% số cây theo quy định.
5. Cây trồng tương đương là cây trồng có thời gian sinh trưởng và giá thị trường tại thời điểm bồi thường tương đương nhau.
6. Vườn trồng xen là vườn trồng từ hai (02) loại cây trở lên, trong đó có một (01) loại cây là cây trồng chính.
7. Vườn tạp là vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm mà không được công nhận là đất ở.
8. Tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất là việc áp dụng các phương pháp, quy trình, công cụ, phương tiện đã được nghiên cứu, đem lại hiệu quả vào quá trình sản xuất sản phẩm cây trồng.
9. Rừng trồng bao gồm rừng trồng mới trên đất chưa có rừng, rừng trồng lại sau khai thác hoặc do các nguyên nhân khác, rừng trồng cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt và rừng trồng tái sinh sau khai thác khi đạt các tiêu chí sau đây: Độ tàn che của cây rừng trồng từ 0,1ha trở lên; diện tích liền vùng từ 0,3ha trở lên; chiều cao trung bình của cây rừng được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau: Rừng trồng trên đồi, núi đất và đồng bằng, trên đất ngập phèn: Chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0m trở lên; rừng trồng trên núi đá có đất xen kẽ, trên đất ngập nước ngọt: Chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0m trở lên; Rừng trồng trên đất cát, đất ngập mặn: Chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0m trở lên.
10. Cây lâm nghiệp phân tán là cây rừng trên các diện tích tập trung dưới 0,3ha hoặc dải rừng hẹp dưới 20,0m.
11. Cây nông nghiệp được tính là trồng tập trung nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 0,05ha.
NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
1. Chủ sở hữu cây trồng hợp pháp (trừ các trường hợp quy định tại Điều 92 Luật Đất đai năm 2013).
2. Giá bồi thường các loại cây trồng tại Phụ lục đơn giá kèm theo Quy định này được xác định cho các loại cây trồng hiện có trên đất tại thời điểm kiểm kê, được trồng theo đúng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật.
3. Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.
4. Trong quá trình thực hiện bồi thường, đối với cây trồng không có trong Quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết.
5. Mức giá bồi thường các loại cây trồng được quy định chi tiết tại phụ lục đơn giá kèm theo Quy định này, khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế (mật độ, đường kính, tuổi,…) của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.
6. Đối với cây cảnh, cây xanh, cây cảnh trên hòn non bộ có thể di dời được: Thực hiện theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Trường hợp Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
7. Đối với cây trồng chưa thu hoạch: Thực hiện theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Trường hợp Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Điều 5. Phương pháp áp dụng giá bồi thường cây trồng
1. Phương pháp áp dụng giá bồi thường cây hàng năm
a) Cây hàng năm có trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa đến thời hạn thu hoạch thì được bồi thường.
b) Đối với cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây rau màu cần tạo điều kiện để nhân dân thu hoạch xong mới tiến hành xây dựng công trình. Trường hợp không thể chờ thu hoạch do yêu cầu tiến độ xây dựng công trình, thì được tính bồi thường theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quy định này.
c) Đối với cây hàng năm thời vụ: Lúa, ngô, mía, sắn, cỏ các loại,... được tính như sau:
Mức bồi thường đối với cây hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính bằng: Năng suất cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của chính cây trồng đó tại địa phương nhân với giá bán trung bình của nông sản đó ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Căn cứ tình hình thực tế của khu vực dự án, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định năng suất, giá bán tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo công thức sau đây:
Mức bồi thường (01m2) = Năng suất cao nhất 01 vụ (kg/m2) x Giá bán (đồng/kg) tại thời điểm thu hồi đất.
Chi cục Thống kê cấp huyện nơi có cây trồng bồi thường cung cấp năng suất cây trồng 03 năm trước liền kề vào tháng 01 hàng năm.
d) Đối với cây hàng năm trồng lẻ, phân tán: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ được tính theo Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
2. Phương pháp áp dụng giá bồi thường đối với vườn trồng chuyên canh một loại cây trồng
a) Áp dụng cho vườn trồng một (01) loại cây trồng có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
b) Vườn trồng thấp hơn hoặc đúng mật độ, cây đang trong giai đoạn phát triển tốt, tính bồi thường 100% số cây theo đơn giá chuẩn.
c) Vườn có mật độ trồng vượt mật độ chuẩn đến dưới 30% so với mật độ tối đa thì bồi thường được tính cho tổng giá trị vườn cây, gồm:
Bồi thường như điểm b khoản 2 Điều này và cộng thêm số cây có mật độ trồng vượt dưới 30% theo đơn giá 80% đơn giá quy định.
d) Vườn có mật độ trồng vượt mật độ chuẩn từ 30% đến 50% so với mật độ tối đa thì bồi thường được tính cho tổng giá trị vườn cây, gồm:
Bồi thường như điểm c khoản 2 Điều này.
