Quyết định 438/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Đầu tư và Du lịch trong nước tỉnh Cà Mau năm 2020
Số hiệu: | 438/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 23/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 438/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 3 năm 2020 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ VÀ DU LỊCH TRONG NƯỚC TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 200/VP-KT ngày 18/02/2020 (kèm theo Báo cáo số 10/BC-iPEC ngày 23/12/2019 của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Công văn số 365/SKHĐT-KTĐN ngày 25/02/2020 và Công văn số 537/SKHĐT-KTĐN ngày 17/3/2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các văn bản đóng góp ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình Xúc tiến Thương mại, Đầu tư và Du lịch trong nước tỉnh Cà Mau năm 2020, chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Thủ trưởng các đơn vị căn cứ nhiệm vụ được phân công (tại Phụ lục đính kèm) chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Chương trình này theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ, DU LỊCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Hoạt động |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vi phối hợp |
Địa điểm |
Thời gian |
|
|
|
|
|||
Các hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch |
||||||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch |
- Nâng cấp và cập nhật nội dung về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư bằng song ngữ Việt - Anh trên website iPEC.com.vn; - Cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung, dịch sang tiếng Nhật, Hàn, Trung các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch; - Thu thập thông tin cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch. |
iPEC |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
|
Cả năm |
2 |
Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
- Xây dựng hệ thống bản đồ riêng từng dự án và bản đồ từng huyện, thành phố, hệ thống bản đồ tỉnh; - Xây dựng và cập nhật thông tin các Danh mục dự án đầu tư; - Xây dựng và cập nhật thông tin và tình hình thực hiện dự án được cấp phép của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Thống kê hiện trạng doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
iPEC, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong nước |
Quý II |
Các hoạt động quảng bá, xúc tiến trên các phương tiện truyền thông xã hội |
||||||
3 |
Hỗ trợ các cơ quan truyền thông quảng bá về thương mại, đầu tư, du lịch Cà Mau |
- Quảng bá về thương mại, đầu tư, du lịch Cà Mau trên các kênh báo, đài, ấn phẩm, mạng xã hội; - Tổ chức chương trình truyền hình thực tế nhằm quảng bá hình ảnh vùng đất, con người Cà Mau. |
iPEC |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
|
|
Tham gia các hội nghị, hội chợ triển lãm |
||||||
4 |
Tham gia Hội chợ xúc tiến thương mại và công nghệ cao các Hợp tác xã năm 2020 |
Giới thiệu quảng bá các mặt hàng chủ lực, sản phẩm công nghiệp, thực phẩm chế biến, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đặc trưng, kết nối cung - cầu. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các đơn vị có liên quan và doanh nghiệp |
TPHCM |
Quý II |
5 |
Tham gia Hội chợ triển lãm quốc tế Vietfish |
Giới thiệu quảng bá các sản phẩm thủy sản đặc trưng, các sản phẩm thủy sản mới của địa phương, nhằm củng cố, phát triển mở rộng thị trường. |
iPEC |
Các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản |
TPHCM |
Quý III |
6 |
Tham gia Hội nghị kết nối cung cầu giữa Hà Nội với các tỉnh, thành phố |
Kết nối cung - cầu hàng hóa giữa các doanh nghiệp địa phương với các doanh nghiệp Hà Nội và trên cả nước. |
Sở Công Thương |
iPEC, Các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất |
Hà Nội |
Quý III |
7 |
Tham gia Hội nghị kết nối cung cầu giữa TP Hồ Chí Minh với các tỉnh, thành phố |
Kết nối cung - cầu hàng hóa, bình ổn thị trường khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và thành phố Hồ Chí Minh. |
Sở Công Thương |
iPEC, Các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất |
TPHCM |
Quý IV |
8 |
Tham gia các Hội chợ triển lãm do Cục xúc tiến thương mại tổ chức |
Giới thiệu quảng bá các mặt hàng chủ lực, sản phẩm công nghiệp, thực phẩm chế biến, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đặc trung, kết nối cung - cầu. |
iPEC |
Các đơn vị có liên quan, doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh |
Tại địa phương tổ chức |
Cả năm |
9 |
Tham gia Hội chợ hàng Đặc sản vùng miền Việt Nam lần 6 tại Hà Nội năm 2020 |
Quảng bá các mặt hàng đặc sản của tỉnh nhằm phát triển thị trường tiêu thụ nội địa tại các tỉnh phía Bắc và thúc đẩy xuất khẩu. |
iPEC |
Các đơn vị có liên quan, doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh |
Hà Nội |
Quý IV |
10 |
Tham gia Hội nghị kết nối, xúc tiến xuất nhập khẩu nông sản, trái cây và thủy sản năm 2020 |
Tham gia kết nối cung - cầu hàng hóa giữa các Doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp Trung Quốc tại tỉnh Lào Cai. |
iPEC |
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất |
Lào Cai |
Quý II |
11 |
Tham gia Hội nghị kết nối cung cầu tại các địa phương |
Tham gia kết nối cung - cầu hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong tỉnh với các doanh nghiệp tỉnh nơi tổ chức. |
Sở Công Thương |
iPEC, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất |
Tỉnh tổ chức |
Do tỉnh tổ chức mời |
12 |
Tham gia Hội chợ Nông nghiệp quốc tế Việt Nam tại thành phố Cần Thơ |
Giới thiệu quảng bá các sản phẩm thủy sản đặc trưng, các sản phẩm thủy sản mới của địa phương, nhằm củng cố, phát triển mở rộng thị trường. |
iPEC |
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất |
Cần Thơ |
Tháng 11 |
13 |
Tham gia Hội thảo xúc tiến đầu tư trong nước (03 lần/năm) |
Quảng bá xúc tiến đầu tư. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế, iPEC |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Trong nước |
Năm 2020 |
14 |
Tham gia Ngày hội du lịch TP. Hồ Chí Minh |
Quảng bá, xúc tiến du lịch. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các doanh nghiệp |
TP.HCM |
Tháng 4 |
15 |
Tham gia Hội chợ du lịch quốc tế VITM |
Quảng bá, xúc tiến du lịch. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các doanh nghiệp |
Hà Nội |
Tháng 5 |
16 |
Tham gia sự kiện tại các tỉnh, thành có chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch (Hội nghị xúc tiến, hội chợ, hội thảo,...) |
Quảng bá, xúc tiến du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
iPEC và các doanh nghiệp |
Các tỉnh, thành liên kết |
Trong năm |
17 |
Tổ chức đoàn đi khảo sát, học hỏi kinh nghiệm về xúc tiến đầu tư trong và ngoài Khu Công nghiệp, Khu kinh tế |
- Nâng cao năng lực, kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan; |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế |
iPEC, các sở, ban, ngành có liên quan |
Trong nước |
Năm 2020 |
Các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng |
||||||
18 |
Tổ chức các lớp học tập bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch theo hướng thực tế, trải nghiệm từ các địa phương phát triển du lịch |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng học tập kinh nghiệm từ thực tế, có giảng viên hướng dẫn tại các tỉnh thành như Cần Thơ, Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cà Mau |
Quý II |
19 |
Tổ chức lớp bồi dưỡng về kỹ năng xúc tiến đầu tư |
- Nâng cao năng lực tuyên truyền hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Cà Mau - Nâng cao năng lực, kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan. |
