Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 47/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 28/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2018/QĐ-UBND |
Long An, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2010/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2010 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU ngày 19/12/2017 của Tỉnh ủy về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Long An theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Khóa XII”;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 10 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 158/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 748/TTr-SNV ngày 21/9/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An:
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã:
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã), cụ thể như sau:
1. Đối với cấp xã loại I: bố trí không quá 25 người
1.1. Cán bộ cấp xã gồm:
a) Bí thư Đảng ủy;
b) Phó Bí thư Đảng ủy;
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách khối kinh tế;
g) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phụ trách khối văn hóa - xã hội;
h) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
l) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
m) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
n) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với cấp xã có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
o) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
1.2. Công chức cấp xã gồm:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Trưởng Công an;
c) Văn phòng - Thống kê;
d) Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường);
đ) Tài chính - Kế toán;
e) Tư pháp - Hộ tịch làm công tác đăng ký hộ tịch, chứng thực;
g) Văn hóa - Xã hội.
1.3. Công chức tăng thêm:
a) Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường);
b) Tư pháp - Hộ tịch thực hiện công tác phối hợp thi hành án và đảm nhiệm Phó Trưởng Công an;
c) Tư pháp - Hộ tịch thực hiện công tác quản lý tư pháp;
d) Văn hóa - Xã hội thực hiện công tác lao động, thương binh và xã hội;
đ) Văn hóa - Xã hội thực hiện công tác phối hợp tổ chức, theo dõi các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch và đảm nhiệm Phó Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy quân sự;
e) Văn phòng - Thống kê thực hiện công tác phối hợp xây dựng chương trình công tác định kỳ của UBND và đảm nhiệm Văn phòng cấp ủy.
2. Đối với cấp xã loại II: được bố trí không quá 23 người
2.1. Cán bộ cấp xã gồm:
a) Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
b) Phó Bí thư Đảng ủy;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
đ) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
e) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
g) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
h) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
l) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với cấp xã có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
m) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2.2. Công chức cấp xã gồm:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Trưởng Công an;
c) Văn phòng - Thống kê;
d) Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường);
đ) Tài chính - Kế toán;
e) Tư pháp - Hộ tịch làm công tác đăng ký hộ tịch, chứng thực;
g) Văn hóa - Xã hội.
2.3. Công chức tăng thêm:
a) Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường);
b) Tư pháp - Hộ tịch thực hiện công tác phối hợp thi hành án và đảm nhiệm Phó Trưởng Công an;
c) Tư pháp - Hộ tịch thực hiện công tác quản lý tư pháp;
d) Văn hóa - Xã hội thực hiện công tác lao động, thương binh và xã hội;
đ) Văn hóa - Xã hội thực hiện công tác phối hợp tổ chức, theo dõi các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch và đảm nhiệm Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy quân sự;
e) Văn phòng - Thống kê thực hiện công tác phối hợp xây dựng chương trình công tác định kỳ của UBND và đảm nhiệm Văn phòng cấp ủy.
3. Đối với cấp xã loại III: được bố trí không quá 21 người
3.1. Cán bộ cấp xã gồm:
a) Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
b) Phó Bí thư Đảng ủy;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
đ) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
e) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
g) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
h) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
l) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với cấp xã có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
m) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
3.2. Công chức cấp xã gồm:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Trưởng Công an;
c) Văn phòng - Thống kê;
d) Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường);
đ) Tài chính - Kế toán;
e) Tư pháp - Hộ tịch làm công tác đăng ký hộ tịch, chứng thực;
g) Văn hóa - Xã hội.
2.3. Công chức tăng thêm:
a) Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường);
b) Tư pháp - Hộ tịch thực hiện công tác phối hợp thi hành án và đảm nhiệm Phó Trưởng Công an;
c) Văn hóa - Xã hội thực hiện công tác lao động, thương binh và xã hội;
d) Văn hóa - Xã hội thực hiện công tác phối hợp tổ chức, theo dõi các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch và đảm nhiệm Chỉ huy trưởng Phó Chỉ huy quân sự;
4. Các quy định khác:
4.1 Các xã, phường, thị trấn nếu có Trưởng, Phó Trưởng công an được ngành dọc tăng cường thì không bố trí công chức tăng thêm cho đủ biên chế.
4.2 Lĩnh vực chuyên môn nào đã có công chức cấp xã kiêm nhiệm thì không bố trí người hoạt động không chuyên trách ở lĩnh vực chuyên môn đó.
4.3 Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn không nhất thiết bố trí cán bộ, công chức theo số lượng tối đa như trên mà có thể bố trí kiêm nhiệm để tiết kiệm biên chế, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc kiêm Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
b) Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
c) Đối với cấp xã loại 2, loại 3, nếu thực hiện mô hình Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch UBND thì có thể bố trí chức danh Chủ tịch HĐND chuyên trách hoặc do chức danh khác kiêm nhiệm đảm bảo không vượt quá số lượng quy định.
4.4. Những chức danh công chức được tăng thêm người đảm nhiệm, khi ghi hồ sơ lý lịch và số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cần thống nhất theo đúng tên gọi của chức danh công chức mà Luật cán bộ, công chức và Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định.
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2.1. Khoản 2, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Cán bộ cấp xã công tác trước ngày 31/10/2012 nhưng sau ngày 31/10/2012 mới có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị hoặc cán bộ cấp xã công tác sau ngày 31/10/2012 có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị thì các văn bằng về lý luận chính trị (Cao cấp lý luận chính trị, Cao cấp lý luận chính trị - hành chính, Trung cấp chính trị, Trung cấp chính trị - hành chính và các văn bằng được công nhận tương đương) không được xem là bằng chuyên ngành để xếp ngạch, bậc lương.”
2.2 Khoản 4 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Cán bộ, công chức cấp xã đã được xếp lương theo một trong các ngạch công chức hành chính, nếu sau đó có thay đổi về trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo thì kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp được xếp lương theo trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ mới (không qua thi chuyển ngạch). Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới thực hiện theo Khoản 1, Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.”
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2018.
Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Giang và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trường Trung học Phổ thông Bùi Dục Tài, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về phê duyệt số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp công tác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức học phí cho học sinh bậc Nhà trẻ, Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí nhà nước phòng dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và bằng đường sông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chuyển giao hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Cao Lộc và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Lạng Sơn, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 105/2003/QĐ-UB, 06/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đi học cho cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh; học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác phòng ngừa xử lý vi phạm công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2005/QĐ.UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu di tích Gò Tháp, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm học 2014-2015 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi “Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La” kèm theo Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy chế Quản lý hoạt động an toàn và kiểm soát bức xạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư sản xuất sản phẩm gỗ nội thất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Bảng giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 8 Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử; Bản tin của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội; Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thị xã, thành phố; Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý, điều hành và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ dân cư tự quản Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và hoạt động của hệ thống trạm truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, khoản 1, Mục I Bảng đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy định định lượng một số tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) công tác văn thư - lưu trữ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi thanh toán cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 12/04/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình giảm nghèo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND bãi bỏ một số danh mục tại Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết số 104/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 121/2008/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về thành lập Phòng Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện Phước Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Bắc Trà My và Nam Trà My Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức . Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 09/06/2007