Bồi thường số cây có mật độ trồng vượt từ 30% đến 50% theo đơn giá 60% đơn giá quy định.
e) Vườn có mật độ trồng vượt mật độ chuẩn trên 50% đến 80% so với mật độ tối đa thì bồi thường được tính cho tổng giá trị vườn cây, gồm:
Bồi thường như điểm d khoản 2 Điều này.
Bồi thường số cây có mật độ trồng vượt từ 50% đến 80% theo đơn giá 40% đơn giá quy định.
g) Vườn có mật độ trồng vượt mật độ chuẩn trên 80% so với mật độ tối đa thì bồi thường được tính cho tổng giá trị vườn cây, gồm:
Bồi thường như điểm e khoản 2 Điều này.
Bồi thường số cây có mật độ trồng vượt trên 80% theo đơn giá 20% đơn giá quy định.
Ví dụ minh họa:
“Bồi thường diện tích 10.000 m2 trồng 835 cây xoài ghép, chưa cho quả.”
Mật độ chuẩn trồng cây xoài là 400 cây/ha. Như vậy 835 cây/ha sẽ vượt mật độ chuẩn trên 80% so với mật độ tối đa; số cây vượt theo từng mức được tính như sau:
- Số cây vượt mật độ chuẩn dưới 30% là (400 cây x 30%) -1 cây = 119 cây.
- Số cây vượt mật độ chuẩn từ 30%-50% là (400 cây x 50%) -119 cây = 81 cây.
- Số cây vượt mật độ chuẩn trên từ 50%-80% là (400 cây x 80%) - (119cây + 81cây) cây = 120 cây.
- Số cây vượt mật độ chuẩn trên 80% là số cây còn lại: 835 cây – (400 cây + 119 cây + 81 cây + 120 cây) =115 cây.
Đơn giá bồi thường là 250.000 đồng/cây xoài ghép chưa cho quả.
Áp dụng điểm g khoản 2 Điều 5 thì giá bồi thường 835 cây xoài ghép được tính như sau:
(400 x 250.000đ) + (119 x 250.000đ x 80%) + (81 x 250.000đ x 60%) + (120 x 250.000đ x 40%) + (115 x 250.000đ x 20%) = 100.000.000 + 23.800.000 + 12.150.000 + 12.000.000 + 5.750.000= 153.700.000 đồng.
3. Phương pháp áp dụng giá bồi thường đối với vườn trồng xen canh nhiều loại cây trồng
a) Áp dụng cho vườn trồng hai (02) loại cây trồng trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
b) Phương pháp tính giá bồi thường áp dụng cho cây trồng chính và các cây trồng phụ giống như vườn chuyên canh.
4. Phương pháp áp dụng giá bồi thường đối với vườn tạp
a) Áp dụng cho vườn trồng hai (02) loại cây trồng trở lên không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất gồm nhiều loại cây không có hiệu quả kinh tế (cây mọc hoang, cây lấy gỗ, cây ăn trái lâu năm và các cây trồng tương đương), không được đầu tư cải tạo, tuổi cây không đồng nhất, các loại cây trồng (hoặc mọc tự nhiên) không theo hàng.
b) Giá trị bồi thường được tính bằng số cây thực tế nhân với đơn giá chuẩn của cây cùng loại, cùng giai đoạn sinh trưởng, nhưng tổng giá trị bồi thường không vượt quá 80% giá trị vườn trồng một (01) loại cây trồng chính trồng đúng mật độ.
5. Phương pháp áp dụng giá bồi thường đối với cây hoa, cây cảnh
Đối với trường hợp cây hoa, cây cảnh không thể di dời, không thể thu hồi được giá trị cây cảnh thì Nhà nước thu hồi đất bồi thường theo mức đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh tại Quy định này./.