iPEC, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Trong nước |
Quý II |
I. Xúc tiến thương mại |
||||||
1. Xúc tiến thương mại trong nước |
||||||
1 |
Tổ chức các phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn |
- Quảng bá thương hiệu hàng Việt và hàng Việt Nam chất lượng cao, thực hiện cuộc vận động “Người Việt dùng hàng Việt” đến người tiêu dùng; - Quy mô: từ 40 gian hàng tiêu chuẩn/phiên trở lên (3 phiên/năm). |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan và doanh nghiệp |
Các huyện |
Quý IV |
2 |
Xây dựng cửa hàng tiện lợi cho các xã trên địa bàn các huyện |
Quảng bá thương hiệu hàng Việt và hàng Việt Nam chất lượng cao, thực hiện cuộc vận động “Người Việt dùng hàng Việt”, đặc biệt là các sản phẩm OCOP đến người tiêu dùng và kết hợp thực hiện tiêu chí 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (5 cửa hàng tiện lợi) |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan và cơ sở, cửa hàng |
Trên địa bàn các huyện |
Quý III, Quý IV |
3 |
Hỗ trợ các sản phẩm đặc sản của tỉnh gia nhập thị trường |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất sản phẩm đặc sản cải thiện chất lượng, mẫu mã, bao bì sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của thị trường |
iPEC |
Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thông, Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX và UBND các huyện |
Cà Mau |
Cả năm |
II. Xúc tiến đầu tư |
||||||
1 |
Tổ chức kết nối, xúc tiến trực tiếp với các hiệp hội, tổ chức thương mại và đầu tư của các nước đang đầu tư mạnh vào Việt Nam và ĐBSCL. |
- Trực tiếp kết nối, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch giữa tỉnh Cà Mau với một số nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan... Thông qua các Đại sứ, Tổng lãnh sự, Tham tán Thương mại, Hiệp hội, các tổ chức xúc tiến đầu tư, thương mại của các nước này để mời các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đến tìm hiểu môi trường, cơ hội đầu tư kinh doanh tại Cà Mau; - Tổ chức các chuyến làm việc, khảo sát thực địa cho các nhà đầu tư quan tâm đến các dự án mời gọi đầu tư của tỉnh. |
iPEC |
Các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan |
Cà Mau |
Năm 2020 |
III. Xúc tiến du lịch |
||||||
1 |
Triển khai và điều hành cổng thông tin du lịch: ứng dụng du lịch thông minh |
Ứng dụng công nghệ thông tin một cách hiệu quả trong tuyên truyền và phát triển du lịch của tỉnh Cà Mau. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
iPEC, Sở Thông tin và Truyền thông |
Cà Mau |
Tháng 4 |
2 |
Tổ chức Cuộc thi viết về Cà Mau và Hội thi Ảnh đẹp Du lịch Cà Mau 2020 |
- Cuộc thi viết về Cà Mau bao gồm những nội dung mang tính chất tuyên truyền, quảng bá và phát triển du lịch; - Qua hình thức đặt hàng sản phẩm từ các nghệ sỹ nhiếp ảnh, tìm kiếm các ảnh đẹp về phong cảnh, văn hóa của địa phương, tạo sự hấp dẫn đối với du khách trong và ngoài nước. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
iPEC và các đơn vị có liên quan |
Cà Mau |
Tháng 8 |
3 |
Tham gia trưng bày quảng bá du lịch tại Phố đi bộ Nguyễn Huệ TP.HCM |
Quảng bá về hình ảnh, con người và quê hương Cà Mau và giới thiệu về du lịch để thu hút thị trường khách du lịch miền Đông Nam bộ và các tỉnh phụ cận. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan |
TP.HCM |
Quý IV |
4 |
Tham gia trưng bày quảng bá du lịch tại không gian đi bộ Hồ Hoàn Kiếm - Hà Nội 2020 |
Quảng bá về hình ảnh, con người và quê hương thông qua việc giới thiệu về du lịch để thu hút thị trường khách du lịch phía Bắc. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan |
Hà Nội |
Quý IV |
5 |
Duy tu, sửa chữa bảng quảng bá du lịch tại các điểm trên địa bàn tỉnh |
Thực hiện duy trì và sửa chữa bảng quảng cáo phát sinh từ tình hình thực tế của năm 2020. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các đơn vị có liên quan và doanh nghiệp |
Cà Mau |
Trong năm |
6 |
Xây dựng một số điểm, sản phẩm du lịch chất lượng cao |
- Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng các điểm du lịch, sản phẩm du lịch và việc kết nối tour tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh. - Mời gọi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các sản phẩm du lịch, các điểm du lịch chất lượng cao. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan |
Cà Mau |
Trong năm |
7 |
Hướng dẫn, hỗ trợ phát triển các điểm du lịch, du lịch cộng đồng, điểm dừng chân. |
Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân phát triển kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các huyện và TP.Cà Mau |
Các huyện, TP |
Trong năm |
8 |
Xây dựng hệ thống tặng phẩm du lịch Cà Mau |
Xây dựng hệ thống tặng phẩm du lịch Cà Mau bao gồm: quà tặng lưu niệm, biểu trung, phù hiệu, túi xách, áo, nón... |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các huyện và TP.Cà Mau |
Cà Mau |
Quý II |
9 |
Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch theo tuyến Cà Mau - U Minh Hạ - Đá Bạc - Điểm di tích Bác Ba Phi |
- Xây dựng sản phẩm du lịch văn hóa phi vật thể chuyện kể dân gian Bác Ba Phi; - Xây dựng sản phẩm trải nghiệm du lịch cộng đồng tại Vườn quốc gia U Minh Hạ; - Khôi phục và phát triển sản phẩm du lịch tại Điểm du lịch Hòn Đá Bạc. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các huyện và TP.Cà Mau |
Cà Mau |
Cả năm |
10 |
Xây dựng Dự án kết nối du lịch Cà Mau với Kiên Giang theo tuyến Đất Mũi - Hòn Khoai - Nam Du Phú Quốc |
Nhằm tạo tính kết nối và phát triển cụm du lịch Mũi Cà Mau, Hòn Khoai trong liên kết với các đảo thu hút và phát triển du lịch của Kiên Giang. |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh và Kiên Giang |
Cà Mau, Kiên Giang |
Cả năm |
11 |
Xây dựng dự án kết nối và phát triển sản phẩm du lịch trên tuyến R10 với các nước Thái Lan, Campuchia. |
- Thiết kế và tổ chức Đoàn trải nghiệm tiền trạm tour du lịch trên tuyến R10, nhằm có hướng xây dựng và hoàn thiện sản phẩm du lịch trên tuyến. - Liên kết với các tỉnh trên tuyến R10 của Việt Nam (Cà Mau, Kiên Giang), Thái Lan (tỉnh Trat) và Campuchia (Kep, Kampot, Sihanoku, Koh Kong) để kết nối và phát triển du lịch tỉnh |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thái Lan, Campuchia |
Các tỉnh trên tuyến R10 của Việt Nam, Thái Lan, Campuchia |
Cả năm |
12 |
Tổ chức Lễ hội Ẩm thực Cua Cà Mau |
- Chuỗi các hoạt động lễ hội, ẩm thực liên quan đến thương hiệu và xác lập kỷ lục về Cua Cà Mau - Mời các địa phương Việt Nam và các địa phương các nước có mối quan hệ hợp tác hữu nghị với Cà Mau tham dự và trình diễn các hoạt động mang nét văn hóa truyền thống, nâng cao thương hiệu du lịch Cà Mau |
iPEC |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan |
Cà Mau |
Quý IV |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 438/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô, công suất |
Mục tiêu của dự án |
Hiện trạng khu đất |
Dự kiến tổng mức đầu tư |
Hình thức đầu tư |
Đơn vị đề xuất |
Thông tin quy hoạch (do đơn vị đề xuất dự án cung cấp) |
1 |
Nhà máy sản xuất hóa chất, chế phẩm sinh học |
- KCN Khánh An, xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. - KCN Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau |
2 ha |
Phát triển công nghiệp địa phương, phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; góp phần giải quyết việc làm cho người lao động |
- KCN Khánh An: Đã giải phóng mặt bằng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng bình quân: 01 tỷ đồng/ha - KCN Hòa Trung: Chưa giải phóng mặt bằng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng bình quân: 02 tỷ đồng/ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế-xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