MẬT ĐỘ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi) |
Cây chiết, ghép |
I |
Cây ăn quả |
|
|
|
1 |
Bơ |
cây/ha |
200 |
333 |
2 |
Bưởi |
cây/ha |
200 |
500 |
3 |
Cam, chanh, quýt |
cây/ha |
500 |
900 |
4 |
Chuối |
bụi/ha |
2.000 |
- |
5 |
Đu đủ |
cây/ha |
2.000 |
- |
6 |
Mãng cầu (na) |
cây/ha |
500 |
625 |
7 |
Mãng cầu xiêm |
cây/ha |
200 |
200 |
8 |
Măng cụt |
cây/ha |
- |
150 |
9 |
Nhãn |
cây/ha |
150 |
300 |
10 |
Ổi |
cây/ha |
- |
1.000 |
11 |
Sa bô chê |
cây/ha |
150 |
300 |
12 |
Sầu riêng |
cây/ha |
120 |
240 |
13 |
Táo |
cây/ha |
- |
600 |
14 |
Vú sữa |
cây/ha |
120 |
200 |
15 |
Xoài |
cây/ha |
150 |
300 |
16 |
Mít |
cây/ha |
400 |
400 |
17 |
Mận |
cây/ha |
- |
500 |
18 |
Khế |
cây/ha |
200 |
300 |
19 |
Me |
cây/ha |
200 |
- |
20 |
Chùm ruột |
cây/ha |
1.000 |
- |
21 |
Sơ ri |
cây/ha |
1.100 |
- |
22 |
Cốc |
cây/ha |
150 |
300 |
23 |
Dâu da |
cây/ha |
300 |
- |
24 |
Chanh dây |
cây/ha |
1.600 |
- |
25 |
Vải |
cây/ha |
150 |
300 |
26 |
Thanh long |
trụ/ha |
1.000 |
- |
27 |
Dứa (thơm, khóm) |
cây/m2 |
4 |
- |
28 |
Chôm chôm |
cây/ha |
120 |
200 |
29 |
Lựu |
cây/ha |
1.100 |
1.500 |
30 |
Bình bát |
cây/ha |
1.100 |
- |
31 |
Bồ quân |
cây/ha |
1.000 |
- |
32 |
Đào tiên |
cây/ha |
300 |
- |
33 |
Nhàu |
cây/ha |
1.000 |
- |
34 |
Thị |
cây/ha |
200 |
- |
35 |
Ô ma |
cây/ha |
200 |
- |
II |
Cây công nghiệp |
|
|
|
1 |
Dừa |
cây/ha |
300 |
- |
2 |
Điều |
cây/ha |
200 |
300 |
3 |
Tiêu |
trụ/ha |
- |
2.000 |
4 |
Chè |
cây/ha |
22.000 |
- |
5 |
Cà phê Robusta |
cây/ha |
1.100 |
- |
6 |
Cà phê Arabeca |
cây/ha |
4.500 |
- |
7 |
Ca cao |
cây/ha |
1.110 |
- |
8 |
Bồ kết |
cây/ha |
400 |
- |
9 |
Cao su |
cây/ha |
- |
600 |
10 |
Quế |
cây/ha |
3.500 |
- |
11 |
Dâu tằm |
cây/ha |
19.500 |
- |
III |
Cây thực phẩm |
|
|
|
1 |
Dưa hấu |
cây/ha |
8.000 |
- |
2 |
Dưa lê |
cây/ha |
25.000 |
- |
3 |
Dưa gang |
cây/ha |
15.000 |
- |
4 |
Dưa leo |
cây/ha |
16.600 |
- |
5 |
Bầu, bí, mướp, khổ qua |
cây/ha |
2.500 |
- |
6 |
Cà chua |
cây/ha |
25.000 |
- |
7 |
Ớt |
cây/ha |
20.000 |
- |
8 |
Cà pháo, cà xanh, cà tím |
cây/ha |
25.000 |
- |
9 |
Đậu bắp |
cây/ha |
20.000 |
- |
10 |
Gấc |
cây/ha |
400 |
- |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
|
Trồng từ hạt |
Chiết, ghép |
|||
I |
Cây ăn quả |
|
|
|
1 |
Xoài |
đồng/cây |
25.000 |
35.000 |
2 |
Chôm chôm, mít |
đồng/cây |
25.000 |
50.000 |
3 |
Nhãn |
đồng/cây |
6.000 |
50.000 |
4 |
Cam, quýt, bưởi |
đồng/cây |
24.000 |
45.000 |
5 |
Mãng cầu (na) |
đồng/cây |
25.000 |
50.000 |
6 |
Sabôchê |
đồng/cây |
25.000 |
40.000 |
7 |
Chanh, ổi |
đồng/cây |
12.000 |
15.000 |
8 |
Sầu riêng |
đồng/cây |
40.000 |
130.000 |
9 |
Măng cụt |
đồng/cây |
80.000 |
150.000 |
10 |
Bơ |
đồng/cây |
22.000 |
50.000 |
11 |
Vải |
đồng/cây |
12.000 |
15.000 |
12 |
Thanh long |
đồng/cây |
|
15.000 |
13 |
Chuối cấy mô |
đồng/cây |
|
15.000 |
14 |
Me, cốc, dâu da, vú sữa |
đồng/cây |
22.000 |
35.000 |
15 |
Mãng cầu xiêm |
đồng/cây |
12.000 |
20.000 |
16 |
Bình bát |
đồng/cây |
15.000 |
|
17 |
Sơ ri |
đồng/cây |
12.000 |
15.000 |
18 |
Táo, mận |
đồng/cây |
12.000 |
35.000 |
19 |
Chanh dây |
đồng/cây |
35.000 |
50.000 |
20 |
Cau |
đồng/cây |
25.000 |
|
21 |
Bồ quân, nhàu, thị, sung |
đồng/cây |
10.000 |
|
22 |
Khế, ô mai, chùm ruột |
đồng/cây |
12.000 |
|
23 |
Dừa nước |
đồng/cây |
45.000 |
|
II |
Cây công nghiệp |
|
|
|
1 |
Quế, chè |
đồng/cây |
12.000 |
|
2 |
Bồ kết |
đồng/cây |
4.000 |
|
3 |
Điều |
đồng/cây |
10.000 |
50.000 |
4 |
Hồ tiêu |
đồng/cây |
|
50.000 |
5 |
Cà phê, ca cao |
đồng/cây |
6.000 |
7.000 |
6 |
Cao su |
đồng/cây |
|
20.000 |
7 |
Dừa |
đồng/cây |
40.000 |
|
III |
Cây lâm nghiệp |
|
|
|
1 |
Cây dầu rái, lim xẹt, lim xanh, sao đen, xà cừ, cây sấu, muồng đen, quăn, xoan ta |
đồng/cây |
10.000 |
|
2 |
Cây đuôi công, hoàng nam, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng |
đồng/cây |
25.000 |
|
3 |
Bời lời, phi lao, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng |
đồng/cây |
5.000 |
|
4 |
Keo lai nuôi cấy mô, bạch đàn nuôi cấy mô |
đồng/cây |
1.600 |
|
5 |
Mắm, đước, bần |
đồng/cây |
5.000 |
|
6 |
Gió bầu, huỳnh đàn đỏ |
đồng/cây |
35.000 |
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Danh mục cây trồng |
Trồng tập trung (đồng/ha) |
Bình quân 1 cây (đồng/cây) |
Ghi chú |
1 |
Cây mọc nhanh như: Bạch đàn, keo các loại, thanh thất, bồ đề, xoan ta; mật độ từ 1.667-2.500 cây/ha. |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
35.243.000 |
|
|
|
- Năm thứ 2 |
48.438.000 |
|
|
|
- Năm thứ 3 |
57.212.000 |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
66.268.000 |
|
|
|
- Năm thứ 5 |
68.514.000 |
|
|
|
- Năm thứ 6 |
70.837.000 |
|
|
2 |
Cây gỗ lớn: Sao, dầu, xà cừ, gõ, bời lời, lim xẹt, lim xanh, giáng hương, gáo vàng; mật độ từ 625-1.250 cây/ha |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
36.182.000 |
|
|
|
- Năm thứ 2 |
48.930.000 |
|
|
|
- Năm thứ 3 |
60.534.000 |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
69.622.000 |
|
|
|
- Năm thứ 5 |
71.982.000 |
|
|
|
- Năm thứ 6 |
74.422.000 |
|
|
|
- Năm thứ 7 |
76.945.000 |
|
|
|
- Năm thứ 8 |
79.553.000 |
|
|
|
- Năm thứ 9 |
82.250.000 |
|
|
|
- Năm thứ 10 |
85.038.000 |
|
|
3 |
Cây ven biển: Phi lao, bần, đước, vẹt, xú; mật độ từ 2.000-3.000 cây/ha |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
48.277.000 |
|
|
|
- Năm thứ 2 |
66.602.000 |
|
|
|
- Năm thứ 3 |
75.015.000 |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
83.437.000 |
|
|
|
- Năm thứ 5 |
86.266.000 |
|
|
|
- Năm thứ 6 |
89.190.000 |
|
|
|
- Năm thứ 7 |
92.214.000 |
|
|
|
- Năm thứ 8 |
95.340.000 |
|
|
|
- Năm thứ 9 |
98.572.000 |
|
|
|
- Năm thứ 10 |
101.914.000 |
|
|
4 |
Cây gỗ lớn + cây mọc nhanh; mật độ từ 1.250-1.500 cây/ha. |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
37.214.000 |
|
|
|
- Năm thứ 2 |
50.445.000 |
|
|
|
- Năm thứ 3 |
62.571.000 |
|
|
|
- Năm thứ 4 |
71.677.000 |
|
|
|
- Năm thứ 5 |
74.107.000 |
|
|
|
- Năm thứ 6 |
74.107.000 |
|
|
5 |
Cây trồng phân tán |
|
|
|
5.1 |
Bạch đàn, keo các loại, xoan. |
|
|
|
|
- Năm thứ 1: |
|
14.000 |
|
|
- Năm 2-3; ĐK: 3-5cm |
|
20.000 |
|
|
- Năm 4-5; ĐK: 6-10cm |
|
30.000 |
|
5.2 |
Phi lao, bần, đước, sao, dầu, xà cừ, gõ, bời lời, lim. |
|
|
|
|
- Năm 1-2: |
|
30.000 |
|
|
- Năm 3-4; ĐK: 2-5cm |
|
60.000 |
|
|
- Năm 5-8; ĐK: 6-10cm |
|
100.000 |
|
* Một số quy định cụ thể đối với cây lâm nghiệp:
- Cây trồng hết thời kỳ chăm sóc năm thứ 4, việc tính giá bồi thường được áp dụng theo suất tăng trưởng bình quân cho rừng nghèo là 3,39%/1 năm (theo Văn bản số 778/TCLN-SDR ngày 13/6/2012 của Tổng cục Lâm nghiệp về hướng dẫn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững).
Ví dụ: Tính giá bồi thường rừng trồng keo lai 5 năm tuổi
+ Rừng trồng 4 năm tuổi có giá: 66.268.000 đồng/ha.
+ Rừng trồng 5 năm tuổi được tính giá bồi thường: (66.268.000 đồng/ha + 66.268.000 đồng/ha x 3,39%) = 68.514.000 đồng/ha.
- Tại một gốc có nhiều nhánh thì chỉ bồi thường một cây.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: Trường hợp chủ hộ thu hoạch thì sẽ được hỗ trợ chi phí chặt hạ 10% đơn giá bồi thường, nếu chủ hộ nhận bồi thường thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý và giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ địa phương tổ chức khai thác.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HÀNG NĂM TRỒNG LẺ, PHÂN TÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
I |
Cây ăn quả |
|
|
1 |
Chuối: Chiều cao cây (m) được đo từ gốc đến điểm giao nhau của hai cuống lá trên cùng- theo 10TCN530:2002) |
|
|
|
Cây con còn chung trong bụi |
đồng/cây |
8.000 |
|
Cây mới trồng chưa mọc cây con, có chiều cao <1,2m . |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây chưa cho buồng (>1,3m) |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây có buồng |
đồng/cây |
100.000 |
2 |
Đu đủ: Chiều cao cây được đo từ gốc đến đỉnh sinh trưởng- không tính lá |
|
|
|
Cây mới trồng cao <0,5 m |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây cho quả |
đồng/cây |
120.000 |
3 |
Dứa (thơm, khóm) |
|
|
|
Cây mới trồng, chưa có bụi |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/bụi |
15.000 |
|
Cây cho quả |
đồng/bụi |
25.000 |
4 |
Dưa hấu, dưa lê, dưa gang |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/m2 |
5.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/m2 |
10.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/m2 |
20.000 |
5 |
Cà chua |
|
|
|
Cây mới trồng, chưa phân cành |
đồng/cây |
2.000 |
|
Cây phân cành, chưa cho quả |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây cho quả |
đồng/cây |
10.000 |
6 |
Cây ớt |
|
|
|
Cây mới trồng, chưa phân cành |
đồng/cây |
2.000 |
|
Cây phân cành, chưa cho quả |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây cho quả |
đồng/cây |
20.000 |
II |
Các loại cây rau: |
|
|
1 |
Các loại cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí (dưa leo, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua) |
|
|
- |
Dưa leo, khổ qua |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/gốc |
2.000 |
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn |
đồng/m2 giàn |
10.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/m2 giàn |
15.000 |
- |
Bí, mướp, bầu, su su |
|
|
|
Cây mới trồng |
|
2.000 |
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn |
|
5.000 |
|
Cây đang cho quả |
|
10.000 |
2 |
Cà pháo, cà xanh, cà tím (cà dái dê), đậu bắp |
|
|
|