2 |
Đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản |
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau |
376 ha |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản hiện đại mang tầm quốc gia Việt Nam, từng bước hình thành khu nông nghiệp thủy sản đặc trưng của Việt Nam đủ sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế. Góp phần đưa Việt Nam trở thành mắt xích quan trọng trong chuỗi giá trị của thế giới về ngành thủy sản từ sản xuất, nuôi trồng, chế biến, cung ứng, tiêu thụ hàng hóa |
Chưa giải phóng mặt bằng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bàng bình quân: 02 tỷ đồng/ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
3 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu phi thuế quan KKT Năm Căn |
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau (Trong KKT Năm Căn có 58 ha đất đã giải phóng mặt bằng) |
800 ha |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu phi thuế quan đồng bộ, đáp ứng yêu cầu các dự án đầu tư thứ cấp vào KKT Năm Căn thuộc các ngành công nghiệp - thương mại - dịch vụ |
Chưa giải phóng mặt bằng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng bình quân: 02 tỷ đồng/ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
4 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng Trung tâm Tài chính - Thương mại KKT Năm Căn |
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau (Trong KKT Năm Căn có 58 ha đất đã giải phóng mặt bàng) |
100 ha |
Phát triển Trung tâm Tài chính - Thương mại phục vụ cho các phân khu chức năng trong KKT Năm Căn |
Chưa giải phóng mặt bàng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng bình quân: 02 tỷ đồng/ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phân khu xây dựng Khu phi thuế quan |
5 |
Đầu tư Khu dân cư - dịch vụ - thương mại KKT Năm Căn |
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau (Trong KKT Năm Căn có 58 ha đất đã giải phóng mặt bằng) |
62,67 ha |
Đáp ứng nhu cầu bố trí tái định cư các hộ dân thuộc diện giải tỏa, nhà ở công nhân, chuyên gia cho KKT Năm Căn; giải quyết nhu cầu để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở thương mại tại địa phương nhằm hình thành khu dịch vụ dân cư đô thị mới phù hợp với quy hoạch được duyệt |
Chưa giải phóng mặt bằng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng bình quân: 02 tỷ đồng/ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phân khu xây dựng Khu Dịch vụ - Dân cư Năm Căn |
6 |
Trung tâm ứng dụng sản xuất giống và nuôi trồng, chế biến thủy sản, gia súc, gia cầm công nghệ cao |
KKT Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau (Trong KKT Năm Căn có 58 ha đất đã giải phóng mặt bằng) |
100 ha |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về thủy sản hiện đại mang tầm quốc gia Việt Nam, từng bước hình thành khu nông nghiệp thủy sản đặc trưng của Việt Nam đủ sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế. |
Chưa giải phóng mặt bằng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng bình quân: 02 tỷ đồng/ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
7 |
Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ gỗ |
KCN Khánh An |
7,5 ha |
Nhằm khai thác nguồn nguyên liệu sẵn có trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận hiện đang được chế biến thô xuất khẩu, nâng cao giá trị sản phẩm chế biến từ gỗ, giảm tiêu hao nguyên vật liệu, nâng cao thu nhập cho người dân trồng rừng; |
Đã giải phóng mặt bằng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng bình quân: 01 tỷ đồng/ha. |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
8 |
Khu Dịch vụ - Khu công nghiệp Khánh An |
KCN Khánh An |
24,13 ha |
Cung cấp các loại hình dịch vụ văn phòng, kho vận, dịch vụ Logistics, lưu trú, ăn uống, văn hóa thể dục thể thao, vui chơi giải trí; khu triển lãm sản phẩm công nghiệp,... |
Đã giải phóng mặt bằng, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng bình quân: 01 tỷ đồng/ha |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
9 |
Khu đô thị Đất Mới, huyện Năm Căn |
KKT Năm Căn |
55 ha |
Khu đô thị gắn kết không gian với khu phi thuế quan và là đô thị chuyên ngành dịch vụ của Khu kinh tế. |
Chưa giải phóng mặt bằng. |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
10 |
Khu đô thị Hàm Rồng, huyện Năm Căn |
KKT Năm Căn |
123 ha |
Khu đô thị chuyên ngành thương mại - dịch vụ. |
Chưa giải phóng mặt bằng. |
Theo dự án đề xuất của nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp; 100% vốn doanh nghiệp |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng Cảng biển tổng hợp Hòn Khoai |
Hòn Khoai, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau |
Dự kiến hoàn thành sẽ đón tàu có tải trọng đến 250.000 DWT |
Phát triển kinh tế xã hội của tỉnh |
Đất quanh đảo và vùng biển quanh cụm đảo Hòn Khoai do nhà nước quản lý |
3,5 tỷ USD |
100% vốn của nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư tự huy động vốn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
1 |
Xây dựng tuyến đường Bờ Bắc thị trấn Cái Đôi Vàm |
Huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau |
Đường phố khu vực. Chiều dài tuyến dự kiến: 2,54 km (kể cả chiều dài cầu); Cầu trên tuyến: Tải trọng: 0,65HL93 và người đi 0,3 tấn/m2. Diện tích 18,2 ha |
Nhằm từng bước hình thành và phát triển khu dân cư trên cơ sở đẩy mạnh công nghiệp, du lịch và dịch vụ, đồng thời có thể phát huy được vai trò là điểm tựa để phát triển nông thôn |
Ranh giới được xác định như sau: Phía Đông giáp với Kinh lô I; Phía Tây giáp với Kinh Bảy Sử; Phía Nam giáp với khu dân cư ven sông Cái Đôi Vàm; Phía Bắc giáp với đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản của dân, chưa có các cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu |
154 tỷ đồng |
BT |
Sở Giao thông vận tải |
Phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Phú Tân |
2 |
Xây dựng tuyến đường trung tâm bờ Bắc thị trấn Sông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau. |
Chiều dài đường 4,6 km; Cấp đường: đường đô thị, cấp IV Diện tích dự kiến sử dụng 44,76 ha |
Đáp ứng nhu cầu lưu thông khu vực thị trấn Sông Đốc với các khu vực lân cận và đi thành phố Cà Mau, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội góp phần đưa thị trấn Sông Đốc thành đô thị loại IV trong tương lai. |
Dự án nằm phía bờ Bắc thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau. Điểm đầu (Km0+00): Đấu nối với tuyến đường Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc; Điểm cuối (Km5+764,90): Đấu nối với tuyến đường đê biển Tây |
306 tỷ đồng |
BT |
Sở Giao thông vận tải |
Phù hợp Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 |
3 |
Xây dựng cầu Vàm Xáng Cái Ngay |
Huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau |
Cầu treo tải trọng thiết kế đoàn xe H8; chiều rộng mặt cầu 5,5m. Đường cấp V đồng bằng; dài 227,3m. Diện tích dự kiến sử dụng 1,35 ha |
Kết nối đường ô tô đến trung tâm xã Hiệp Tùng với tuyến đường Năm Căn đi Hàng Vịnh để ô tô đến được trung tâm xã Hiệp Tùng; từng bước hoàn chỉnh hệ thống giao thông đường bộ trong khu vực, phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân; góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. |
Cầu Vàm xáng Cái Ngay bắc ngang kênh Cái Nháp, nằm trên tuyến đường ô tô đến Trung tâm xã Hiệp Tùng. Bờ Đông nối vào đường ô tô đến trung tâm xã Hiệp Tùng; Bờ Tây nối vào đường ô tô đến trung tâm xã Hàng Vịnh. |
50 tỷ đồng |
BOT |
Sở Giao thông vận tải |