Cây mới trồng, chưa đâm cành |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây chưa có trái, đã đâm cành |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây đang ra hoa hoặc có trái |
đồng/cây |
25.000 |
3 |
Các loại cây rau lấy củ (cà rốt, củ cải), bắp cải |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/m2 |
2.000 |
|
Cây đang làm củ |
đồng/m2 |
15.000 |
4 |
Các loại cây rau xanh (Rau muống, rau má, rau cải, rau dền, bồ ngót, mồng tơi). Cây mới trồng |
|
|
đồng/m2 |
2.000 |
||
|
Cây đang phát triển thân lá |
đồng/m2 |
15.000 |
5 |
Các loại cây rau dây leo thuộc họ đậu (đậu ngự, đậu ván, đậu rồng, đậu côve, đậu đũa, su su). |
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn |
đồng/gốc |
2.000 |
|
Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn |
đồng/m2giàn |
10.000 |
|
Cây cho quả |
đồng/m2giàn |
15.000 |
6 |
Các loại cây rau làm gia vị thực phẩm (ngò, sả, tía tô, thì là, húng quế, húng dũi, rau thơm, diếp cá). |
đồng/m2 |
20.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
5.1. Cây công nghiệp
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Cao su |
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
40.000 |
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
50.000 |
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
70.000 |
|
Năm thứ tư |
đồng/cây |
120.000 |
|
Năm thứ năm |
đồng/cây |
180.000 |
|
Năm thứ sáu |
đồng/cây |
250.000 |
|
Năm thứ bảy |
đồng/cây |
350.000 |
|
Năm thứ tám trở đi |
đồng/cây |
600.000 |
2 |
Điều (đào) trồng hạt |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
35.000 |
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m |
đồng/cây |
80.000 |
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/cây |
300.000 |
3 |
Điều ghép |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/cây |
350.000 |
4 |
Dừa (các loại) |
|
|
|
Cây mới trồng chưa có thân cây |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả |
đồng/cây |
400.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/cây |
600.000 |
5 |
Cà phê, ca cao |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
80.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/cây |
170.000 |
6 |
Cây dâu tằm |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/bụi |
2.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/bụi |
10.000 |
|
Cây đang cho quả |
đồng/bụi |
15.000 |
7 |
Cây bồ kết |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm |
đồng/cây |
150.000 |
8 |
Cây chè |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
105.000 |
9 |
Hồ tiêu không cọc |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/gốc |
20.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/gốc |
60.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/gốc |
200.000 |
10 |
Hồ tiêu có cọc leo (cọc là cây sống) |
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo cọc |
đồng/gốc |
35.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/gốc |
75.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/gốc |
215.000 |
11 |
Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông) |
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo cọc |
đồng/gốc |
40.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/gốc |
150.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/gốc |
400.000 |
5.2. Cây ăn quả
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Cây thực sinh |
Cây chiết, ghép |
1 |
Xoài |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
30.000 |
40.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
200.000 |
250.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả |
đồng/cây |
800.000 |
950.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả |
đồng/cây |
1.200.000 |
1.400.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 45cm, đã cho quả |
đồng/cây |
1.500.000 |
1.800.000 |
2 |
Nhãn, chôm chôm, mít |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
35.000 |
60.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
150.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả |
đồng/cây |
250.000 |
300.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả |
đồng/cây |
350.000 |
450.000 |
|
Cây có đường kính gốc > 45cm, đã cho quả |
đồng/cây |
500.000 |
625.000 |
3 |
Cam, quýt, bưởi |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
25.000 |
50.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
150.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
200.000 |
300.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 15cm |
đồng/cây |
350.000 |
500.000 |
4 |
Sabôchê |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
35.000 |
60.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
80.000 |
130.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
150.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm (15cm) |
đồng/cây |
250.000 |