Phù hợp Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 |
1 |
Mở rộng Phân hiệu Trường ĐH Bình Dương (Xây mới Trường THCS THPT Bán trú) |
Số 3, đường Lê Thị Riêng, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
14 lớp |
Đào tạo học sinh cấp 2, 3 |
0,592 ha |
40 tỷ đồng |
100% vốn của Trường ĐH Bình Dương |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
1 |
Nhà thi đấu đa năng |
Đường Phan Ngọc Hiển, khóm 2, phường 9, thành phố Cà Mau (Theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 27/4/2017) |
Quy mô kiến trúc xây dựng: 4.000 chỗ ngồi Công suất thiết kế: Do nhà đầu tư đề xuất. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Do nhà đầu tư đề xuất |
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện bồi dưỡng, đào tạo và thi đấu cho các vận động viên của tỉnh để từng bước tiếp cận với thành tích của nền thể thao quốc gia và quốc tế |
Đất thuộc quyền quản lý của Trung tâm Huấn luyện, đào tạo và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Cà Mau; đang thực hiện thủ tục giải phóng mặt bằng |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Đầu tư trực tiếp (100% vốn doanh nghiệp hoặc liên doanh liên kết); hình thức lựa chọn nhà đầu tư (đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu thực hiện dự án): Đầu tư theo hình thức BOT, có quy chế hoạt động để phục vụ công cộng. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
2 |
Dự án Sân bóng, khán đài B và Khu dịch vụ |
Đường Đinh Tiên Hoàng, phường 9, thành phố Cà Mau (Theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 27/4/2017) |
Quy mô kiến trúc xây dựng: 3,87 ha Công suất thiết kế: Do nhà đầu tư đề xuất Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Do nhà đầu tư đề xuất |
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện bồi dưỡng, đào tạo và thi đấu cho các vận động viên của tỉnh để từng bước tiếp cận với thành tích của nền thể thao quốc gia và quốc tế. |
Đất công trình công cộng thuộc quyền quản lý của Trung tâm Huấn luyện, đào tạo và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Cà Mau; đã Giải phóng mặt bằng Loại đất theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020: Đất phục vụ công trình Thể dục thể thao. |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Đầu tư trực tiếp (100% vốn doanh nghiệp hoặc liên doanh liên kết); hình thức lựa chọn nhà đầu tư (đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu thực hiện dự án): Đầu tư theo hình thức BOT, có quy chế hoạt động để phục vụ công cộng. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
3 |
Khu thể thao dưới nước |
Đường Phan Ngọc Hiển, phường 9, thành phố Cà Mau (Theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 27/4/2017) |
Quy mô kiến trúc xây dựng: 1,41 ha. Công suất thiết kế: Do nhà đầu tư đề xuất. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Do nhà đầu tư đề xuất |
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện bồi dưỡng, đào tạo và thi đấu cho các vận động viên của tỉnh để từng bước tiếp cận với thành tích của nền thể thao quốc gia và quốc tế |
Đất hiện thuộc quyền quản lý của đơn vị: Trung tâm Huấn luyện, đào tạo và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh Cà Mau; đang thực hiện thủ tục Giải phóng mặt bằng |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Đầu tư trực tiếp (100% vốn doanh nghiệp hoặc liên doanh liên kết); hình thức lựa chọn nhà đầu tư (đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu thực hiện dự án): Đầu tư theo hình thức BOT, có quy chế hoạt động để phục vụ công cộng. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch phát triển ngành |
4 |
Khu huấn luyện và đào tạo |
Đường Phan Ngọc Hiển, phường 9, thành phố Cà Mau (Theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 27/4/2017) |
Quy mô kiến trúc xây dựng: 1,62 ha. Công suất thiết kế: Do nhà đầu tư đề xuất. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Do nhà đầu tư đề xuất. |
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện bồi dưỡng, đào tạo và thi đấu cho các vận động viên của tỉnh để từng bước tiếp cận với thành tích của nền thể thao quốc gia và quốc tế. |
- Hiện thuộc quyền quản lý của Trung tâm Huấn luyện, đào tạo và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh Cà Mau. - Đất đang thực hiện thủ tục giải phóng mặt bằng. |
Do nhà đầu tư đề xuất. |
Đầu tư trực tiếp (100% vốn doanh nghiệp hoặc liên doanh liên kết); hình thức lựa chọn nhà đầu tư (đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu thực hiện dự án): Đầu tư theo hình thức BOT, có quy chế hoạt động để phục vụ công cộng. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
5 |
Dự án dịch vụ, thể dục thể thao tại lô A2 - Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Cà Mau |
Đường Đinh Tiên Hoàng, khóm 2, phường 9, thành phố Cà Mau (Theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 27/4/2017) |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện bồi dưỡng, đào tạo và thi đấu cho các vận động viên của tỉnh để từng bước tiếp cận với thành tích của nền thể thao quốc gia và quốc tế |
Đất công trình công cộng thuộc quyền quản lý của Trung tâm Huấn luyện, đào tạo và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh Cà Mau; chưa được giải phóng mặt bằng - Chi phí giải phóng mặt bằng dự kiến: Hiện chưa có cơ sở để xác định - Giá thuê đất dự kiến: Hiện chưa có cơ sở để xác định |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Đầu tư trực tiếp (100% vốn doanh nghiệp hoặc liên doanh liên kết); hình thức lựa chọn nhà đầu tư (đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu thực hiện dự án): Đầu tư theo hình thức BOT, có quy chế hoạt động để phục vụ công cộng. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch phát triển ngành |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu đô thị mới khóm 5, phường 1, thành phố Cà Mau |
Phường 1, thành phố Cà Mau |
Diện tích 22,9 ha |
Là khu dân cư đô thị với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. |
Đất chưa bồi thường, giải phóng mặt bằng |
878 tỷ đồng |
Đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng |
Dự án đã có Danh mục Dự án thu hồi đất năm 2020; quy hoạch chi tiết 1/500; kế hoạch phát triển nhà ở và danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất |
2 |
Dự án mở rộng Khu dân cư Đông Bắc Quảng trường Văn hóa trung tâm (Khu C), thành phố Cà Mau |
Phường 9, Tp Cà Mau |
Diện tích 51,75 ha |
Là khu dân cư đô thị với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội |
Đất chưa bồi thường, giải phóng mặt bằng |
1.278,6 tỷ đồng |
Đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng |
Dự án đã có Danh mục Dự án thu hồi đất năm 2019; Quy hoạch chi tiết 1/500; kế hoạch phát triển nhà ở và danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất |
3 |
Dự án khu nhà ở xã hội phường Tân Xuyên, thành phố Cà Mau |
Phường Tân Xuyên, thành phố Cà Mau |
Diện tích 3,44 ha |
Nhà ở xã hội |
Đất sạch, đấu thầu theo chủ trương tại Công văn số 321/UBND-NNTN ngày 16/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh |
99,4 tỷ đồng |
Đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng |
Dự án đã có Danh mục dự án thu hồi đất năm 2018; Quy hoạch chi tiết 1/500; Kế hoạch phát triển nhà ở và danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư kênh xáng bờ Tây sông Cái Tàu |
Khóm 3, thị trấn U Minh |
Diện tích 12,48 ha |
Khu đô thị mới có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh |
- Đất đã bồi thường, giải phóng mặt bằng là: 11,7585 ha. - Đất chưa bồi thường, giải phóng mặt bằng là: 0,7115 ha |
333 tỷ đồng |
Đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng |
Dự án đã có Danh mục Dự án thu hồi đất năm 2020; Quy hoạch chi tiết 1/500; Kế hoạch phát triển nhà ở và danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất |
5 |
Dự án khu dân cư bờ Bắc, thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau |
Khóm 7, 8, 9 thị trấn Sông Đốc |
Diện tích 39,3 ha |
Khu đô thị mới có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh |
Đất chưa bồi thường, giải phóng mặt bằng |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng |
Dự án đã có Danh mục Dự án thu hồi đất năm 2019; Quy hoạch chi tiết 1/500 |
6 |
Dự án Khu đô thị mới Năm Căn, huyện Năm Căn |
Khóm 6, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn |
Diện tích 17,16 ha |
Khu đô thị mới có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội |
- Đất đã bồi thường, giải phóng mặt bằng là: 11,36 ha. - Đất chưa bồi thường, giải phóng mặt bằng là: 5,8 ha |
563,29 tỷ đồng |
Đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng |
Dự án đã có Danh mục Dự án thu hồi đất năm 2019; Quy hoạch chi tiết 1/500 và danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất |
7 |
Dự án đầu tư Khu dịch vụ - dân cư Năm Căn, Khu kinh tế Năm Căn |
Thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn |
Diện tích 62,67 ha |
Khu đô thị mới có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và khu dịch vụ đô thị khu công nghiệp (Khu phi thuế quan) |
Đất chưa bồi thường, giải phóng mặt bằng |
Do nhà đầu tư đề xuất |
Đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất |
Sở Xây dựng |
Dự án đã có Danh mục Dự án thu hồi đất năm 2019; Quy hoạch chi tiết 1/500 |
1 |
Đầu tư xây dựng và cung cấp trang thiết bị Bệnh viện Đa khoa tư nhân TT Sông Đốc |
Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời |
120m2/ giường bệnh; công suất thiết kế 100 giường bệnh; dịch vụ y tế |
Tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị công nghệ cao, tạo điều kiện người dân Cà Mau tiếp cận được dịch vụ y tế chất lượng cao |
1.0 ha |
140 tỷ đồng |
|
Sở Y tế |
QĐ 683/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của Ủy ban tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế |
1 |
Dự án nhà ở khu dân cư (khu B) Làng Cá Khánh Hội |
Ấp 3, xã Khánh Hội, |
Tổng diện tích quy hoạch 5.27 ha, cung cấp dịch vụ là khu nhà ở thương mại, nhà ở dân cư. |
Tạo cho cán bộ, nhân dân có chỗ ở ổn định, mua bán kinh doanh tạo thu nhập gia đình, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Đất sạch, Ủy ban nhân dân huyện đang quản lý |
30 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp, đấu giá, đấu thầu quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện U Minh |
Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành. |
2 |
Dự án nhà ở Khu dân cư bờ Tây Sông Cái Tàu, thị trấn U Minh |
Khóm 3, thị trấn U Minh |
Tổng diện tích khu quy hoạch 12,47ha, cung cấp dịch vụ là khu nhà ở thương mại, nhà ở dân cư, trung tâm dịch vụ thương mại |
Tạo chỗ ở ổn định cho cán bộ, nhân dân, đồng thời tạo nơi mua bán kinh doanh thêm thu nhập gia đình, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Đất sạch, Ủy ban nhân dân huyện đang quản lý |
50 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp, đấu giá, đấu thầu quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện U Minh |
Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành. |
3 |
Trung tâm thương mại thị trấn U Minh |
Thị trấn U Minh |
1,92 ha |
Tạo điều kiện mua sắm cho nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương |
Đất sạch có quy hoạch chi tiết xây dựng |
Theo đề xuất của nhà đầu tư |
Xã hội hóa |
Ủy ban nhân dân huyện U Minh |
Phù hợp với các quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, quy hoạch kế hoạch sử dụng |
4 |
Khu dân cư bờ Đông sông Cái Tàu |
Khóm 3, thị trấn U Minh |
Diện tích khu quy hoạch 74 ha, cung cấp dịch vụ nhà ở thương mại, nhà ở dân cư, trung tâm dịch vụ thương mại |
Tạo chỗ ở ổn định cho cán bộ, nhân dân, đồng thời tạo nơi mua bán kinh doanh thêm thu nhập gia đình, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Đất chưa thu hồi |
Theo đề xuất của nhà đầu tư |
Mời gọi đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp, đấu giá, đấu thầu quyền sử dụng đất. |
Ủy ban nhân dân huyện U Minh |
Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành. |
1 |
Khu vui chơi giải trí dành cho trẻ em xã Việt Thắng |
Khu trung tâm văn hóa thể thao xã |
0,25 ha |
Thành lập khu vui chơi giải trí cho trẻ em |
Ủy ban nhân dân xã Việt Thắng quản lý |
550 triệu đồng |
Đấu thầu |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
Phù hợp: quy hoạch xây dựng; quy hoạch ngành; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
2 |
Thu gom rác thải sinh hoạt xã Việt Thắng |
Xã Việt Thắng |
Thu gom rác thải sinh hoạt khu vực chợ và khu vực lân cận, khu đông dân cư |
Đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu dân cư |
Ủy ban nhân dân xã Việt Thắng quản lý |
70 triệu đồng |
Đấu thầu |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
Phù hợp: quy hoạch xây dựng; quy hoạch ngành; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
3 |
XD sân bóng đá Mini tại Trung tâm văn hóa thể thao học tập cộng đồng xã Tân Hải |
Ấp Thanh Đạm, xã Tân Hải, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau |
Diện tích SD đất 1.050m2, sân chơi 10 người |
Đáp ứng nhu cầu giải trí cho mọi người đặc biệt là giới trẻ trong khi địa phương thiếu sân chơi |
Ủy ban nhân dân xã Tân Hải quản lý |
400 triệu đồng |
Mời gọi đầu tư trực tiếp, 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
Phù hợp: quy hoạch xây dựng; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
4 |
Khu vui chơi giải trí dành cho trẻ em tại trung tâm văn hóa học tập cộng đồng Tân Hải |
Ấp Thanh Đạm, xã Tân Hải, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau |
Diện tích SD đất 200m2, Mô hình góc trò chơi trí tuệ, hướng nghiệp |
Giải quyết được phần nào tình trạng thiếu khu vui chơi giải trí lành mạnh ở địa phương hiện nay |
Ủy ban nhân dân xã Tân Hải quản lý |
500 triệu đồng |
Mời gọi đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
Phù hợp: quy hoạch xây dựng; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
5 |
Xây dựng chợ bách hóa tổng hợp TT Cái Đôi Vàm |
Khóm 1, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau |
Diện tích sử dụng đất: 64mx30m= 1.920m2 |
Đáp ứng nhu cầu mua bán của các tiểu thương, phát triển hạ tầng đô thị, hướng tới văn minh đô thị |
Ủy ban nhân dân thị trấn Cái Đôi Vàm quản lý |
2,4 tỷ đồng |
Mời gọi đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
Phù hợp: quy hoạch xây dựng; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
6 |
Chợ nông sản xã Phú Tân |
Ấp Cái Đôi, xã Phú Tân, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau. |
Diện tích sử dụng đất: 0,17ha, khoảng 100 điểm kinh doanh |
Phục vụ cho nhu cầu mua bán của người dân và địa phương thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo hướng đồng bộ đời sống vật chất. |
Nhà nước quản lý và cho thuê kinh doanh |
5 tỷ đồng |
Mời gọi đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
Phù hợp: quy hoạch xây dựng; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
7 |
Chợ đầu mối huyện Phú Tân |
Ấp Cái Đôi Vàm, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau |
Diện tích SD đất: 1,8ha |
Phục vụ cho nhu cầu mua bán của người dân và địa phương thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện theo hướng đồng bộ đời sống vật chất |
Nhà nước quản lý và cấp cho hộ gia đình sử dụng |
10 tỷ đồng |
Mời gọi đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
Phù hợp: quy hoạch xây dựng; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
8 |
Khu tiểu thủ công nghiệp thị trấn Cái Đôi Vàm |
Khóm 5, thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau. |
Diện tích SD đất: 3,44ha |
Phục vụ cho nhu cầu mua bán của người dân và địa phương thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện theo hướng đồng bộ đời sống vật chất |
Nhà nước quản lý và cấp cho hộ gia đình sử dụng |
15 tỷ đồng |
Mời gọi đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân |
Phù hợp: quy hoạch xây dựng; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Vàm Đầm |
Ấp Vàm Đầm, xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi và ấp Nhà Luận, xã Tam Giang, huyện Năm Căn |
Dự kiến chiều dài 300m, rộng 8m, tải trọng 13 tấn Diện tích đất, mặt nước dự kiến sử dụng: 23.000m2 |
Kết nối giao thông liên vùng Đầm Dơi - Năm Căn |
Tổ chức và cá nhân quản lý |
200 tỷ đồng |
Đấu thầu |
Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi |
Theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, khu vực trung tâm xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi được thành lập đô thị loại V |
1 |
Dự án Chợ và khu nhà ở xã Viên An, huyện Ngọc Hiển |
Ấp Ông Trang, xã Viên An, huyện Ngọc Hiển (Trong lô C02, La 04 thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm hành chính thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỷ lệ 1/500) |
Xây dựng 52 căn nhà ở, 02 khu nhà lồng chợ (Quy mô nhà ở 01 tầng trệt, 01 tầng lầu). Diện tích 9.861,5m2. |
Kinh doanh bất động sản nhằm phục vụ nhu cầu nhà ở của nhân dân và giao thương trao đổi hàng hóa |
Đất thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân xã Viên An; Đất trống không giải phóng mặt bằng (đất trụ sở cũ Ủy ban nhân dân xã Viên An); Đất nuôi trồng thủy sản |
20 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp vốn 100% của doanh nghiệp (thông qua đấu giá quyền sử dụng đất) |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất 2020; Quy hoạch phát triển của ngành |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng Bến xe Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển |
Khóm 3, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển (Trong lô C02 thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm hành chính thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển, tỷ lệ 1/500) |
Quy mô xây dựng: bến xe loại 4 (Diện tích 20.587m2) |
Đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, trao đổi, giao thương hàng hóa; góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Đất thuộc quyền quản lý của dân; Đất chưa giải phóng mặt bàng; Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng rừng |
Theo đề xuất của nhà đầu tư |
PPP |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất 2020; Quy hoạch phát triển của ngành |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng Bến xe Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
Ấp Kinh Đào, xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau |
|
Đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, trao đổi, giao thương hàng hóa; góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Đất thuộc quyền quản lý của Vườn quốc gia Mũi Cà Mau |
Theo đề xuất của nhà đầu tư |
PPP |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
|
4 |
Chợ xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển |
Xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển (Thửa số 55+56, TBĐ số 30, ấp Chợ Thủ A, xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển) |
Diện tích xây dựng khoảng 5000m2 |
Phục vụ nhu cầu mua sắm tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn xã, đạt chuẩn về nông thôn mới |
Khu đất hiện đang do Ủy ban nhân dân xã Tam Giang Tây quản lý |
50 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch phát triển Kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất 2020; Quy hoạch phát triển ngành |
5 |
Dự án Chợ và khu nhà ở xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển |
Ấp Nhưng Miên, xã Viên An, huyện Ngọc Hiển (Trong lô A04, 05; La 01, 02 thuộc quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm hành chính xã Viên An Đông |
Xây dựng 80 căn nhà ở và 03 khu nhà lồng chợ (Diện tích 16.586,0m2) |
Kinh doanh bất động sản nhằm phục vụ nhu cầu nhà ở của nhân dân và giao thương trao đổi hàng hóa |
Đất thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân xã Viên An Đông và quyền quản lý của dân (phần diện tích đất của dân chưa Giải phóng mặt bằng); Đất nuôi trồng thủy sản |
Khoảng 30 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp (thông qua đấu giá quyền sử dụng đất) |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch phát triển KTXH của huyện; Quy hoạch sử dụng đất 2020; Quy hoạch phát triển ngành |
6 |
Đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng tuyến 13 tháng 12 (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu Kinh Huế) thị trấn Rạch Gốc |
Khóm 3,4,6 và khóm 7, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển |
Đường cấp IV; Cầu HL 93 (Diện tích 86.250 m2) |
Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân và giao thương trao đổi hàng hóa |
Đất thuộc quyền quản lý của nhà nước; Đất đã bồi hoàn giải phóng mặt bằng |
Khoảng 13 0 tỷ đồng |
PPP |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch phát triển KTXH của huyện; Quy hoạch sử dụng đất 2020; Quy hoạch phát triển ngành |
7 |
Nhà thi đấu đa năng Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện |
Khóm 8, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển |
|
Phục vụ nhu cầu sinh hoạt thể thao, khu vui chơi |
Nằm trong khu Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện, đã bồi hoàn Giải phóng mặt bằng |
Dự kiến 15 tỷ đồng |
Kêu gọi xã hội hóa |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp với quy hoạch xây dựng; quy hoạch sử dụng đất |
8 |
Nhà máy xử lý rác thải thị trấn Rạch Gốc |
Khóm 1, thị trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển |
Khoảng 400-500 kg/h. |
Thu gom, phân loại, xử lý, tái chế rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn Rạch Gốc và khu vực lân cận |
Đất thuộc quyền quản lý của nhà nước; Đất của dân chưa thu hồi |
Nhà đầu tư đề xuất |
Kêu gọi xã hội hóa |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch phát triển KTXH; Quy hoạch sử dụng đất 2020; Quy hoạch phát triển ngành |
9 |
Nhà máy cung cấp nước sạch xã Viên An |
Xã Viên An, huyện Ngọc Hiển |
600m2 (Khoảng 1.500-2.000 m3/ngày đêm) |
Cung cấp nước sạch sinh hoạt khu vực xã Viên An |
Thuộc quyền quản lý của nhà nước (xã Viên An) |
Nhà đầu tư đề xuất |
Kêu gọi xã hội hóa |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch phát triển KTXH của huyện; Quy hoạch sử dụng đất 2020; Quy hoạch phát triển ngành |
10 |
Nhà máy cung cấp nước sạch xã Đất Mũi |
Xã Viên An, huyện Ngọc Hiển |
Dự kiến khoảng 600m2 (Khoảng 1.500-2.000 m3/ngày đêm) |
Cung cấp nước sạch sinh hoạt khu vực xã Đất Mũi |
Thuộc quyền quản lý của nhà nước (xã Đất Mũi) |
Nhà đầu tư đề xuất |
Kêu gọi xã hội hóa |
Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hiển |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch phát triển KTXH của huyện; Quy hoạch sử dụng đất 2020; Quy hoạch phát triển ngành |
1 |
Dự án Trung tâm Thương mại Thới Bình |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
8,63 ha |
Đầu tư xây dựng khu thương mại theo quy hoạch |
Đất lúa tôm |
60 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành; Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
2 |