300.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm (15cm) |
đồng/cây |
350.000 |
500.000 |
5 |
Chanh |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
30.000 |
|
Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m |
đồng/cây |
40.000 |
50.000 |
|
Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1m |
đồng/cây |
60.000 |
100.000 |
|
Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m |
đồng/cây |
120.000 |
200.000 |
|
Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2m |
đồng/cây |
200.000 |
250.000 |
6 |
Ổi |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
40.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
70.000 |
|
Cây đã cho quả, có tán rộng < 3m |
đồng/cây |
100.000 |
150.000 |
|
Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 3m |
đồng/cây |
150.000 |
200.000 |
7 |
Bơ |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
25.000 |
50.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
80.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
120.000 |
160.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
250.000 |
400.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
500.000 |
700.000 |
8 |
Me, cốc, dâu da |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
25.000 |
40.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
75.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
120.000 |
150.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
250.000 |
350.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 15cm |
đồng/cây |
500.000 |
650.000 |
9 |
Sơ ri |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
15.000 |
20.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
40.000 |
50.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
80.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
150.000 |
200.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
200.000 |
250.000 |
10 |
Táo, mận |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
15.000 |
40.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
30.000 |
50.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
90.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
100.000 |
150.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 5cm |
đồng/cây |
200.000 |
300.000 |
11 |
Vú sữa |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
25.000 |
40.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
120.000 |
150.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
200.000 |
250.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm |
đồng/cây |
350.000 |
500.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 20cm |
đồng/cây |
450.000 |
650.000 |
12 |
Mãng cầu xiêm |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
15.000 |
25.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
70.000 |
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
70.000 |
100.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm |
đồng/cây |
120.000 |
150.000 |
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 10cm |
đồng/cây |
300.000 |
400.000 |
13 |
Chanh dây |
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn |
đồng/cây |
15.000 |
50.000 |
|
Cây leo dàn nhưng chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
150.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
300.000 |
14 |
Sầu riêng, măng cụt |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
50.000 |
150.000 |
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
200.000 |
500.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
800.000 |
1.500.000 |
15 |
Thanh long |
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm |
đồng/cây |
|
25.000 |
|
Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả |
đồng/cây |
|
100.000 |
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
|
200.000 |
|
Bình bát |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
40.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 15cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
16 |
Cau |
|
|
|
|
Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến< 2m, chưa cho quả |
đồng/cây |
150.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân > 2m, chưa cho quả |
đồng/cây |
450.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
550.000 |
|
17 |
Mãng cầu (na) |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
80.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
200.000 |
|
18 |
Lựu, đào tiên |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
15.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả |
đồng/cây |
70.000 |
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm |
đồng/cây |
120.000 |
|
|
Cây đã cho quả, có đường kính gốc > 10cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
19 |
Gấc |
|
|
|
|
Cây mới trồng chưa leo giàn |
đồng/cây |
10.000 |
|
|
Cây leo dàn nhưng chưa cho quả |
đồng/cây |
50.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
|
20 |
Vải |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
300.000 |
|
21 |
Bồ quân, nhàu, thị, sung |
|
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
100.000 |
|
22 |
Khế, ô ma, vả, chay, chùm ruột |
đồng/cây |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
|
Cây chưa cho quả |
đồng/cây |
60.000 |
|
|
Cây đã cho quả |
đồng/cây |
250.000 |
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY LẤY CỦI NHÓM CÂY TRE, TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
|
Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
1 |
Tre |
|
|
|
* Tre chuyên lấy măng: |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
Chưa cho măng |
đồng/cây |
60.000 |
|
Đã cho măng |
đồng/cây |
100.000 |
|
* Tre thường |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đồng/cây |
70.000 |
2 |
Tre gai |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
7.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đồng/cây |
40.000 |
3 |
Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây xanh chưa già |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây già sử dụng được |
đồng/cây |
30.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Loại cây |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Hàng rào cây xanh |
|
|
|
+ Hàng rào cây xanh trồng bình thường |
đồng/m |
15.000 |
|
+ Hàng rào cây xanh có tạo hình |
đồng/m |
30.000 |
2 |
Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm |
|
|
|
+ Cỏ nhung |
đồng/m2 |
78.000 |
|
+ Cỏ tre |
đồng/m2 |
36.000 |
|
+ Cỏ Nhật Bản |
đồng/m2 |
50.000 |
|
+ Hoa lá, sam cảnh, hoa mười giờ… |
đồng/m2 |
30.000 |
3 |
Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế. |
|
|
|
+ Cây mới trồng |
đồng/bụi |
12.000 |
|
+ Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m) |
đồng/bụi |
20.000 |
|
+ Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m) |
đồng/bụi |
25.000 |
4 |
Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy). |
đồng/m2giàn |
30.000 |
5 |
Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng. |
|
|
|
+ Loại mới trồng cây con |
đồng/cây |
10.000 |
|
+ Loại mới trồng cây cao 1m |
đồng/cây |
30.000 |
|
+ Loại cao > 1m đến dưới 2 năm |
đồng/cây |
40.000 |
|
+ Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm |
đồng/cây |
100.000 |
|
+ Loại trồng ≥ 4 năm |
đồng/cây |
150.000 |
6 |
Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà, thược dược, nút áo). |
|
|
|
+ Mới trồng |
đồng/bụi |
2.000 |
|
+ Sắp có hoa |
đồng/bụi |
6.000 |
|
+ Đang có hoa |
đồng/bụi |
15.000 |
7 |
Hoa sen, hoa súng |
đồng/m2 |
15.000 |
8 |
Huệ |
đồng/m2 |
20.000 |
9 |
Hoa lay ơn |
đồng/m2 |
30.000 |
10 |
Cây bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/m2 |
30.000 |
|
Cây có chiều cao ≥0,3m (16cây/m2) |
đồng/m2 |
120.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2) |
đồng/m2 |
150.000 |
11 |
Chuối vàng (chuối cảnh), chuối quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc |
đồng/bụi |
30.000 |
12 |
Cây dương tạo hình, trạng nguyên |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,3m, đường kính gốc ≥ 0,5cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm |
đồng/cây |
110.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm |
đồng/cây |
150.000 |
13 |
Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/bụi |
20.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 5cm |
đồng/bụi |
50.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm |
đồng/bụi |
150.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm |
đồng/bụi |
180.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm |
đồng/bụi |
200.000 |
14 |
Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm |
đồng/cây |
360.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm |
đồng/cây |
600.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
840.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm |
đồng/cây |
1.100.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm |
đồng/cây |
1.400.000 |
15 |
Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa |
|
|
|
Mới trồng (cây giống) |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm |
đồng/cây |
180.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
540.000 |
16 |
Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ |
|
|
|
Cây giống |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,25m, đường kính gốc ≥ 3cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥6cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm |
đồng/cây |
500.000 |
|
Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm |
đồng/cây |
950.000 |
17 |