Dự án Công viên cây xanh, Trung tâm văn hóa thể dục thể thao mới |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
11,7 ha |
Đầu tư xây dựng Công viên cây xanh, Trung tâm văn hóa thể dục thể thao mới theo quy hoạch |
Đất lúa tôm |
85 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành; Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
3 |
Dự án nhà ở thương mại (Khu tái định cư khóm 8) |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
8,13 ha |
Đầu tư xây dựng khu nhà ở thương mại phục vụ nhu cầu nhà ở cho cán bộ, công chức và người dân theo quy hoạch |
Đất lúa tôm |
70 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành; Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
4 |
Dự án Nhà lồng chợ Thới Bình |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
0,26 ha |
Đầu tư xây dựng nhà lồng chợ theo quy hoạch |
Đất thương mại do nhà nước quản lý |
30 tỷ đồng |
Đấu giá |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành; Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
5 |
Dự án Chợ xã Trí Lực |
Xã Trí Lực, huyện Thới Bình |
0,3 ha |
Đầu tư xây dựng nhà lồng chợ theo quy hoạch |
Đất thương mại do nhà nước quản lý |
8 tỷ đồng |
Đấu giá |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành; Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
6 |
Dự án Bến xe Thới Bình |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
0,6275 ha |
Đầu tư xây dựng Bến xe phục vụ nhu cầu đi lại của người dân khu vực theo quy hoạch |
Đất nông nghiệp |
4 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành; Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
7 |
Dự án Bến xe Biển Bạch |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
0,3384 ha |
Đầu tư xây dựng Bến xe phục vụ nhu cầu đi lại của người dân khu vực theo quy hoạch |
Đất nông nghiệp |
4 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp: Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành; Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất |
8 |
Khu thương mại Chợ Biển Bạch |
Thửa số 451, Tờ bản đồ số 6, ấp 18, xã Biển Bạch, huyện Thới Bình |
Công trình chợ loại III (Diện tích dự kiến 3.000m2) |
Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội |
Đất trồng cây lâu năm; thuộc quyền quản lý của hộ ông Nguyễn Phi Hùng. Hiện nay là khu đất trống. Giá thuê dự kiến 100.000 đồng/m2/10 năm |
22 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp 100% vốn doanh nghiệp; cho thuê đất thông qua đấu giá, đấu thầu |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp Quy hoạch tổng thể của huyện. Có thể điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất. |
9 |
Sản xuất lúa hữu cơ |
Xã Trí Phải, huyện Thới Bình |
620 ha |
Xây dựng và phát triển các vùng sản xuất chuyên canh quy mô lớn |
Hiện trạng đất đang sản xuất lúa, tôm; thuộc quyền quản lý của hộ dân; không tốn kém chi phí giải phóng mặt bằng |
2,5 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp theo hình thức liên doanh liên kết |
Ủy ban nhân dân huyện Thới Bình |
Phù hợp Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Thới Bình |
1 |
Dự án Khu đô thị mới Năm Căn |
Khóm 6, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn |
Dự án Khu đô thị mới Năm Căn, huyện Năm Căn nằm trong Khu dân cư Khóm 6, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn đã được Chủ tịch UBND huyện Năm Căn phê duyệt tại Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 28/11/2018 |
Quy hoạch mới đất ở và chỉnh trang đô thị |
Đất nuôi trồng thủy sản Theo quy hoạch sử dụng đất diện tích đất nhà ở là 15,58 ha (trong đó đất ở hiện trạng chỉnh trang là 6ha; đất ở liền kề quy hoạch mới, tái định cư là 9,5 8ha) |
103 tỷ đồng |
Đấu thầu |
Ủy ban nhân dân huyện Năm Căn |
Phù hợp quy hoạch xây dựng |
2 |
Chợ Tam Giang (hạng 3) |
Ấp Kinh 17, xã Tam Giang, huyện Năm Căn (Thửa đất số 322, tờ bản đồ số 9, đoạn đường từ bến phà Kinh 17 đến cầu Bỏ Bầu, ấp Kinh 17, xã Tam Giang) |
Xây dựng chợ 50 điểm kinh doanh bán hàng hóa các loại |
Phát triển kinh tế xã hội của xã |
Đất do Ủy ban nhân dân xã Tam Giang quản lý; Đất đã được giải phóng mặt bằng. Hiện trạng các loại đất trên khu đất: Đất trồng cây hàng năm khác 30%, đất trống 40%, mặt nước 40% |
Theo nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp, Đấu giá quyền sử dụng đất |
Ủy ban nhân dân huyện Năm Căn |
Quy hoạch chung xây dựng xã Tam Giang đến năm 2030; Phù hợp quy hoạch phát triển ngành; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện |
3 |
Sân bóng đá mini |
Ấp Kinh 17, xã Tam Giang, huyện Năm Căn (Thửa đất số 322, tờ bản đồ số 9, đoạn đường từ bến phà Kinh 17 đến cầu Bỏ Bầu, ấp Kinh 17, xã Tam Giang) |
Sân bóng đá mini 2000m2 |
Phát triển phong trào thể dục ở địa phương |
Đất do Ủy ban nhân dân xã Tam Giang quản lý; Đất đã được giải phóng mặt bằng. Hiện trạng các loại đất trên khu đất: Đất trồng cây hàng năm khác 30%, đất trống 40%, mặt nước 40% |
Theo nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp, Đấu giá quyền sử dụng đất |
Ủy ban nhân dân huyện Năm Căn |
Dự án chưa được cập nhật vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Năm Căn; Phù hợp quy hoạch phát triển ngành; Phù hợp tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện |
4 |
Bến xe khách (loại 6) |
Ấp Kinh 17, xã Tam Giang, huyện Năm Căn (Thửa đất số 322, tờ bản đồ số 9, đoạn đường từ bến phà Kinh 17 đến cầu Bỏ Bầu, ấp Kinh 17, xã Tam Giang) |
Bến xe khách tối thiểu 10 làn, xe khách loại từ 7 đến 16 chỗ (Diện tích 1.000m2) |
Làm cầu nối giao thương giữa các xã lân cận |
Đất do Ủy ban nhân dân xã Tam Giang quản lý; Đất đã được giải phóng mặt bằng. Hiện trạng các loại đất trên khu đất: Đất trồng cây hàng năm khác 30%, đất trống 40%, mặt nước 40% |
Theo nhà đầu tư |
Đầu tư trực tiếp, Đấu giá quyền sử dụng đất |
Ủy ban nhân dân huyện Năm Căn |
Phù hợp quy hoạch phát triển ngành; Phù hợp tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện |
1 |
Xây dựng cầu thu phí Vàm Ô Rô, xã An Xuyên |
Xã An Xuyên, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
Ngang 3,5m, dài 100m |
Phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện giao thương cho người dân trong khu vực |
Đất nhà nước, người dân đang quản lý sử dụng |
20 tỷ đồng |
Cầu dân sinh có thu phí |
Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau |
Đang thực hiện quy hoạch |
2 |
Chợ Phường 8 |
Phường 8, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
10.000 m2 |
Phục vụ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa của người dân trong khu vực |
Đất nhà nước, người dân đang quản lý sử dụng |
45 tỷ đồng |
BT hoặc hình thức khác |
Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau |
Đang thực hiện quy hoạch |
3 |
Chợ Phường 1 |
Phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
2.266,6 m2 |
Phục vụ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa của người dân trong khu vực |
Đất nhà nước, người dân đang quản lý sử dụng |
45 tỷ đồng |
BT hoặc hình thức khác |
Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau |
Đang thực hiện quy hoạch |
4 |
Chợ Phường 4 |
Phường 4, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
11.614 m2 |
Phục vụ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa của người dân trong khu vực |
Đất nhà nước, người dân đang quản lý sử dụng |
45 tỷ đồng |
BT hoặc hình thức khác |
Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau |
Đang thực hiện quy hoạch |
5 |
Chợ nổi Phường 7 |
Phường 7, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
11.000 m2 |
Phục vụ nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa của người dân trong khu vực |