Cây sanh, si |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
420.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
1.100.000 |
|
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm |
đồng/cây |
1.600.000 |
|
Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm |
đồng/cây |
2.100.000 |
18 |
Cây lộc vừng |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm |
đồng/cây |
75.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm |
đồng/cây |
600.000 |
|
Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm |
đồng/cây |
1.600.000 |
|
Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm |
đồng/cây |
2.400.000 |
|
Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm |
đồng/cây |
3.000.000 |
19 |
Cây đào, ngọc lan |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
Cây đường kính > 15cm |
đồng/cây |
130.000 |
20 |
Cây phát tài |
|
|
|
Cây trồng mới |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cây có đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 5cm |
đồng/cây |
100.000 |
21 |
Cây Sứ |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm |
đồng/cây |
480.000 |
22 |
Cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh, cây mai tứ quý, mai chiếu thủy. |
|
|
|
Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2) |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cây trồng trên 1 năm, có đường kính gốc < 2cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 3cm |
đồng/cây |
95.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 3cm đến < 8cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 12cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm |
đồng/cây |
720.000 |
23 |
Cây mai cảnh |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cao ≤ 50cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
Cao > 50 cm |
đồng/cây |
55.000 |
|
Cao > 1m |
đồng/cây |
75.000 |
|
Đường kính gốc 5 - 10cm |
đồng/cây |
360.000 |
|
Đường kính gốc >10cm |
đồng/cây |
900.000 |
24 |
Cây quất |
|
|
|
Cây mới trồng |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có chiếu cao từ 0,5 m đến < 1m |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây có chiều cao ≥ 2m |
đồng/cây |
90.000 |
25 |
Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
|
Cây trồng mới 1 năm |
đồng/cây |
3.000 |
|
Cây chưa có trái |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây thời kỳ thu hoạch |
đồng/cây |
75.000 |
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 6, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội quản lý trật tự đô thị Quận 11 Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù y tế vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung cách xác định lệ phí trước bạ, bổ sung giá xe ô tô, xe máy tại bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Qũy phòng, chống tội phạm tỉnh Bình Định Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về thành lập và quy định quản lý, sử dụng và điều hành vốn cho vay Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí khi tham gia đấu giá quyền khai thác cát đen ở khu vực đã có kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về quản lý công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND bổ sung nội dung thu Lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập “Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi” Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức học phí của giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2015 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch và điều chỉnh tọa độ điểm góc khu vực khoáng sản trong quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 tại Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2006/QĐ-UBND và 65/2007/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi nhiệm và định mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ cấp kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về chi cho hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2015 Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh điểm mỏ vào Danh mục khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản chủ yếu (đồng, chì, kẽm, than đá) tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2010-2020 kèm theo Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, xử lý kỷ luật đối với viên chức lãnh đạo, quản lý là giảng viên của Trường Đại học chuyên ngành y dược giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng khoa của bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về trao đổi, quản lý văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về hoạt động Đo lường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tặng danh hiệu Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giỏi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013