Đất nhà nước, người dân đang quản lý sử dụng |
45 tỷ đồng |
BT hoặc hình thức khác |
Ủy ban nhân dân thành phố Cà Mau |
Đang thực hiện quy hoạch |
1 |
Đầu tư xây dựng trung tâm hoạt động thanh thiếu niên |
Thửa đất 4, 5, 7, 8,... 18, 20, 21, 23, 24, tờ bản đồ số 35; đất tại khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời |
Theo đề xuất dự án. (Diện tích 0,93 ha) |
Phát triển kinh tế xã hội; đầu tư xây dựng trung tâm vui chơi, giải trí, phục vụ các hoạt động của thanh thiếu niên trên địa bàn huyện |
Đất sạch, do Ủy ban nhân dân thị trấn Trần Văn Thời quản lý |
30 tỷ đồng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng |
2 |
Chợ Nông sản Đá Bạc, xã Khánh Bình Tây |
Thửa đất 159, tờ bản đồ số 12, đất tại ấp Đá Bạc, xã Khánh Bình Tây |
Theo đề xuất dự án. (Diện tích 01 ha) |
Phát triển kinh tế - xã hội |
Đất do Nhà nước quản lý một phần, một phần do người dân quản lý, sử dụng; chưa giải phóng mặt bằng |
08 tỷ đồng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng |
3 |
Đầu tư xây dựng Bến xe Sông Đốc |
Thửa đất 28, 29, 30, 31, 33, 34, 35, 40, 41, 44, 48, 77, 94, 95, 102, 108, 109 đất thuộc khóm 10, thị trấn Sông Đốc |
Bến xe loại 3 (Diện tích 2,4 ha) |
Phát triển kinh tế - xã hội |
Đất Nông trường Quốc doanh Sông Đốc hợp đồng giao khoán cho dân, người dân đang quản lý, sử dụng; chưa Giải phóng mặt bằng. Đất nuôi trồng thủy sản |
25 tỷ đồng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
4 |
Đầu tư xây dựng khu dịch vụ thương mại khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời |
Thửa số 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 và thửa số 54, tờ bản đồ số 29, đất tại khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời |
Theo đề xuất dự án (Diện tích 0,44 ha) |
Phát triển kinh tế - xã hội. |
Mặt bằng sạch do Ủy ban nhân dân thị trấn Trần Văn Thời quản lý 2.551,25 m2; phần diện tích đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng (có chồng lấn với phần diện tích đất do Nhà nước đang quản lý): 1.868,75m2 |
20 tỷ đồng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng |
5 |
Đầu tư xây dựng Chợ Nhỏ, khóm 7, thị trấn Sông Đốc |
Khoảng 60 thửa đất, tờ bản đồ số 39, đất tại khóm 7, thị trấn Sông Đốc |
1,51 ha |
Phát triển kinh tế - xã hội. |
Phần diện tích đất sạch do nhà nước quản lý: 8.111m2; Phan diện tích đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng (có chồng lấn với phần diện tích đất do Nhà nước đang quản lý): 3.309m2. Đất chưa giải phóng mặt bằng |
50 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng |
6 |
Đầu tư xây dựng Chợ Xẻo Quao, khóm 5, thị trấn Sông Đốc |
Khoảng 73 thửa đất, tờ bản đồ số 65, đất tại khóm 5, thị trấn Sông Đốc |
Theo đề xuất dự án (Diện tích 0,54 ha) |
Phát triển kinh tế - xã hội. |
Đất do dân quản lý sử dụng 3.644,4 m2. Đất hộ gia dân cất nhà có chồng lấn với phần đất thuộc quyền quản lý của nhà nước với diện tích 130 m2 |
20 tỷ đồng |
Đầu tư trực tiếp |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng |
7 |
Đầu tư xây dựng khu dịch vụ thương mại đầu Kênh Cơi 5, ấp Cơi 5A, Khánh Bình Tây |
Ấp Cơi 5A, xã Khánh Bình Tây |
Theo đề xuất dự án (Diện tích 0,42 ha) |
Phát triển kinh tế - xã hội |
Đất do do người dân quản lý, sử dụng; đất chưa giải phóng mặt bằng |
15 tỷ đồng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
8 |
Đầu tư xây dựng khu thương mại - dịch vụ khóm 7, thị trấn Sông Đốc |
Thửa đất 3, 4, tờ bản đồ số 11, đất tại khóm 7, thị trấn Sông Đốc |
Theo đề xuất dự án (Diện tích 3 ha) |
Phát triển kinh tế - xã hội. |
Đất do Ủy ban nhân dân thị trấn Sông Đốc quản lý một phần, một phần người dân quản lý. |
115 tỷ đồng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng |
9 |
Đầu tư xây dựng Điểm du lịch Khu di tích Bác Ba Phi |
71 thửa đất tờ bản đồ số 7, 8, tại ấp Lung Tràm, xã Khánh Hải |
Công trình cấp 3 (Diện tích 6,8 ha) |
Phát triển kinh tế - xã hội |
Đất sạch 0.3ha do Ủy ban nhân dân xã Khánh Hải quản lý; đất của hộ gia đình, cá nhân quản lý, sử dụng là 6,5ha; Đất chưa Giải phóng mặt bằng |
45 tỷ đồng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng |
10 |
Đầu tư xây dựng Nghĩa trang nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Ấp Vàm Xáng, ấp Thị Kẹo, xã Phong Điền, huyện Trần Văn Thời |
Theo đề xuất dự án (Diện tích 10 ha) |
Đầu tư nghĩa trang nhân dân đạt chuẩn, phục vụ cho đô thị Sông Đốc và khu vực lân cận trên địa bàn huyện |
Đất do người dân quản lý; chưa giải phóng mặt bằng |
85 tỷ đồng |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Phù hợp: Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch phát triển ngành |
|
TỔNG CỘNG: 79 DỰ ÁN MỜI GỌI ĐẦU TƯ |
Đầu mối liên hệ: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau
Tên Tiếng Anh: Ca Mau Investment Promotion and Enterprise Support Center
Tên viết tắt: iPEC
Địa chỉ: số 02, đường Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Điện thoại: 0290 3540458
Quyết định 2151/QĐ-TTg về thành lập Ban Chỉ đạo tổng kết thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực hiện Công ước Liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 18/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức và lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Quyết định 779/QĐ-UBND về phê duyệt phương án tiết giảm công suất tiêu thụ điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 611/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình công tác năm 2020 của Người đại diện phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Xây dựng Bình Phước Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/ thủ tục hành chính hủy bỏ trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 611/QĐ-UBND về Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 611/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 130/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 611/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 611/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2018 Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2018 về sửa đổi Quyết định 5068/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Hội Sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về huy động vốn, cơ chế lồng ghép, quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động tiền lương, quan hệ lao động được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sầm Sơn Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020” Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 779/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ hỗ trợ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng năm 2014 Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính được ban hành mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về chương trình hành động theo Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành TW Đảng (khóa X) tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng phát triển nhân lực tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu thuế, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Phú Yên đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh và bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2011 tại khu vực thuộc huyện Đông Hòa, Đồng Xuân và thành phố Tuy Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2010 phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh giá bán nước sạch do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 163/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện “Chương trình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2006-2010” Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2014